Bạn đang xem bài viết Ứng Dụng Học Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Duong: Wow! This gym is great!
Mai: Yeah, I really like coming here. The equipment is modern and the people are friendly. What sports do you do, Duong?
Duong: Well, I can do a little karate, and I play table tennis. Last week I played with Duy and I won for the first time.
Mai: Congratulations! How often do you do karate?
Duong: Every Saturday.
Mai: You’re very fit! I’m not good at many sports.
Duong: I have an idea. You can come to the karate club with me.
Mai: No, I can’t do karate.
Duong: But you can learn! Will you come with me on Saturday?
Mai: Well …. OK.
Duong: Great! I’ll meet you at the club at 10 a.m.
Mai: Sure. Where is it? How do I get there?
Duong: It’s Superfi t Club, on Pham Van Dong Road. Take Bus 16 and get off at Hoa Binh Park. It’s 15 minutes from your house.
Mai: OK. See you then.
Bài dịch:
Dương: Oh! Phòng tập thể dục này tuyệt thật!
Mai: Đúng vậy, mình thực sự thích đến đây. Thiết bị thì hiện đại, mọi người thì thân thiện. Bạn chơi môn thể thao nào vậy Dương?
Dương: À, mình có biết chút chút karate, và mình còn chơi được bóng bàn nữa. Tuần rồi mình có đánh bóng bàn với Duy và thắng lần đầu tiên.
Dương: Vào thứ bảy hàng tuần.
Mai: Bạn thật cân đối! Mình chẳng chơi giỏi được nhiều môn thể thao.
Dương: Mình có một ý. Bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình.
Mai: Không, mình không thể chơi karate được.
Mai: Thôi được.
Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp cậu ở câu lạc bộ lúc 10 giờ sáng.
Mai: Được thôi. Câu lạc bộ ở đâu vậy? Làm sao mình đến đó được?
Dương: Nó là Câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi xe buýt số 16 và xuống công viên Hòa Bình. Nó cách nhà cậu 15 phút.
Ứng Dụng Học Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8
Tiếng Anh lớp 9 – Unit 8: Tourism
Listen and Read
Nick: Hi, Chau. How are things?
Chau: Good. Have you made up your mind about where to go on holiday?
Nick: Well, I’ve narrowed it down to two countries – my first choice is France and my second is Japan. What do you think?
Chau: Well, France is one of the largest countries in Europe. Since we’ve got a four-week summer holiday, you could go on a cycling tour of the country or go on a package tour.
Nick: No, I’m not into package tours. I’d like to visit the Alps, and climb Mont Blanc – the highest mountain in Western Europe. I’d also love to explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.
Chau: Sounds exciting! I think it’s quite warm there, much warmer than in Britain. I can just picture you, tanned and relaxed, tasting delicious local specialities like frogs’ legs and snails!
Nick: Ha ha! That’s not really my cup of tea. Perhaps I should go to Japan and stay at a seaside resort, eating sushi and sashimi every day! Anyhow, Japan is only my second choice.
Chau: Right. So what do your parents think about your plans?
Nick: Oh, they’re cool. I’m glad that they let me make my own decisions.
Chau: Lucky you. Whatever you decide, you’ll have a good time.
Nick: So what about you? Planning anything?
Chau: Well, my family… (fades out)
Bài dịch:
Nick: Chào Châu. Mọi việc sau rồi?
Châu: Vẫn tốt. Bạn đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?
Nick: À, mình đã thu hẹp lại còn hai nước – lựa chọn đầu tiên của mình là Pháp và thứ hai là Nhật Bản. Bạn nghĩ sao?
Châu: À, Pháp là một trong những nước lớn nhất ở châu Âu. Bởi vì chúng mình đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần ở đó, bạn có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi tour trọn gói.
Nick: Không, mình không thích những tour trọn gói. Mình muốn đến dãy Alps và leo lên đỉnh Blanc – ngọn núi cao nhất ở Tây Âu. Mình cũng muốn khám phá Paris, và đi ngắm cảnh thành phố lịch sử của Versailles.
Châu: Nghe hay đó! Mình nghĩ ở đây khá ấm, ấm hơn nhiều so với ở Anh. Mình có thể phác thảo cho bạn, những địa điểm tắm nắng, thư giãn, thưởng thức những món ăn ngón ở địa phương như chân ếch và ốc.
Nick: Haha! Đó không phải là sở thích của mình. Có lẽ mình nên đi Nhật Bản và ở lại khu nghỉ dưỡng bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày. À mà mình chỉ có Nhật Bản là sự lựa chọn thứ hai của mình.
Châu: Được thôi. Vậy bố mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch của bạn?
Nick: Ồ, họ rất thoải mái. Mình vui là họ đã cho phép mình tự quyết định.
Châu: Bạn thật may mắn. Dù bạn quyết định thế nào, bạn cũng sẽ có khoảng thời gian rất vui vẻ.
Nick: Vậy còn bạn thì sao? Có kế hoạch gì không?
Châu: À gia đình mình… (tiếng nhỏ dần)
Ứng Dụng Học Tiếng Anh Lớp 7 Unit 8
Duong: I’m bored. Do you have any plans this evening?
Mai: No … What shall we do?
Duong: How about seeing a film?
Mai: Good idea! What shall we see?
Duong: Let’s take a look at the film section of the paper. It says that White Sands is showing at Kim Dong Cinema at 8:00 o’clock tonight.
Mai: It’s a horror fi lm. That’s too frightening for me.
Duong: OK, they are also showing Crazy Coconut at Ngoc Khanh Cinema.
Mai: What kind of film is it?
Duong: It’s a romantic comedy.
Mai: What is it about?
Duong: It’s about a female professor and a male film star. They get shipwrecked on a deserted island and have to live together. Although the professor hates the film star at first, she falls in love with him in the end.
Mai: Who does it star?
Duong: It stars Julia Roberts and Brad Pitt.
Mai: What have critics said about it?
Duong: Most of them say it’s very funny and entertaining.
Mai: Hmm. I know. Why don’t we decide when we get there?
Duong: OK, good idea!
Bài dịch:
Dương: Mình chán quá. Cậu có kế hoạch gì tối nay không?
Mai: Không… Chúng ta sẽ làm gì?
Mai: Ý kiến hay đấy! Chúng ta sẽ xem gì?
Dương: Chúng ta hãy xem mục phim ảnh của tờ báo kìa. Nó đề là phim Cát trắng đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 8 giờ tối nay.
Mai: Đó là phim kinh dị. Phim đó làm mình sợ lắm.
Dương: Được thôi, cũng có phim Cây dừa điên đang chiếu ở rạp Ngọc Khánh.
Mai: Đó là phim gì?
Dương: Phim hài lãng mạn.
Mai: Nó nói về cái gì?
Dương: Nó nói về một nữ giáo sư nổi tiếng và một nam ngôi sao phim ảnh. Họ bị đắm tàu trên đảo hoang và phải sống cùng nhau. Mặc dù nữ giáo sư lúc đầu rất ghét nam ngôi sao điện ảnh, nhưng sau đó cô ấy đã đem lòng yêu anh ta vào cuối phim.
Mai: Ai đóng vậy?
Dương: Julia Roberts và Brad Pitt.
Mai: Những nhà phê bình nói gì về nó?
Dương: Hầu hết họ nói rằng nó rất hài hước và mang tính giải trí.
Mai: Ừ, mình biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó?
Dương: Được, ý kiến hay đấy!
Unit 8 Lớp 6: Communication
COMMUNICATION (phần 1 – 3 trang 21 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Work in pairs. Do the quiz. (Làm việc theo cặp. Giải câu đố)
1. How many players are there in a football match?(Có bao nhiêu người chơi trong một trận bóng đá?)
2. How long does a football match last?(Một trận bóng đá kéo dài bao lâu?)
3. How often are the Olympic Games held?(Thế vận hội được tổ chức bao lâu một lần?)
4. Were there Olympic Games in 2011?(Có Thế vận hội năm 2011 không?)
5. How long is a marathon?(Một cuộc thi chạy maratón dài bao nhiêu?)
6. Where were the first Olympic Games held?(Thế vận hội đầu tiên được tổ chức ở đâu?)
7. Which sport happens in a ring?(Môn thể thao nào diễn ra trong một sàn đấu?)
2. in pairs, interview your partner using the following questions. Ask for more information. (Làm việc theo cặp, phỏng vấn bạn của em, sử dụng những câu hỏi sau. Hỏi thêm thông tin)
1. What sports/games do you play in your free time?
2. What sports/games do you do at school?
3. Which sports/games do you like watching on TV?
4. Do you think you are fit? Would you like to get fitter?
5. Is there any sport/game you’d like to learn to play well?
6. Can you name three famous sportspersons?
Hướng dẫn dịch:
1. Môn thể thao / trò chơi mà bạn chơi trong thời gian rảnh?
2. Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào ở trường?
3. Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên ti vi?
4. Bạn có nghĩ bạn cân đối không? Bạn có muốn cân đối thêm không?
5. Có môn thể thao nào mà bạn muốn chơi tốt không?
6. Bạn có thể nêu tên 3 người chơi thể thao nổi tiếng không?
3. Think of a sportsman/sportswoman you like Draw a picture of him/her below. Talk about him/her with a partner. Use the following cues (Nghĩ về một vận động viên nam / nữ mà em thích. Vẽ một bức hình vể anh ấy/cô ây bên dưới. Nói về cô ây / anh ấy với bạn học. Sử dụng gợi ý sau)
Hướng dẫn dịch:
– Tên cô ấy / anh ấy: Nguyen Tien Minh
– Môn thể thao anh ấy / cô ấy chơi: badminton (cầu lông)
– Thành tựu trong quá khứ: top ten of the world (nằm trong 10 vận động viên hàng đầu thế giới)
– Tại sao bạn thích? Because he plays well; he is patient, hard working and modest. (Vi anh ấy chơi hay, anh ấy kiên nhẫn, chăm chỉ và khiêm tốn)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-8-sports-and-games.jsp
Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8: Out And About Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Unit 8
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and AboutTrong Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About, chúng ta cùng tìm hiểu về đại từ tân ngữ, động từ khuyết thiếu, định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn đi kèm với bài tập tham khảo có đáp án chi tiết để các em có thể nắm vững được các mảng kiến thức ngữ pháp này.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Your House Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 7: Your House
Đại từ tân ngữ cũng là Đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Vị trí của Đại từ tân ngữ Đại từ tân ngữ thường đứng: sau động từ.
I meet him at school.
Tôi gặp anh ấy tại trường.
– Our teacher gives us a lot of exercises. Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi rất nhiều bài tập.
sau giới từ.
– Our parents live with us. Cha mẹ chúng tôi sống cùng chúng tôi.
– A farmer is waiting for him.
Một bác nông dân đang chờ anh ấy.
B. Động từ khuyết thiếu là gì?
Động từ khiếm khuyết (Modal Verb) là các động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khuyết thiếu đóng vai trò là Trợ động từ trong câu.
Trong tiếng Anh có các động từ khuyết thiếu sau: CAN, COULD, MAY, MUST, OUGHT TO, WILL, SHALL, NEED, WOULD, DARE. Trong phần này chúng ta sẽ cùng học về cách sử dụng các động từ khuyết thiếu CAN, MUST, NEED.
List sau liệt kê các lí do tại sao lại gọi là Động từ khuyết thiếu: Không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không chia tức là không thêm s hay es).
– He can speak English.
Anh ấy có thể nói tiếng Anh.
– She must get up early. Cô ấy phải thức dậy sớm.
Trong câu đầy đủ, sau động từ khuyết thiếu luôn luôn có động từ chính theo sau. Động từ chính này ở dạng nguyên thể (không chia, không có to).
– He will go to school today. Anh ấy sẽ đi học hôm nay. – We can turn right on that corner. Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.
Có nhiều nhất HAI THÌ: thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn, trong đó MUST, OUGHT TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.
Không cần trợ động từ (do, does, did,. . .) trong câu hỏi, phủ định. Chính các động từ khuyết thiếu này đóng luôn vai trò làm trợ động từ trong các câu này.
– Can you read this letter? Bạn có thể đọc lá thư này không?
– He ought not to work so hard. Anh ấy không nên làm việc vất vả quá.
CAN (có thể)
Động từ khuyết thiếu can được sử dụng để chỉ:
khả năng
– He can speak English. Anh ấy có thể nói được tiếng Anh. – She can drive a car. Cô ta có thể lái được xe hơi.
sự cho phép
– You can park here. Bạn có thể đỗ xe ở đây.
CAN’T: chỉ sự cấm
– You can’t turn left. Bạn không được rẽ trái.
MUST (phải)
MUST là động từ khuyết thiếu diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết:
mang tính cá nhân
– I must do the exercises every day. Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.
của chính hành động, sự kiện
– We must drive on the right. Chúng ta phải lái xe bên phải. – Pupils must go to school on time. Học sinh phải đi học đúng giờ.
mang tính mệnh lệnh
– You must do your homework. Bạn phải làm bài tập về nhà.
MUST NOT = MUSTN’T (không được): chỉ sự ngăn cấm
– You must not talk in class. Các em không được nói chuyện trong lớp. – You must not stop here. Các bạn không được dừng ở đây.
Trong trường hợp này, mustn’t tương đương với can’t.
NEEDN’T (không phải, không cần): trái nghĩa với MUST
– Must we copy this lesson? Chúng ta có phải chép bài này không? No, you needn’t. Không, các bạn không cần/phải chép. – He must come here tomorow but I needn’t. Anh ta phải đến đây ngày mai nhưng tôi thì không (phải).
C. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
I – CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “-ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “-ing”.
3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing? Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
II – CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
– We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
– She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
Ứng Dụng Học Tiếng Anh Lớp 9 Unit 9
Tiếng Anh lớp 9 – Unit 9: English in the World
Listen and Read
Teacher: Welcome to English Club. Today, I’m going to do a quick quiz to check your knowledge of the English language. Question one: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?
Duong: Of course, it is.
Teacher: Incorrect. Chinese is. Question two: Does English have the largest vocabulary?
Vy: Yes, with approximately 500,000 words and 300,000 technical terms.
Teacher: Yes, spot on! This is due to the openness of the English language. English has borrowed words from many other languages.
Duong: Yeah, if there weren’t so many words, it would be easier for us to master it!
Teacher: Ha ha… But the simplicity of form makes English easy to learn. Many English words have been simplified over the centuries. Now, question three: Who can tell me an English word that can operate as a noun, a verb, and an adjective?
Mai: I think the word subject can operate as a noun, a verb and an adjective.
Teacher: Excellent. In English, the same word can operate as many parts of speech. That’s due to its flexibility. Question four: What is the longest word in English which has only one vowel?
Duong: Is it length?
Vy: No, I think it’s strengths.
Teacher: That’s right, Vy. Lastly, question five: Who can tell me at least three varieties of English?
Mai: American English, Australian English, and… er, yes, Indian English.
Bài dịch:
Giáo viên: Chào mừng các em đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, thầy cho các em chơi trò đố vui để kiểm tra kiến thức của các em về tiếng Anh. Câu 1: Có phải tiếng Anh được nói như ngôn ngữ mẹ đẻ bởi nhiều người nhất trên thế giới.
Dương: Chắc chắc rồi ạ.
Giáo viên: Không đúng. Đó là tiếng Trung Quốc. Câu 2: Tiếng Anh có vốn từ vựng rộng nhất đúng không?
Vy: Vâng ạ, với khoảng 500,000 từ và 300,000 thuật ngữ kỹ thuật.
Giáo viên: Chính xác. Đó là vì việc mở rộng của tiếng Anh, tiếng Anh đã mượn từ vựng từ nhiều nước khác.
Dương: Vâng, nếu không có quá nhiều từ sẽ dễ dàng hơn cho chúng ta để học thành thạo nó.
Giáo viên: Haha…nhưng sự đơn giản về cấu tạo từ đã làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa nhiều thế kỷ qua. Bây giờ, câu 3: Em nào có thể nói cho thầy biết một từ tiếng Anh có thể là danh từ, động từ và tính từ?
Mai: Em nghĩ từ “subject” có thể đóng vai trò như 1 danh từ, động từ và tính từ ạ.
Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, cùng 1 từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau. Đó là do sự linh hoạt của nó. Câu 4: Từ nào dài nhất trong tiếng Anh mà chỉ có 1 nguyên âm?
Dương: Là từ length hả thầy?
Vy: Không tớ nghĩ là strengths.
Giáo viên: Đúng rồi Vy. Cuối cùng, câu 5: em nào có thể kể cho thầy ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?
Mai: Anh Mỹ, Anh Úc, và à… Anh Ấn ạ.
Cập nhật thông tin chi tiết về Ứng Dụng Học Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!