Bạn đang xem bài viết Video Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 12 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Từ vựng tiếng Anh lớp 12 – Unit 4: The Mass Mediaaddicted (adj): nghiện
app ( = application) (n): ứng dụng
attitude (n): thái độ, quan điểm
connect (v): kết nối
cyberbullying (n): khủng bố qua mạng Internet
documentary (n): phim tài liệu
dominant (adj): thống trị, có ưu thế hơn
drama (n): kịch, tuồng
efficient (adj): có hiệu quả
emerge (v): vượt trội, nổi bật, nổi lên
GPS (Global Positioning System) : hệ thống định vị toàn cầu
leaflet (n): tờ rơi, tờ in rời
mass (n): số nhiều, số đông, đại chúng
media (n) (số nhiều của medium) phương tiện
microblogging (n): việc (cá nhân) thường xuyên gửi các tin nhắn/ hình ảnh/ video lên mạng xã hội để cộng đồng mạng biết được các hoạt động của người đăng tin
pie chart : biểu đồ tròn
social networking : mạng xã hội
subscribe (v): đặt mua dài hạn
tablet PC : máy tính bảng
the mass media : truyền thông đại chúng
tie in (v): gắn với
website (n): vị trí web, điểm mạng, cổng thông tin điện tử
HocHay tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 12 Unit 4 chương trình mới:
tablet PC /ˌtæblət ˌpiː ˈsiː/: máy tính bảng
social networking /ˌsəʊʃl ˈnetwɜːkɪŋ/: mạng xã hội
media /ˈmiːdiə/ (n) ( số nhiều của medium) phương tiện
connect /kəˈnekt/ (v) kết nối
addicted /əˈdɪktɪd/ (a) nghiện
mass /mæs/ (n) số nhiều, số đông, đại chúng
efficient /ɪˈfɪʃnt/ (a) có hiệu quả
cyberbullying /ˈsaɪbəbʊliɪŋ/ (n) khủng bố qua mạng Internet
app ( = application) /ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n) ứng dụng
subscribe /səbˈskraɪb/ (v) đặt mua dài hạn
the mass media:truyền thông đại chúng
dominant /ˈdɒmɪnənt/ (a) thống trị, có ưu thế hơn
drama /ˈdrɑːmə/ (n) kịch, tuồng
website /ˈwebsaɪt/ (n) vị trí web, điểm mạng, cổng thông tin điện tử
documentary /ˌdɒkjuˈmentri/ (n) phim tài liệu
leaflet /ˈliːflət/ (n) tờ rơi, tờ in rời
emerge /iˈmɜːdʒ/ (v) vượt trội, nổi bật, nổi lên
GPS ( Global Positioning System) hệ thống định vị toàn cầu
pie chart /ˈpaɪ tʃɑːt/: biểu đồ tròn
tie in /taɪ/ (v) gắn với
microblogging /ˈmaɪkrəʊblɒɡɪŋ/ (n) việc (cá nhân) thường xuyên gửi các tin nhắn/ hình ảnh/ video lên mạng xã hội để cộng đồng mạng biết được các hoạt động của người đăng tin
attitude /ˈætɪtjuːd/ (n) thái độ, quan điểm
Đề tiếng Anh lớp 12 Unit 4 The Mass Media
Kiểm tra từ vựng tiếng Anh lớp 12 Unit 4
Bài tập trắc nghiệm từ vựng tiếng Anh lớp 12 Unit 4
#hochay #tuvungtienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #vocabulary #unit4lop12 #tienganhlop12unit4 #tuvungtienganhlop12unit4
Tiếp theo:
Video Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 8
Từ vựng tiếng Anh lớp 8 – Unit 10: Communication
body language (n): ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ
communicate (v): giao tiếp
communication breakdown (n): giao tiếp không thành công, không hiểu nhau, ngưng trệ giao tiếp
communication channel (n): kênh giao tiếp
cultural difference (n): khác biệt văn hoá
cyber world (n): thế giới ảo, thế giới mạng
chat room (n): phòng chat
face-to-face (adj, ad): trực diện
interact (v): tương tác
landline phone (n): điện thoại bàn
language barrier (n): rào cản ngôn ngữ
message board (n): diễn đàn trên mạng
multimedia (n): đa phương tiện
netiquette (n): phép lịch sự khi giao tiếp trên mạng
non-verbal language (n): ngôn ngữ không dùng lời nó
smart phone (n): điện thoại thông minh
snail mail (n): thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm
social media (n): mạng xã hội
telepathy (n): thần giao cách cảm
text (n, v): văn bản, tin nhắn văn bản
verbal language (n): ngôn ngữ dùng lời nói
video conference (n, v): hội thảo, hội họp qua mạng có hình ảnh
HocHay tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 8 Unit 10 chương trình mới:
face-to-face (adj, ad) /feɪs tʊ feɪs/: trực diện (trái nghĩa với trên mạng)
social media (n) /ˈsəʊʃl ˈmiːdiə: mạng xã hội
telepathy (n) /təˈlepəθi/: thần giao cách cảm
video conference (n, v) /ˈvɪdiəʊ ˈkɒnfərəns/: hội thảo, hội họp qua mạng có hình ảnh
snail mail (n) /sneɪl meɪl/: thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm
body language (n) /ˈbɒdi ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ
chat room (n) /tʃæt ruːm/: phòng chat (trên mạng)
multimedia (n) /ˌmʌltiˈmiːdiə/: đa phương tiện
landline phone (n) /ˈlændlaɪn fəʊn/điện thoại bàn
smartphone (n) /smɑːt fəʊn/: điện thoại thông minh
message board (n) /ˈmesɪdʒ bɔːd/: diễn đàn trên mạng
communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp
text (n, v) /tekst/: văn bản, tin nhắn văn bản
non-verbal language (n) /nɒn-vɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ không dùng lời nó
verbal language (n) /ˈvɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ dùng lời nói
communication channel (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈtʃænl/: kênh giao tiếp
cultural difference (n) /ˈkʌltʃərəl ˈdɪfrəns/: khác biệt văn hoá
language barrier (n) /ˈlæŋɡwɪdʒ ˈbæriə/: rào cản ngôn ngữ
communication breakdown (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈbreɪkdaʊn/: giao tiếp không thành công, không hiểu nhau, ngưng trệ giao tiếp
interact (v) /ˌɪntərˈækt/: tương tác
cyber world (n) /ˈsaɪbə wɜːld/: thế giới ảo, thế giới mạng
netiquette (n) /ˈnetɪket/:phép lịch sự khi giao tiếp trên mạng
Đề tiếng Anh lớp 8 Unit 10 Communication
Kiểm tra từ vựng tiếng Anh lớp 8 Unit 10
Bài tập trắc nghiệm từ vựng tiếng Anh lớp 8 Unit 10
#hochay #tuvungtienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #vocabulary #unit10lop8 #tienganhlop8unit10 #tuvungtienganhlop8unit10
Tiếp theo:
Bộ Từ Vựng Tiếng Anh 12
Với 1,600 từ vựng quan trọng nhất, bám sát theo cấu trúc giáo trình tiếng Anh từ Bộ giáo dục và đào tạo. VOCA in HIGH SCHOOL 12 ( Tiếng Anh 12 ) hứa hẹn là một công cụ đắc lực giúp các em học sinh dễ dàng hơn trên con đường chinh phục rào cản Anh ngữ sắp tới.
Các em học sinh thân mến!
Các em có thừa quyết tâm, và kế hoạch nghiêm chỉnh dành cho nó.
Tuy nhiên, các em gặp khó khăn, và đang loay hoay tìm kiếm một phương pháp học hiệu quả. Các em gặp khó khăn về cách học Từ vựng cũng như ngữ pháp.
phương pháp Lí do thứ nhất, textbook, từ điển, hay wordlist,.. mà các em chọn học rất thô và dễ gây chán nản.
các em Lí do thứ hai, chưa có phương pháp ôn tập lại từ vựng một cách khoa học. Điều này có thể khiến các em dễ dàng quên hết những gì đã học và dễ dàng bỏ cuộc.
Theo như sự nghiện cứu của các giáo sư và các chuyên gia về NLP (Neuro – Linguistic Programming – Lập trình ngôn ngữ tư duy tại Mỹ) thì con người chúng ta học hỏi và tiếp nhận thông tin qua 05 giác quan gồm: V (Visual): thị giác (nhìn), thính giác (nghe), xúc giác (vận động, sờ chạm), vị giác (nếm) và khứu giác (ngửi). Trong 5 giác quan đó, có 3 cách tiếp nhận thông tin chính: Hình ảnh, A (Auditory): Âm thanh, K (Kinesthetic): Vận động
Phương pháp VAK
Trong thực tế, chúng ta sử dụng cả 3 phương pháp này để học từ vựng. Tuy nhiên một số người có khuynh hướng sử dụng phương pháp nào đó nổi trội hơn hơn phương pháp còn lại.
Với những người có khuynh hướng sử dụng thị giác thì có thói quen học từ vựng thông qua hình ảnh.
Với những người có khuynh hướng sử dụng thính giác thì có thói quen học từ vựng thông qua âm thanh.
Với những người có khuynh hướng sử dụng xúc giác thì có thói quen học từ vựng thông qua sự vận động (game).
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Với một lượng kiến thức cần nhớ, sau 24 giờ, não bộ con người chỉ còn nhớ được 35,7 %. Sau 1 tháng, não bộ chỉ còn nhớ khoảng 21% lượng kiến thức học được. Nghĩa là ngày hôm nay bạn học 10 từ vựng , 1 tháng sau có thể bạn chỉ còn nhớ vọn vẹn 2 từ.
Điều này giải thích vì sao hôm trước bạn có thể học rất kỹ, rất thuộc 1 từ, nhưng vài ngày sau gặp lại thì quên mất. Vì thế, việc ôn tập lại kiến thức đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình ghi nhớ.
Sơ đồ mô tả quá trình suy giảm khả năng ghi nhớ của não bộ qua thời gian:
Sơ đồ mô tả quá trình suy giảm khả năng ghi nhớ của não bộ qua thời gian
Điều quan trọng nhất để học từ vựng hiệu quả và nhớ lâu là ôn tập thường xuyên. Việc ôn tập thường xuyên sẽ giúp cho não gợi nhớ lại những thông tin đã có trong não bộ nhằm cũng cố trí nhớ dài hạn.
Các nghiên cứu của Tony Buzan – Diễn giả hàng đầu thế giới về não bộ và phương pháp học tập, chứng minh rằng “Không có những hoạt động ôn luyện hiệu quả sẽ khiến cho não bộ nhanh chóng quên đi và kiến thức gần như biến mất hoàn toàn theo thời gian”.
Chính vì lí do đó, chương trình ôn tập của VOCA được thiết kế dựa trên những nghiên cứu khoa học về việc ôn tập thường xuyên mang lại hiệu quả tốt nhất cho học viên.
Quy trình ôn tập sẽ diễn ra như sau:
Chỉ cần tuân theo những bước ôn tập trên, chắc chắn kết quả nhớ từ vựng đã học của các em sẽ hiệu quả hơn rất nhiều.
Đọc đến đây, các em có cảm thấy thích thú và háo hức muốn biết phương pháp mà VOCA đang chia sẽ là gì hay không? Các em có thực sự muốn cải thiện điểm số tiếng Anh trên lớp của mình lên 7, 8 hoặc 9 điểm. Và hơn hết, các em có thể tự tin bước vào kỳ thi tiếng Anh Quốc gia mà không phải lo lắng, bận tâm vì mình yếu kém.
– VOCA ứng dụng phương pháp học VAK với Hình ảnh, Âm thanh, Sự vận động và phương pháp Flashcard 3 mặt nổi tiếng sẽ giúp việc học của các em trở nên dễ dàng hơn, thú vị hơn.
– VOCA giúp các em ghi nhớ từ vựng sâu hơn dựa trên Nguyên tắc nhắc nhở đúng thời điểm, và phương pháp ôn tập của Tony Buzan – Diễn giả hàng đầu thế giới về phương pháp học tập, cha đẻ của kỹ thuật Mindmap. Hệ thống sẽ tự động nhắc nhở người học: kiểm tra sau khi học 1 bài, kiểm tra trước khi vào bài mới, kiểm tra sau 7 bài, và cuối cùng là kiểm tra sau 30 bài. Đây là nguyên tắc tối ưu để giúp người học ghi nhớ từ vựng sâu sắc, và không rơi vào trạng thái “học trước quên sau”.
– VOCA sẽ rút ngắn thời gian cho người học một cách tối ưu nhất. Các em chỉ mất 1/4 thời gian so với những cách học thông thường. Rất phù hợp với những em ôn thi cấp tốc.
Bạn có thể học VOCA trên: điện thoại smartphone, máy tính, laptop, và cả máy tính bảng.
VOCA.VN LÀ GIẢI PHÁP HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ NÊN HỌC BỞI BAN KHOA GIÁO ĐÀI TRUYỀN HÌNH TP. HỒ CHÍ MINH
12+ Từ Vựng Tiếng Anh Và Ý Nghĩa Các Loài Hoa
Bạn có thể liệt kê danh sách từ này vào sổ tay, vở hoặc điện thoại, máy tính bảng,… tùy ý, miễn sao cho sắp xếp khoa học, dễ nhìn và dễ tìm.
Xuất xứ của loài hoa đó: bạn sẽ học được thêm từ vựng về vị trí địa lý
Ý nghĩa của loài hoa đó: bạn sẽ học được thêm từ vựng đa dạng, trong đó có rất nhiều tính từ hay hay thậm chí học được cả về những sự tích nhỏ thú vị
3. Bước 3: Dùng hình ảnh, âm thanh và các công cụ trợ giúp
Đừng chỉ học, nhẩm trong đầu rồi chép đi chép lại, đó là cách học từ những thập kỷ trước. Hãy sử dụng mọi công cụ trong tay để bạn có thể kích thích trí nhớ tiếp thu từ vựng một cách ấn tượng hơn. Có như vậy, từ vựng mới “chịu” ở lâu trong đầu bạn.
Điều chúng ta yêu thích ở hoa chính là vẻ đẹp của chúng. Vậy nên tất nhiên, khi học từ vựng về hoa, bạn nhất định phải liên tưởng đến những hình ảnh đẹp đó. Ấn tượng của bạn về vẻ đẹp của loài hoa càng mạnh, bạn sẽ càng ghi nhớ chúng hơn.
Bạn có thể đơn giản là tự tưởng tượng hình ảnh trong đầu hoặc tìm kiếm các ảnh đẹp trên mạng để lưu lại. Có thể học bằng cách lưu ảnh các loài hoa trong điện thoại, sau đó khi ôn lại hãy giở ảnh hoa ra và đoán từ.
Có lẽ bạn cũng biết rằng, hiện nay có rất nhiều app hỗ trợ việc học tiếng Anh rất hữu dụng. Không chỉ đơn thuần là đưa cho bạn từ mới, cho một thời gian học, kiểm tra xem bạn nhớ chưa bằng cách cho bài tập điền vào chỗ trống như cũ. Giờ đây, một phần mềm thực sự hiệu quả còn có thể làm nhiều hơn thế. Ví dụ như để học từ vựng, eJOY eXtension có các tính năng siêu hay sau:
– Lưu từ vào sổ từ, theo dõi với mỗi từ vựng xem bạn đã học được đến đâu, được bao nhiêu phần trăm, tiến độ ở mức nào (bạn có thể tự đặt mục tiêu)
– Học từ bằng chơi trò chơi. Những game của eJOY có hình ảnh sống động, bắt mắt, và thú vị hơn nhiều so với trò chơi điền từ vào chỗ trống kinh điển.
– Nhắc bạn học lại từ khi bạn sắp quên chúng: eJOY sử dụng thuật toán của phương pháp ghi nhớ lặp lại ngắt quãng để nhắc khi bạn sắp quên một từ và giúp bạn ôn lại theo một cách khoa học nhất
(Lưu ý rằng đây chỉ là gợi ý của eJOY, bạn hoàn toàn có thể chọn cho mình một cách chia khác sao cho cảm thấy mình sẽ thích và học nhanh nhất.)
1. Các loài hoa bạn đã biết
Tất nhiên, đã biết ở đây là biết trong tiếng Việt.
Bây giờ, bạn hãy thử liệt kê nhanh ra 30 loài hoa mà mình biết. Nếu bạn có thể thực hiện được, thì chúc mừng bạn đã thuộc top những người “yêu hoa” và hiểu biết nhiều về thế giới các loài hoa. Sự thật là đa phần chúng ta không biết quá nhiều loài hoa mà chỉ biết đến các loài quen thuộc, thường xuyên gặp hoặc nghe tên.
Bạn có thể học qua cả những câu danh ngôn truyền cảm hứng, ví dụ như:
Đây chắc chắn là công đoạn khiến chúng ta thích thú nhất, khi có thể tìm hiểu các loài hoa mới lạ hay những loài hoa đã từng nhìn thấy nhưng không biết tên.
Tiếng AnhHình ảnhVí dụCornflower – hoa thanh cúc (tạm dịch)
3. Ý nghĩa của các loài hoa
4. Xuất xứ của các loài hoa
Nếu yêu thích một loài hoa, bạn sẽ không chỉ muốn biết ý nghĩa mà sẽ còn tò mò về xuất xứ của chúng, hay muốn tìm hiểu tại Việt Nam có loài hoa này không. Qua đó, bạn sẽ học được nhiều từ về vị trí địa lý thế giới.
– Peony is native in Asia, Southern Europe and Western North America. (Hoa mẫu đơn mọc tự nhiên tại châu Á, Nam châu Âu và Tây Bắc châu Mỹ)
– Any plant of the genus Camellia, shrubs and small trees native to Asia (Bất kỳ cây thuộc giống Camellia dạng bụi và cây nhỏ đều có nguồn gốc từ châu Á) – Colombia is the largest carnation producer in the world. (Colombia là nơi sản xuất nhiều hoa cẩm chướng nhất thế giới)
What is your most favorite flower?
Which flower means always being optimistic, faces the sun?
Do you know which flowers represent love?
Where in the world we would find the most beautiful cherry blossom?
Can dandelion be grown in Vietnam?
3. Viết đoạn văn ngắn miêu tả loài hoa yêu thích của bạn
Cập nhật thông tin chi tiết về Video Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 12 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!