Xu Hướng 12/2023 # Unit 6 Lớp 7: A Closer Look 2 # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Unit 6 Lớp 7: A Closer Look 2 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Unit 6 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 6: The first university in Viet Nam – A closer look 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Hướng dẫn dịch

Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm khoảng 2 km về phía Tây. Nó được bao quanh bời 4 con phố nhộn nhịp: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thẳng, và Nguyễn Thái Học. Rất nhiều cổ vật quý báu được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở di tích này. Văn Miếu được xem là một trong những địa danh lịch sử – văn hóa quan trọng nhất Việt Nam.

1. Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.

2. Many old trees and beautiful flowers are taken care of by the gardeners.

3. Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.

4. Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.

5. The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Viet Nam.

– Trees and flowers in the Temple of Literature are watered every day.

– The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/cleaned up every day.

– Food and drink are not sold in the Temple of Literature.

– Tickets are sold outside the Temple of Literature.

Hướng dẫn dịch

1. Văn Miếu được thành lập vào năm 1070.

2. Quốc Tử Giám được xây dựng dưới thời vua Trần Nhân Tông.

3. Bài vị tiến sĩ được dựng lên bởi vua Lê Thánh Tông.

4. Quốc Tử Giám được xem như là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

5. Vào năm 1483, Quốc Tử Giám được đặt lại tên thành Thái Học Viện.

D-C-A-B

Hướng dẫn dịch

Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên ở Việt Nam – được xây dựng vào năm 1076 dưới thòi vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục thế hệ trẻ cho đất nước.

Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Các giáo viên của Quốc Tử Giám đều là những học giả rất nổi tiếng.

Các học sinh của Quốc Tử Giám đều là người rất xuất sắc. Họ được tuyển chọn từ các kỳ thi tại địa phương trên khắp cả nước.

Họ phải học nhiều môn học trong vòng 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị kĩ lưỡng cho kì thi đầu tiên là thi Quốc gia, sau đó là kì thi Hoàng gia trước khi nhận học vị tiến sĩ.

Hung Kings’ Temple was visited by many people last year.

Hung Kings’ Temple is located in Phu Tho Province.

Ha Long Bay was the most attracting place in Viet Nam last year.

Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province.

Huong Pagoda was visited by many foreigners.

Huong Pagoda is located in Ha Noi.

Hue Imperial City was built many years ago.

Hue Imperial City is located in Hue Province.

Hoi An Ancient Town was visited by many foreigners.

Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam Province.

One Pillar Pagoda was visited by thousands of people last year.

One Pillar Pagoda is located in Ha Noi.

Bài giảng: Unit 6 The first university in Viet Nam – A closer look 2 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-6-the-first-university-in-viet-nam.jsp

Unit 6 Lớp 7 A Closer Look 2

Soạn tiếng Anh 7 Unit 6 A closer look 2 I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Talk about the Temple of Literature

– Use Passive voice, Prepositions of positions in sentences.

2. Objectives:

– Vocab: related to the topic “The first university in Viet Nam

– Grammar: Passive voice, Prepositions of positions.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 6 A closer look 2

Grammar 1. Complete the passage using the past participle of the verbs in the box. Hoàn thành đoạn văn sử dụng thể bị động của động từ trong khung.

(1) located

(2) surrounded

(3) displayed

(4) taken

(5) considered

2. Using the verbs in brackets, write sentences in the present simple passive. Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn, viết các câu ở dạng bị động của thì hiện tại đơn.

Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm khoảng 2 km về phía Tây. Nó được bao quanh bời 4 con phố nhộn nhịp: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thẳng, và Nguyễn Thái Học. Rất nhiều cổ vật quý báu được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở di tích này. Văn Miếu được xem là một trong những địa danh lịch sử – văn hóa quan trọng nhất Việt Nam.

1 – Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.

2 – Many old trees and beautiful flowers are taken care of by the gardeners.

3- Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.

4 – Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.

5 – The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Viet Nam.

1. Many trees and flowers are grown in the Temple of Literature.

2. The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/ cleaned up every day.

3. Food and drink are not sold in the Temple of Literature.

4. Tickets are sold outside the Temple of Literature.

4. Complete the sentences with the words from the box. Hoàn thành câu với các từ trong bảng.

1 – was

2 – constructed

3 – were

5 – renamed

D – C – A – B

D – Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên ở Việt Nam – được xây dựng vào năm 1076 dưới thòi vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục thế hệ trẻ cho đất nước.

C – Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Các giáo viên của Quốc Tử Giám đều là những học giả rất nổi tiếng.

6. Can you make sentences in the present and past passive voice about the places below? Bạn có thể làm thành câu ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn ở dạng thể bị động về những nơi bên dưới?

A – Các học sinh của Quốc Tử Giám đều là người rất xuất sắc. Họ được tuyển chọn từ các kỳ thi tại địa phương trên khắp cả nước.

B – Họ phải học nhiều môn học trong vòng 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị kĩ lưỡng cho kì thi đầu tiên là thi Quốc gia, sau đó là kì thi Hoàng gia trước khi nhận học vị tiến sĩ.

Hung Kings’ Temple was visited by many people last year.

Hung Kings’ Temple is located in Phu Tho Province.

Ha Long Bay was the most attracting place in Viet Nam last year.

Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province.

Huong Pagoda was visited by many foreigners.

Huong Pagoda is located in Ha Noi.

Hue Imperial City was built many years ago.

Hue Imperial City is located in Hue Province.

Hoi An Ancient Town was visited by many foreigners.

Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam Province.

One Pillar Pagoda was visited by thousands of people last year.

One Pillar Pagoda is located in Ha Noi.

Unit 7 Lớp 6: A Closer Look 2

A CLOSER LOOK 2 (phần 1 – 6 trang 9 – 10 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Bài đàm thoại 1

A: Bạn thường xem truyền hình bao lâu một lần?

B: Không thường lắm. Hai hay 3 lần một tuần.

A: Bạn xem gì ?

B: Tùy thôi. Nhưng mình thích những chương trình trò chơi nhất.

Bài đàm thoại 2

A:Bạn thích ai nhất trong chương trình Gặp nhau cuối tuần?

B: Xuân Bắc. Anh ấy thật vui nhộn.

Bài đàm thoại 3

A: Bạn chơi bóng đá khi nào?

B: Thường là vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật.

A: Bạn chơi ở đâu?

B: Trong sân.

Hướng dẫn dịch:

A: Chương trình Chim cánh cụt không cánh là gì?

B: Nó là phim hoạt hình nhiều tập.

A: Nó nói về gì?

B: Nó nói về những cuộc phiêu lưu của một chú chim cánh cụt con không có cánh.

A: 0, nghe có vẻ thú vị đấy. Có bao nhiêu tập rồi?

B: Có 10 tập rồi, họ vẫn đang làm thêm.

A: Tại sao?

B: Bởi vì trẻ con thích bộ phim. Chú chim cánh cụt rất dễ thương. Nó thông minh và vui nhộn.

A: Nó chiếu khi nào?

B: Nó chiếu lúc 8 giờ tối thứ Sáu, trên kênh Disney.

A: Mình sẽ xem nó. Cảm ơn cậu.

Hướng dẫn dịch:

Cả chị tôi và tôi đều mơ ước trở thành một người dẫn chương trình truyền hình.

Chị tôi học tốt ở trường nhưng tôi thì không.

Mặc dù chúng tôi đã cố gắng hết sức, nhưng chúng tôi không thể thắng trò chơi.

Peter đã ở nhà bởi vì anh ấy bệnh.

Tôi mệt, vì vậy tôi sẽ đi ngủ sớm.

Hướng dẫn dịch:

1 – c: Xem truyền hình quá nhiều không tốt bởi vì nó gây hại cho mắt bạn.

2 – a: Tôi sẽ dậy sớm vào ngày mai, để tôi có thể ra sân vận động kịp giờ.

3 – e: Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách và thỉnh thoảng chúng tôi chơi thể thao.

4 – b: Em trai tôi có thể tô màu một bức tranh nhưng nó không thể vẽ.

5 – d: Mặc dù Ann thích đi chơi bên ngoài, nhưng cô ấy đã ở nhà.

What is the name of the national TV channel?

VTV3, VTV1

When does it broadcast?/ How many hours does it broadcast?/ How long is it on?

All day.

What are the names of any TV programme for children?

Doremi, Disney

What’s the monthly cost of cable TV?/ How much does cable TV cost per month?

100.000 VND

What is your favourite TV person?/ Who is your favourite TV person?

Tom and Jerry.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 6 Lớp 6 A Closer Look 2

Soạn tiếng Anh 6 Unit 6 A closer look 2 I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

2. Objectives:

Vocabulary: the lexical items related to “Tet things and activities”.

Grammar: Then Simple future tense;

How to use Should

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A closer look 2

Grammar Should and Shouldn’t 1. Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn’t. Nhìn vào các bức tranh sau và hoàn thành các câu với should và shouldn’t.

1 – shouldn’t;

2 – should;

3 – shouldn’t;

4 – should;

1 – Trẻ em không nên trèo cây.

2 – Chúng ta nên giúp người già.

3 – Học sinh không nên gian lận trong bài kiểm tra

4 – Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước dịp Tết.

2. At the TV studio, Phong sees these signs. Complete the sentences with should or shouldn’t .Tại trường quay, Phong nhìn thấy những ký hiệu này. Hoàn thành các câu với should và shouldn’t.

1 – should; 2 – shouldn’t; 3 – should; 4 – shouldn’t;

1 – Bạn nên giữ yên lặng.

2 – Bạn không nên ăn hoặc uống.

3 – Bạn nên gõ cửa trước khi vào.

4 – Bạn nên gõ cửa trước khi vào.

3. Now look at these Tet activities. Tick (V) the activities children should do at Tet. Cross (X) the activities they shouldn’t. Bây giờ nhìn vào những hoạt động ngày Tết này. Đánh dấu (V) vào những hoạt động trẻ em nên làm vào dịp Tết. Đánh dấu (X) vào những hoạt động không nên làm.

1.behave well V

2. eat lots of sweets X

3. plant trees V

4. break things X

5. go out with friends V

6. make a wish V

7. fight X

8. play cards all night X

4. Use the activities in 3, write down the sentences. Sử dụng các hoạt động trong phần 3, viết thành câu.

1 – We should be have well.

2 – We shouldn’t eat lots of sweets.

3 – We should plant trees.

4 – We shouldn’t break things.

5 – We should go out with friends.

6 – We should make a wish.

7 – We shouldn’t fight.

8 – We shouldn’t play cards all night.

Grammar Will and Won’t (Will not) 1. Read Phong’s letter to Tom. Đọc lá thư của Phong viết cho Tom. 2. Use the information from the letter and write full sentences in the two columns. Sử dụng thông tin trong bức thư và viết thành câu hoàn chỉnh vào 2 cột. Will

My father will repaint our house

I will go shopping with Mum

We will buy red envelopes for lucky money and some new clothes

I will help my parents cook banh chung in a very big pot

I’ll write again soon to tell you more

Won’t

We won’t buy fireworks

we won’t buy banh chung

3. Phong is thinking about his Tet. Write sentences about what he will and won’t do. Phong đang nghĩ về ngày Tết của cậu ấy. Viết các câu về những điều cậu ấy sẽ làm và sẽ không làm.

He will visit his relatives.

He will go out with friends.

He will get some lucky money.

He won’t go swimming.

He won’t study.

Chào Tom,

Cậu có khỏe không?

Tết sắp đến rồi.

Đây là dịp mừng năm mới của chúng mình.

Trước dịp Tết, bố mình sẽ sơn lại nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm với mẹ. Chúng mình sẽ không mua pháo hoa. Chúng mình sẽ mua các phong bì đỏ để tiền lì xì và mua quần áo mới. Vào dịp Tết, chúng mình sẽ không mua bánh chưng. Mình sẽ giúp bố mẹ mình nấu bánh chưng trong 1 cái nồi lớn. Không thể chờ đợi thêm nữa!

Mình sẽ viết lại sớm để kể với cậu nhiều hơn!

Phong

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Unit 6 Lớp 7 A Closer Look 1

Soạn tiếng Anh 7 Unit 6 A closer look 1 I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Use the prepositions in the box to describe the layout of the Temple of Literature-The Imperial Academy

– Pronounce correctly the sounds /tʃ/ and /dʒ/.

2. Objectives:

– Vocab: Words about historic places and things to take on a trip.

– Grammar: Passive voice

Prepositions of positions.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 6 A closer look 1

Vocabulary 1. Match the words with the pictures. Nối những từ với hình ảnh cho phù hợp.

1 – d Văn Miếu

2 – c Giếng Thiên Quang

3 – e Bài vị tiến sĩ

4 – b Cổng Văn Miếu

5 – a Khuê Văn Các

2. Read the names in 1 again and listen to the recording. Complete the layout of the Temple of Literature – the Imperial Academy. Đọc các tên trong phần 1 lần nữa và lắng nghe bài nghe. Hoàn thành sơ đồ Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

1 – Van Mieu Gate

2 – Khue Van Pavilion

3 – Thien Quang Tinh well

4 – Doctor’s stone tablets

5 – The Temple of Literature

The Temple of Literature – The Imperial Academy (Van Mieu – Quoc Tu Giam) includes four main gates and five courtyards. The entrance to the first courtyard is called Van Mieu Gate. The other three gates are Great Middle Gate, Khue Van Pavilion and Gate of Great Success. In the first two courtyards there are old trees, beautiful flowers and lawns. The third courtyard consists of Thien Quang Tinh Well and the Doctors’ stone tablets. The next courtyard is the Temple of Literature. It also contains offices, gift shops and a small museum. The buildings in the last courtyard were newly rebuilt.

The Temple of Literature – The Imperial Academy is a very famous and historic place. The entrance is called Van Mieu Gate. Thien Quang Tinh Well is among the Doctor’s stone tablets. Khue Van Pavilion is in front of the Thien Quang Tinh Well. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh Well.

Pronunciation /tʃ/ and /dʒ/

The Temple of Literature – The Imperial Academy is very chúng tôi entrance is called Van Mieu Gate. Khue Van pavilion is behind the Van Mieu. Thien Quang Tinh well is between Doctor’s stone tablets. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh well.

4. Listen and write the words in the correct columns. Nghe và viết các từ vào trong cột thích hợp.

/tʃ/: children, chair, architectural, question, cultural, watch, teach

/dʒ/: job, jeans, engineer, heritage, village

5. Listen and repeat the chants. Nghe và lặp lại bài hát.

TRÁI CAM

Nước cam, nước cam,

Mứt anh đào, mứt anh đào,

Món nào rẻ hon dành cho trẻ em?

Nưóc cam rẻ.

Mứt anh đào còn rẻ hơn.

THỊT GÀ

Gà miếng, gà miếng,

Nhanh nhanh, nhanh nhanh,

Ai thích thịt gà cho bữa trưa nào?

John thích thịt gà.

6. Write the words from 5 with the sounds /tʃ/ and /dʒ/ in the right columns. Viết các từ trong bài 5 có chứa âm /tʃ/ và âm /dʒ/ vào đúng cột.

Jill thích thịt lợn.

/tʃ/: chicken, chop, cherry, children, chip, cheap, cheaper, which, lunch

/dʒ/: orange, jam, juice, Jill, John

Unit 10 Lớp 7: A Closer Look 2

Unit 10 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 7 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 7 mới)

1. will be putting.

2. will be taking.

3. will be installing.

4. will bespending.

5. will be using.

Hướng dẫn dịch

1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.

2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.

3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

4. Khoảng năm 2023, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.

5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.

1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

3. Susan will be checking cracks in the water pipes.

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

1. will watch

2. Will we put

3. will be having

4. will… travel

5. will walk or cycle

6. will be cycling

7. will be going

Hướng dẫn dịch

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!

This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)

I will be learning English this time tomorrow. (Tó sẽ đang học tiếng Anh vào thời điếm này ngày mai.)

Or (Hoặc là)

This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. I will be playing football tomorrow afternoon.

2. We will be learning English this weekend.

3. This time next week I will be visiting New York.

4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.

1. be provided.

2. be used.

3. be placed.

4. be stored.

5. be solved.

Hướng dẫn dịch

Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Các loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp không giới hạn bởi mặt trời. Một phần trăm của năng lượng mặt trời tới Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ để dùng lâu dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

5. Alternative sources of energy will be developed.

6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.

1. People will set up a hydro power station in this region in the future. (Mọi người sẽ xây dựng một nhà máy thủy điện ở vùng này trong tương lai.)

2. They will install a lot of solar panels to heat the water. (Họ sẽ xây dựng nhiều tấm năng lượng mặt trời để đun nóng nước.)

3. Wind turbines will be installed and used very much in the future. (Chong chóng gió sẽ được lắp đặt và sử dụng nhiều trong tương lai.)

4. Bicycles will be used to move in the city to reduce pollution. (Xe đạp sẽ được sử dụng trong việc di chuyên trong thành phố để làm giảm ô nhiễm môi trường.)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-10-sources-of-energy.jsp

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 6 Lớp 7: A Closer Look 2 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!