Xu Hướng 12/2023 # Unit 15 Lesson 1 Trang 30 # Top 20 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Unit 15 Lesson 1 Trang 30 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Unit 15 Lesson 1 trang 30-31 Tiếng Anh 3

1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

Bài nghe:

a) What’s that?

It’s my robot.

Do you have a robot?

No, I don’t.

b) Do you have a teddy bear?

Yes. I do.

Hướng dẫn dịch:

a) Đó là cái gì?

Đó là người máy của mình.

Bạn có người máy không?

Không, không có.

b) Bạn có gấu nhồi bông (gấu bông) không?

Vâng, mình có.

2. Point and say. (Chỉ và nói).

a) Do you have a doll?

Yes, I do.

b) Do you have a car?

Yes, I do.

c) Do you have a robot?

No, I don’t.

d) Do you have a puzzle?

No, I don’t.

Hướng dẫn dịch:

a) Bạn có búp bê không?

Vâng, mình có.

b) Bạn có ô tô không?

Vâng, mình có.

c) Bạn có người máy không?

Không, không có.

d) Bạn có trò chơi xếp hình không?

Không, không có.

3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

→ Do you have a robot?

Yes, I do.

→ Do you have a car?

Yes, I do.

→ Do you have a doll?

No, I don’t.

→ Do you have a teddy bear?

No, I don’t.

Hướng dẫn dịch:

→ Bạn có con rô-bốt nào không?

Có, tớ có.

→ Bạn có chiếc ô tô nào không?

Có, tớ có.

→ Bạn có con búp bê nào không?

Không, tớ không có.

→ Bạn có con gấu bông nào không?

Không, tớ không có.

4. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu tick).

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

1. Nam: Do you have a puzzle?

Mai: Yes, I do.

2. Mai: Do you have a puzzle?

Peter: No, I don’t. I have a robot.

3. Mai: Do you have a ball?

Nam: Yes, I do.

4. Mai: Do you have a car?

Tony: No, I don’t. I have a yo-yo.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có bộ xếp hình nào không?

Có, tớ có.

2. Bạn có cái yo-yo nào không?

Không, tớ không có. Tớ có một con rô-bốt.

3. Bạn có quả bóng nào không?

Có, tớ có.

4. Bạn có chiếc ô tô nào không?

Không, tớ không có. Tớ có một cái yo-yo.

5. Look, read and write. (Nhìn, đọc và viết).

Hướng dẫn dịch:

Đây là những món đồ chơi của tôi ở trên giá. Tôi có một chiếc ô tô. Nó màu đỏ. Tôi có một quả bóng. Nó màu xanh. Và tôi có một con búp bê xinh đẹp. Nó tên là Lucy. Tôi thích đồ chơi của tôi lắm. Bạn có món đồ chơi nào không? Chúng là đồ chơi gì?

6. Let’s write. (Chúng ta cùng viết).

1. I have a car and a teddy bear.

2. The car is green and the teddy bear is white.

3. The car and the teddy bear are on the shelf.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có một chiếc ô tô và một chú gấu bông.

2. Chiếc xe màu xanh lá cây và gấu bông màu trắng.

3. Chiếc xe và chú gấu bông trên kệ

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-15-do-you-have-any-toys.jsp

Unit 15 Lesson 1 (Trang 30

Unit 15: When’s children’s say? Unit 15 Lesson 1 (trang 30-31 Tiếng Anh 4)

1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại.)

Bài nghe:

a) Hi, Mai. You look very smart today!

Yes, because we’re having a party.

b) What party is it?

It’s a party for Children’s Day.

c) When is it?

It’s on the first of June.

d) Come and join us.

Yes! Thank you.

Hướng dẫn dịch:

a) Xin chào Mai. Hôm nay trông bạn rất lịch sự!

Vâng, bởi vì chúng mình đang có tiệc.

b) Tiệc gì vậy?

Đó là buổi tiệc dành cho ngày Quốc tế Thiếu nhi.

c) Nó diễn ra khi nào?

Nó vào ngày 1 tháng 6.

d) Hãy đến và tham gia cùng c

Vâng! Cảm ơn.

2. Point and say. (Chỉ và nói.)

a) When is New Year?

It’s on the first of January.

b) When is Children’s Day?

It’s on the first of June.

c) When is Teachers’ Day?

It’s on the twentieth of November.

d) When is Christmas?

It’s on the twenty-fifth of December.

Hướng dẫn dịch:

a) Khi nào là năm mới?

Nó là ngày 1 thàng 1.

b) Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?

Nó là ngày 1 tháng 6.

c) Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?

Nó là ngày 20 tháng 11.

d) Khi nào là Giáng sinh?

Nó là ngày 25 tháng 12.

3. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu tick.)

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

1.

Akiko: You look smart today, Tom.

Tom: We are going to have a party for New Year.

Akiko: When is New Year in your country?

Tom: It’s on the first of January.

2.

Linda: Mai, you have lots of beautiful flowers.

Mai: Yes. For our teachers. We are having Teachers’ Day!

Linda: When is it?

Mai: It’s on the twentieth of November.

Hướng dẫn dịch:

1.

Akiko: Hôm nay bạn trông rất lịch sự, Tom.

Tom: Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc cho năm mới.

Akiko: Khi nào là năm mới ở nước bạn?

Tom: Đó là vào đầu tháng Giêng.

2.

Linda: Mai, bạn có rất nhiều bông hoa đẹp.

Mai: Vâng. Dành tặng giáo viên của chúng tôi. Chúng tôi đang có Ngày kỷ niệm dành cho các Nhà giáo!

Linda: Khi nào diễn ra vậy?

Mai: Đó là vào ngày 20 tháng 11.

4. Look and write. (Nhìn và viết.)

1. When is Christmas?

It’s on on the twenty-fifth of December.

2. When is Teachers’ Day?

It’s on on the twentieth of December.

3. When is Children’s Day?

It’s on on the first of June.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi nào là Giáng sinh?

Đó là ngày 25 tháng 12.

2. Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?

Đó là ngày 20 tháng 11.

3. Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?

Đó là ngày 1 tháng 6.

5. Let’s sing. (Chúng ta cùng hát.)

Bài nghe:

Happy New Year!

Happy, Happy New Year!

Happy, Happy New Year!

Time for hope and time for cheer.

Happy, Happy New Year!

Happy, Happy New Year!

Happy, Happy New Year!

A song of joy for all to hear.

A new year comes! We say, hooray!

Happy New Year!

Hướng dẫn dịch:

Chúc mừng năm mới!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Thời gian để hy vọng và để chúc mừng.

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Một bài hát vui vẻ cho mọi người cùng nghe.

Một năm mới đến! Chúng ta nói hoan hô!

Chúc mừng năm mới!

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 4 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-15-whens-childrens-day.jsp

Tiếng Anh 5 Unit 15 Lesson 1 (Trang 30

Unit 15 lớp 5: What would you like to be in the future? Tiếng Anh 5 Unit 15 Lesson 1 (trang 30-31)

1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại)

Bài nghe:

a. – What would you like to be in the future, Tony?

– I’d like to be a pilot.

b. – Is that why you work out so much in the gym?

– Yes. Pilots have to be strong.

c. – So would you like to fly a plane?

– Yes, of course! There’s only one problem.

d. – What’s that?

– I’m scared of heights!

Hướng dẫn dịch:

a. – Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai, Tony?

– Mình muốn làm phi công.

b. – Bạn sẽ lái máy bay chứ?

– Dĩ nhiên! Có duy nhất một vấn đề.

c. – Đó là lí do mà cậu luyện tập chăm chỉ trong phòng tập thể dục?

– Ừ. Phi công cần phái khỏe mạnh.

d. – Vấn đề gì vậy?

– Mình sợ độ cao!

2. Point and say. (Chỉ và nói)

Bài nghe:

What would you like to be in the future? (Bạn muốn làm gì trong tương lai?)

a. What would you like to be in the future?

I’d like to be a pilot.

b. What would you like to be in the future?

I’d like to be a doctor.

c. What would you like to be in the future?

I’d like to be an architect.

d. What would you like to be in the future?

I’d like to be a writer.

Hướng dẫn dịch:

a. Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Tôi muốn trở thành một phi công.

b. Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Tôi muốn trở thành một bác sĩ.

c. Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Tôi muốn trở thành một kiến trúc sư.

d. Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Tôi muốn trờ thành một nhà văn.

3. Let s talk. (Cùng nói)

Ask and answer questions about what you would like to be in the future. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về nghề nghiệp bạn muốn làm trong tương lai.)

What would you like to be in the future? (Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?)

– What would you like to be in the future?

I’d like to be an accountant.

– What would you like to be in the future?

I’d like to be a singer.

– What would you like to be in the future?

I’d like to be a dancer.

– What would you like to be in the future?

I’d like to be an artist.

Hướng dẫn dịch:

– Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Tôi muốn trờ thành một kế toán viên.

– Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Tôi muốn trở thành một ca sĩ.

– Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Tôi muốn trờ thành một vũ công.

– Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Tôi muốn trờ thành một nghệ sĩ.

4. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu)

Bài nghe:

Tapescript (Lời ghi âm) ::

1. Tony: Hi, Mai. What are you doing?

Mai: I’m writing a short story.

Tony: Oh. What would you like to be in the future?

Mai: I’d like to be a writer. I’d like to write stories for children.

2. Tony: Would you like to be a teacher in the future, Linda?

Linda: No. I’d like to be an architect.

Tony: I see. You like drawing, don’t you?

Linda: Yes, I do.

3. Linda: What would you like to be in the future, Phong?

Phong: I’d like to be a pilot. I would like to fly a plane.

Linda: So you have to study hard, right?

Phong: Yes, that’s right.

Hướng dẫn dịch:

1. Tony: Chào Mai. Bạn đang làm gì thế?

Mai: Mình đang viết một câu truyện ngắn.

Tony: Ồ. Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?

Mai: Mình muốn làm một nhà văn. Mình muốn viết truyện cho trẻ em.

2. Tony: Bạn có muốn làm giáo viên trong tương lai không, Linda?

Linda: Không. Mình muốn làm kiến trúc sư.

Tony: Mình hiểu. Bạn thích vẽ, đúng không?

Linda: Đúng vậy.

3. Linda: Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai, Phong?

Phong: Mình muốn làm phi công. Mình muốn lái máy bay.

Linda: Vậy bạn phải học hành chăm chỉ đúng không?

Phong: Ừ, đúng vậy.

5. Look and write. (Nhìn tranh và viết)

1. I’d like to be a teacher.

2. She’d like to be a doctor.

3. They’d like to be architects.

6. Let’s sing. (Cùng hát)

Bài nghe:

What would you like to be in the future?

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be in the future?

I’d like to be a teacher.

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be in the future?

I’d like to be a nurse.

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be in the future?

I’d like to write stories for children.

Hướng dẫn dịch:

Bạn muốn làm nghề gì trong tuong lai.

Bạn muốn làm nghế gì?

Bạn muốn làm nghề gì?

Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?

Mình muốn làm giáo viên

Bạn muốn làm nghế gì?

Bạn muốn làm nghề gì?

Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?

Mình muốn làm y tá.

Bạn muốn làm nghề gì?

Bạn muốn làm nghề gì?

Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?

Mình muốn viết truyện cho trẻ em.

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 5 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-15-what-would-you-like-to-be-in-the-future.jsp

Unit 5 Lesson 1 (Trang 30

Unit 5: Can you swim? Unit 5 Lesson 1 (trang 30-31 Tiếng Anh 4)

Video giải Tiếng Anh 4 Unit 5 Can you swim? – Lesson 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

a. Look. I can draw a cat.

It’s really nice.

b. What can you do, Phong?

I can dance.

c. What about you, Nam? Me?

I can’t dance, but I can sing.

Hướng dẫn dịch:

a. Nhìn này. Tôi có thể vẽ một con mèo.

Nó thật đẹp.

b. Bạn có thể làm gì vậy Phong?

Tôi có thể nhảy.

c. Còn bạn thì sao Nam?

Tôi à? Tôi không thể nhảy múa nhưng tôi có thể hát.

2. Point and say. (Chỉ và nói)

a) What can you do?

I can skip.

b) What can you do?

I can skate.

c) What can you do?

I can cook.

d) What can you do?

I can swim.

Hướng dẫn dịch:

a) Bạn có thể làm gì?

Tôi có thể nhảy đây.

b) Bạn có thể làm gì?

Tôi có thể trượt bóng.

c) Bạn có thể làm gì?

Tôi có thể nấu ăn.

d) Bạn có thể làm gì?

Tôi có thể bơi.

3. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu tick.)

Bài nghe:

1.

Mai: What can you do?

Tony: 1 can draw. Look at this!

Mai: Oh, what a nice picture.

2.

Mai: What can you do?

Nam: 1 can cycle.

Mai: Cycle? Let’s cycle together in the park.

3.

Mai: How old are you?

Akiko: I’m nine years old.

Mai: What can you do?

Akiko: 1 can skate.

Mai: Oh, really? It’s wonderful

4. Look and write. (Nhìn và viết)

1. I can dance.

2. I can skate

3. I can swim.

4. I can ride a bike.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có thể nháy múa.

2. Tôi có thể trượt patanh.

3. Tôi có thể bơi.

4. Tôi có thể đi xe đạp.

5. Let’s play. (Chúng ta cùng chơi.)

Guessing Game (Trò chơi dự đoán)

Hướng dẫn dịch:

Trong trò chơi này, trước tiên các em chuẩn bị sẵn bức tranh vẽ những động vật mà các em muốn để cho ai đó đoán, ví dụ con chó, con cá, con vẹt.

Sau khi chuẩn bị xong, các bạn học sinh sẽ cùng tham gia trò chơi. Cô giáo sẽ chia thành 5 nhóm. Nếu học sinh trong mỗi nhóm có thể nhận ra những động vật trong tranh thì hãy chỉ tay lên động vật đó và hỏi một vài câu hỏi về động vật (ví dụ như: “What’s this animal?” – Đây là động vật gì? hoặc “What can it do?”- Nó có thể làm gì?, “Can it swim?”- Nó có thể bơi không?).

Sau đó trong 1 nhóm nói 2 câu về động vật trong tranh, sử dụng can và can’t (ví dụ: It can swim, but it can’t walk. – Nó có thể bơi, nhưng nó không thể đi bộ.), rồi tiếp tục hỏi “What is it?” – Nó là con gì? Học sinh khác nhìn tranh và trả lời (ví dụ: “It’s a fish”. – Nó là con cá.). Và sau cùng nhóm nào đưa ra 5 câu hỏi và 5 câu trả lời đúng trước thì nhóm đó sẽ thắng cuộc.

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 4 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Lesson 1 Unit 15 Trang 30 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai vậy Tony?

I’d like to be a pilot.

Tôi muốn trở thành phi công.

b) Is that why you work out so much in the gym?

Có phải điều đó mà bạn rèn luyện thật nhiều trong phòng thể dục không?

Yes. Pilots have to be strong.

Phải. Phi công phải khỏe mạnh.

c) So would you like to fly a plane?

Vậy bạn muốn lái máy bay phải không?

Yes, of course! There’s only one problem.

Vâng, đúng rồi! Chỉ là một vấn đề.

d) What’s that?

Cái đó là gì?

I’m scared of heights!

a) What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I’d like to be a pilot.

Tôi muốn trở thành phi công.

b) What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I’d like to be a doctor.

Tôi muốn trở thành bác sĩ.

c) What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

I’d like to be an architect.

Tôi muốn trở thành kiến trúc sư.

d) What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?

3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

I’d like to be a writer.

Tôi muốn trở thành nhà văn.

Hỏi và trả lời nhửng câu hỏi về bạn muốn trở thành gì trong tương lai.

What would you like to be in the future?

I’d like to be a/an..

Tôi muốn trở thành…

1.b 2. a 3 c

1. Tony: Hi, Mai. What are you doing?

Mai: I’m writing a short story.

Tony: Oh. What would you like to be in the future?

Mai: I’d like to be a writer. I’d like to write stories for children.

2. Tony: Would you like to be a teacher in the future, Linda?

Linda: No. I’d like to be an architect.

Tony: I see. You like drawing, don’t you?

Linda: Yes, I do.

5. Look and write (Nhìn và viết)

3. Linda: What would you like to be in the future, Phong?

Phong: I’d like to be a pilot. I would like to fly a plane.

Linda: So you have to study hard, right?

Phong: Yes, that’s right.

1. A: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai vậy Hoa?

B: I’d like to be a teacher. Tôi muốn trở thành giáo viên.

B: She’d like to be a doctor. Cô ấy muốn trở thành bác sĩ.

3. A: Linda và Trung muốn trở thành gì khi họ rời khỏi trường học?

B: They’d like to be architects.

Họ muốn trở thành những kiến trúc sư.

What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be In the future?

I’d like to be a teacher.

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be in the future?

I’d like to be a nurse.

What would you like to be?

What would you like to be?

What would you like to be in the future?

I’d like to write stories for children.

Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

Tôi muốn trở thành giáo viên.

Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì?

chúng tôi

Bạn muốn trở thành gì trong tương loi?

Tôi muốn trở thành y tá.

Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

Tôi muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi.

Unit 15 Lesson 2 (Trang 32

Unit 15: When’s children’s say? Unit 15 Lesson 2 (trang 32-33 Tiếng Anh 4)

1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại.)

Bài nghe:

a) What are you doing, Mai?

I’m decorating my house. It’s Tet soon.

b) What do you do at Tet?

I wear nice clothes.

c) What else?

I eat a lot of “Banh Chung”.

d) I get lucky money from my parents.

Oh, I like Tet!

Hướng dẫn dịch:

a) Bạn đang làm gì vậy Mai?

Mình đang trang hoàng nhà mình. Tết sắp đến rồi.

b) Bạn làm gì vào ngày Tết?

Mình mặc quần áo đẹp.

c) Còn gì nữa không?

Mình ăn nhiều bánh chưng.

d) Mình nhận tiền lì xì từ ba mẹ mình.

Ồ, mình thích Tết!

2. Point and say. (Chỉ và nói.)

Bài nghe:

a) What do you do at Tet?

I make banh chung.

b) What do you do at Tet?

I decorate the house.

c) What do you do at Tet?

I watch the firework displays.

d) What do you do at Tet?

I visit grandparents.

Hướng dẫn dịch:

a) Bạn làm gì vào ngày Tết?

Mình gói bánh chưng.

b) Bạn làm gì vào ngày Tết?

Mình trong hoàng ngôi nhà.

c) Bạn làm gì vào ngày Tết?

Mình xem bắn pháo hoa.

d) Bạn làm gì vào ngày Tết?

Mình thăm ông bà.

3. Let’s talk. (Cùng nói chuyện.)

* When is…?

* What do you do at/on…?

4. Listen and number. (Nghe và đánh số.)

Bài nghe:

1.

Phong: It’s Tet soon.

Linda: What do you do at Tet?

Phong: I buy flowers.

Linda: Oh, I see.

2.

Linda: What about your parents? What do they do?

Phong: They decorate the house and make banh Chung.

Linda: I like banh Chung very much.

Phong: Me too.

3 & 4.

Linda: What does your sister do at Tet?

Phong: She’s only four. So she eats banh chung and get lucky money from my parents.

Linda: Oh! She must be happy!

Phong: I also watch firework displays with her.

Linda: I like watching firework displays too!

Phong: Yes, they are colourful. My sister likes them very much.

Hướng dẫn dịch:

1.

Phong: Sắp đến Tết rồi.

Linda: Bạn làm gì vào dịp Tết?

Phong: Tôi mua hoa.

Linda: Ồ, tôi hiểu rồi.

2.

Linda: Còn bố mẹ thì sao? Họ làm gì?

Phong: Họ trang trí ngôi nhà và làm bánh Chưng.

Linda: Tôi rất thích bánh Chưng.

Phong: Tôi cũng thế.

3 & 4.

Linda: Em gái của bạn làm gì vào dịp Tết?

Phong: Cô bé mới 4 tuổi. Vì vậy, cô ấy ăn bánh chưng và nhận tiền mừng tuổi từ bố mẹ tôi.

Linda: Ồ! Cô ấy chắc hẳn sẽ hạnh phúc!

Phong: Tôi cũng xem màn bắn pháo hoa cùng với cô ấy.

Linda: Tôi cũng thích xem các màn bắn pháo hoa!

Phong: Vâng, chúng đầy màu sắc. Em gái tôi rất thích chúng.

5. Look and write. (Nhìn và viết.)

1. Mai and her mother go shopping.

2. Phong and his father decorate the house.

3. Nam and his father make banh Chung.

4. Hoa and her brother visit their grandparents.

Hướng dẫn dịch:

1.Mai và mẹ cô ấy đi mua sắm.

2.Phong và bố cậu ấy trong hoàng căn nhà.

3.Nam và bố cậu ấy gói bành chưng.

4.Hoa và anh trai cô ấy thăm ông bà của họ.

6. Let’s play. (Chúng ta cùng chơi.)

Hướng dẫn dịch:

Các bạn tham gia trò chơi nên chuẩn bị kỹ những mẫu câu về lễ hội, ngày nghỉ… Chia học sinh thành các nhóm cho phù hợp. Viết những câu khác nhau về lễ hội vào một mẩu giấy tương đối rõ ràng. Sau đó cắt chúng thành hai phân và bỏ vào trong một cái hộp. Số mẩu giấy có trong hộp nên bằng số học sinh trong một nhóm.

Yêu cầu học sinh nối từng mẩu giấy trong hộp. Mỗi học sinh nên tìm người có nửa câu còn lại, sau đó ghép chúng lại và đọc to câu vừa ghép lên cho mọi người cùng nghe. Tiếp tục trò chơi với một nhóm học sinh khác.

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 4 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-15-whens-childrens-day.jsp

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 15 Lesson 1 Trang 30 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!