Bạn đang xem bài viết Từ Vựng Minna No Nihongo Quyển 2 Từ Bài 26 Tới Bài 50 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Để học tốt tiếng Nhật thì cần nắm vững từ vựng tiếng Nhật càng nhiều càng tốt, vì có từ vựng mới hiểu được người khác nói gì, và trình bày để người khác hiểu được (đôi khi không hiểu ngữ pháp nhưng nói được từ vựng thì người Nhật cũng hình dung ra được)
Từ vựng minna trong cuốn minna no nihongo cực kỳ quan trọng, vì đó là những từ vựng cơ bản, sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, là kiến thức nền tảng để học tiếng Nhật
Dưới dây là từ vựng minna no nihongo quyển 2
Từ vựng minna bài 26
Từ vựng minna bài 27
Từ vựng minna bài 28
Từ vựng minna bài 29
Từ vựng minna bài 30
Từ vựng minna bài 31
Từ vựng minna bài 32
Từ vựng minna bài 33
Từ vựng minna bài 34
Từ vựng minna bài 35
Từ vựng minna bài 36
Từ vựng minna bài 37
Từ vựng minna bài 38
Từ vựng minna bài 39
Từ vựng minna bài 40
Từ vựng minna bài 41
Từ vựng minna bài 42
Từ vựng minna bài 43
Từ vựng minna bài 44
Từ vựng minna bài 45
Từ vựng minna bài 46
Từ vựng minna bài 47
Từ vựng minna bài 48
Từ vựng minna bài 49
Từ vựng minna bài 50
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Từ Vựng Minna Bài 37 – Minna No Nihongo – Dễ Học, Dễ Nhớ
Từ vựng minna bài 37 – Minna no Nihongo
No
Từ vựng
Kanji
Nghĩa tiếng Việt
1 ほめあす 褒めます、褒める、褒めて Khen, tuyên dương
2 しかります 叱ります、叱る、叱って Mắng, la mắng
3 とります 盗ります、盗る、盗って Ăn cắp, lấy
4 こわします 壊します、壊す、壊して Làm vỡ, làm hỏng
5 わけます 分けます、分ける、分けて Chia
6 せいさんします 生産します、~する、~して Sản xuất
7 ようせつします 溶接します、~する、~して Hàn
8 けんさします 検査します、~する、~して Kiểm tra
9 かんせいします 完成します Hoàn thành
10 ゆしゅつします 輸出します Xuất cảng; xuất khẩu
11 ゆにゅうします 輸入します Nhập cảng; nhập khẩu
12 どろぼう 泥棒 Kẻ trộm
13 けいかん 警官 Cảnh sát
14 むぎ 麦 麦
15 げんりょう 原料 Nguyên liệu
16 ざいりょう 材料 Vật liệu
17 せきゆ 石油 Dầu hỏa
18 タンカー
Tàu chở dầu
19 くみたて 組み立て Lắp ráp
20 ライン
Dây chuyền sản xuất
21
こうはん
鋼板
Tấm thép
22
ボディー
Thân xe
23
タイヤ
Lốp xe
24
とうなん
東南
Đông Nam
25
アジア
Châu Á
26
ヨーロッパ
Châu Âu
27
パーセント
Phần trăm
28
やく
約
Khoảng ~
29
~など
~ vân vân
30
さそいます
誘います
Rủ, mời
31
おこします
起こします
Đánh thức
32
しょうたいします
招待します
Mời
33
たのみます
頼みます
Nhờ
34
ふみます
踏みます
Đạp lên, giẫm lên
35
よごします
汚します
Làm bẩn
36
おこないます
行います
Tổ chức, tiến hành
37
ほんやくします
翻訳します
Biên dịch
38
はつめいします
発明します
Phát minh
39
はっけんします
発見します
Phát hiện
40
せっけいします
設計します
Thiết kế
41
デート
Hẹn hò
42
けんちくか
建築家
Kiến trúc sư
43
かがくしゃ
科学者
Nhà khoa học
44
まんが
漫画
Truyện tranh
45
~じゅう
中
khắp cả
46
~に よって
Do, bởi ~
47
とち
土地
Đất đai
48
そうおん
騒音
Tiếng ồn
49
アクセス
Đường đi, truy cập
50
せいき
世紀
Thế kỷ
51
ごうか「な
豪華
Tráng lệ
52
ちょうこく
彫刻
Điêu khắc
53
ねむります
眠ります
Ngủ
54
ほります
彫ります
Khắc
55
なかま
仲間
Thân thiết, Bạn bè
56
ねずみ
Con chuột
Từ vựng minna no nihong bài 37 là một trong 50 bài từ vựng tiếng Nhật cơ bản nhất.
Để học tốt tiếng Nhật thì ban đầu cần nắm vững những kiến thức cơ bản trong giáo trình minna rồi sau đó có vốn kiến thức bạn sẽ tự tìm hiểu, học tập tiến xa hơn trong tiếng Nhật
Đánh giá bài viết
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 2
1. これ / それ / あれ は N です
Nghĩa : Cái này/cái đó/cái là N [これ] :Cái này, này ( vật ở gần với người nói) [それ] :Cái đó, đó ( Vật ở xa với người nói) [あれ] :Cái kia, kia ( Vật ở xa người nói và người nghe)
Ví dụ : これ は ほん です。 Đây là quyển sách それ は じしょです。 Đó là quyển từ điển あれ は かばん です。 Kia là cái cặp sách
Với câu hỏi xác nhận nội dung nào đó đúng hay sai, ta chỉ cần thêm [か] vào cuối câu. Ví dụ : それ は テレホンカード ですか。 Kia có phải là thẻ điện thoại không?
2.そう です/そうじゃありません
Cách dùng : Được dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận nội dung nào đó đúng hay sai, có phải không? はい、そうです。 Vâng, phải. いいえ、そうじゃありません。 Không, Không phải
Ví dụ : それ は テレホンカード ですか。 Kia có phải là thẻ điện thoại không? はい、そうです。 Vâng, phải. いいえ、そうじゃありません。 Không, không phải
3. この/その/あの N1 は N2 の です
Nghĩa : N1 này/ đó/kia là của N2
Ví dụ : この ノート は わたし の です。 Quyển vở này là cửa tôi その じしょ は さとうさん の です。 Quyển từ điển đó là của bạn Sato あの めいし は カリナさん の です。 Danh thiếp kia là của bạn Karina
4. これ/それ/あれ N1 ですか、N2 ですか
Nghĩa :Cái này/ cái đó/ cái kia là N1 hay N2 ?
Cách dùng :Với câu nghi vấn dùng để hỏi về sự lựa chọn của người được hỏi. Người được hỏi sẽ lựa chọn N1 hoặc N2. Dạng câu hỏi này, khi trả lời không dùng [はい] ( Vâng/có) hay [いいえ] ( Không), mà sẽ trả lời bằng cách lựa chọn N1 hoặc N2 + です(desu).
Ví dụ : これ は ノート です、 てちょう です。 Đây là quyển vở hay sổ tay? ノート です。 Đây là quyển vở それ は えんぴつ です、 ポールペン です。 Đó là bút chì hay bút bi vậy? ポールペン です。 Đó là bút bi
5. これ/それ/あれ は N1 の N2 です
Nghĩa : Cái này/ cái đó/ cái kia là N2 của/ về N1 Trong câu có 2 cách dùng:
Cách dùng 1: N1 giải thích N2 nói về cái gì.
Ví dụ : これ は コンピューター の 本(ほん) です。 Đây là quyển sách về máy tính
Cách dùng 2: N1 là chủ sở hữu của N2
Ví dụ : これ は わたし の ほん です。 Quyển sách này là của tôi
*Trong câu hỏi với câu trả lời “ Có” hoặc “ Không” ta thêm [か] vào cuối câu. Câu trả lời [はい] hoặc [いいえ] Ví dụ : これ は あなた の ほん です。 Quyển sách này là bạn có phải không? はい、わたし の です。 Vâng, quyển sách này của tôi いいえ、わたし の じゃありません。 Không, quyển sách đó không phải của tôi
*Trong câu hỏi N2 là của “ai” (N1), ta dùng danh từ [だれ] (ai). Câu trả lời là [chủ sở hữu] + の です。 Ví dụ : あれ は だれ の かさ ですか。 Chiếc ô kia là của ai? さとうさん の です。 Chiếc ô của chị Sato
6. そうですか。
Nghĩa : Vậy à!
Cách dùng : Được dùng khi người nói tiếp nhận được thông tin mới nào đó và muốn bày tỏ thái độ tiếp nhận của mình đối với thông tin đó.
Ví dụ : A: この かさ は あわやさん の ですか。 Chiếc ô này là của bạn Awaya phải không? B: いいえ、 あわやさん じゃありません、さとうさん です。 Không, Không phải, cái ô đó của bạn Sato A: そうですか。 Vậy à!
Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-2
Ngữ Pháp Minna Bài 26
Share
Ngữ pháp minna bài 26
Ngữ pháp minna bài 26.
Minna bài 26 học về ngữ pháp gì? dùng trong hoàn cảnh nào? phân biệt với các ngữ pháp khác? Đó là những câu hỏi mà chúng ta nên đặt ra trước khi tiếp cận 1 vấn đề. Và cả sau khi đã học xong 1 vài lần nữa.
Hoàn cảnh bài học minna bài 26
Ở bài 25 anh Mira chuyển địa điểm làm việc từ osaka tới tokyo. Tiếng Nhật gọi là 転勤(てんきん)nghĩa là vẫn cùng 1 công việc, cùng 1 công ty, chỉ chuyển địa điểm làm việc thôi. Khác với chuyển việc thì dùng 転職(てんしょく).
Hoàn cảnh minna bài 26 là a Mira nói chuyện với chủ nhà tại nơi ở mới. Các bạn sẽ thấy a Mira hỏi về nơi đổ rác và chủ nhà nói cho a biết địa điểm cũng như thời gian đổ các rác khác nhau. Đổ rác tiếng nhật là ゴミを 出します。Nơi để rác là ゴミ置き場(ごみおきば). Trong hội thoại anh Mira dùng 4 câu sau:
①ゴミを 捨てたいんですが、どこに 出したら いいですか。 す だ Tôi muốn đổ rác thì đổ ở đâu?
②お湯が 出ないんですが。。。 ゆ で Bác ơi không có nước nóng…
③困ったなあ。電話が ないんです。 こま でんわ Khó quả nhỉ! Cháu không có điện thoại.
④すみませんが 連絡して いただけませんか。 れんらく Xin lỗi nhưng bác có thể liên lạc giúp cháu được không ạ?
Đó là những mẫu câu chính về ngữ pháp của minna bài 26 này.
Mẫu câu chính là: Thể thông thường + ん です。
Ngữ pháp minna bài 26
Vì sao không dùng như bình thường: です。 mà phải dùng ん です。 Trả lời được câu hỏi này thì các bạn đã thực sự hiểu được mục đích của minna bài 26 này. Cùng vào từng mục cụ thể. Mặc dù trong ảnh có giải thích rồi. Nhưng mình sẽ giải thích rõ hơn và so sánh với trường hợp dùng bình thường.
Thể thông thường+~ん ですか。
Mẫu câu vẫn là thể thông thường + ん ですか。Dùng để hỏi trong các trường hợp sau.
1. Người hỏi phóng đoán và xác nhận nguyên nhân cho những gì mà mình được nghe, nhìn thấy
①渡辺さんは 時々 大阪弁を 使っていますね。 わたなべ ときどき おおさかべん つか 大阪に 住んでいたん ですか。 す Bạn Watanabe thì thi thoảng có dùng giọng osaka nhỉ. Bạn đã từng sống ở osaka có phải không?
Các bạn thấy phần in đậm 住んでいたん ですか. Là câu biến đổi từ câu: 大阪に 住んでいましたか。 Bạn đã từng sống ở Osaka có phải không? Các bạn dùng câu này cũng không sao. Nhưng chuẩn nhất là dùng 住んでいたん ですか. Vì người nói đã thấy bạn Watanabe thỉ thoảng dùng giọng Osaka để nói chuyện. Cho nên câu hỏi này là để xác nhận lại những gì mà người hỏi đã phỏng đoán.
Từ chỗ nói cho người khác hiểu, tới lúc có thể nói đúng văn cảnh thì mới thật là hay.
Câu trả lời cho câu hỏi trên: ええ、 15歳まで 大阪に 住んでいました。 さい Đúng rồi, tôi đã sống ở Osaka tới 15 tuổi. Với câu trả lời dùng bình thường(không dùng ~んです。 mình nói trước ở đây vì trong mục tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau học mẫu ~んです。).
2. Người hỏi muốn được cung cấp thêm thông tin về những gì mình nghe thấy hoặc nhìn thấy
①面白い デザインの 靴ですね。 おもしろ くつ どこで 買ったんですか。 か Đôi giày của bạn có thiết kế thú vị nhỉ? Bạn đã mua ở đâu vậy?
Có thể hỏi: どこで 買いましたか。Nhưng dùng 買ったんですか là muốn nhấn mạnh là người hỏi muốn biết thêm thông tin, muốn được cung cấp thêm thông tin về đôi giày( ngoài thiết kế thú vị của đôi giày đó ra thì người hỏi còn muốn biết thêm thông tin là địa điểm bán đôi giày đó).
Câu trả lời cho câu hỏi trên: エドヤストアで 買いました。 Cũng như cách dùng 1. Trả lời cho câu hỏi cung cấp thêm thông tin chúng ta dùng bình thường(không ~んです).
3. Người hỏi muốn được giải thích về nguyên nhân, lý do đối với những gì mình nghe thấy, nhìn thấy
Lần này không phải xác nhận cho phỏng đoán, hay cung cấp thêm thông tin mà là muốn biết lý do, nguyên nhân.
①どうして 送れたんですか。 Vì sao bạn đến muộn vậy?
Có thể dùng どうして 遅れましたか。 Nhưng nếu dùng 送れたんですか thì sẽ mang nghĩa nhấn mạnh, người nghe muốn nhấn mạnh là mình muốn biết nguyên nhân.
Ví dụ như là hẹn với bạn gái mà tới muộn thì bạn gái sẽ hỏi theo cách này. hehe!
Câu trả lời cho câu hỏi này: バスが 来なかったんです。 Vì xe bus đã không tới.
Các bạn thấy khác với câu trả lời cho câu hỏi xác nhận phỏng đoán hay cung cấp thêm thông tin. Câu trả lời cho câu hỏi nhấn mạnh muốn biết nguyên nhân này chúng ta dùng ~んです。Mang nghĩa nhấn mạnh về lời giải thích lý do. Như trên cô bạn gái hỏi là sao giờ mới vác mặt tới( nhấn mạnh). Thì anh bạn trai cũng muốn nhấn mạnh là mãi mà bus nó không(nhấn mạnh: éo) tới. hehe.
4. Người hỏi muốn được giải thích về một tình trạng nào đó
Cách dùng thứ 4 của ~んですか。 này là dùng hỏi về một tình trạng nào đó. Câu hay dùng nhất đó là: どう したんですか。 Bạn bị làm sao vậy?
Ví dụ thấy đứa bạn mặt tái mét, ôm bụng thì mình sẽ hỏi là どう したんですか。- bạn bị sao vậy? Thấy nó nhăn nhó, nên muốn hỏi để biết thêm thông tin về tình trạng nhăn nhó của nó.
Nó sẽ trả lời: おなかが 痛いんです。 いた Tao bị đau bụng. Câu trả lời cho câu hỏi này chúng ta cũng dùng ~んです。
Lưu ý về ~ですか
Các bạn thấy 4 trường hợp dùng ~ですか。xác nhận phỏng đoán, muốn cung cấp thêm thông tin, muốn được giải thích về lý do, nguyên nhân, muốn được giải thích về một tình trạng. Câu hỏi dùng ~ですか mang nghĩa nhấn mạnh. Vì vậy mà dùng không đúng hoàn cảnh thì sẽ gây ” cảm giác lạ” cho người bị hỏi. Tiếng nhật là 違和感 (いわかん) cảm giác lạ. Nên các bạn chú ý học thuộc cách dùng và dùng cho đúng. Thuộc ngữ pháp và cách dùng thì sẽ nói tốt.
Thể thông thường+~んです。
1. Trình bày về nguyên nhân, lý do để trả lời cho câu hỏi ~ですか trong mục 3,4 ở trên
Trong mục 3 của ~ですか。hỏi nguyên nhân lý do. Người hỏi nhấn mạnh là muốn biết lý do nên người trả lời cũng sẽ nhấn mạnh về việc giải thích lý do( thằng hỏi muốn nhấn mạnh là hãy giải thích cho tao lý do, còn thằng trả lời nói là lý do như này)
どうして パーティーに 参加しなかったんですか。 さんか 忙しかったんです。 Tại sao bạn không tham gia lẽ hội vậy? ( nhấn mạnh muốn biết lý do). Tôi đã bận.(nhấn mạnh lời giải thích).
どう したん ですか。 頭が 痛いんです。 あたま いた Bạn làm sao vậy? Tôi bị đau đầu.
2. Muốn giải thích thêm về nguyên nhân, lý do đối với những gì mà mình nói trước đó
Ví dụ như có người hỏi mình:
日本で よく サッカーをしていますか。 にほん Ở Nhật bạn có hay đá bóng không?
Mình trả lời: いいえ、あまり しません。忙しいんです。 Không, không chơi mấy. Tôi bận lắm.
Các bạn thấy câu hỏi 日本で よく サッカーをしていますか。 là câu hỏi bình thường. Nếu mình trả lời là: いいえ、あまり しません。 thì vẫn oki. Nhưng như vậy thì nó sẽ thành 1 đoạn hội thoại không hay. Vì câu trả lời của mình tới đó là hết. Nếu dùng thêm 忙しいんです thì sẽ bổ nghĩa thêm, ý nói là tôi bận nên không chơi được. Giải thích cho nguyên nhân vì sao mà lại không chơi mấy.
Hay ví dụ trong sách: 毎朝 新聞を 読みますか。 まいあさ しんぶん よ Bạn có đọc báo mỗi sáng không? いいえ、時間が ないんです。 Không, tôi không có thời gian. 時間が ないんです là lý do giải thích vì sao lại không đọc báo.
Nhận xét về ~んです
Mẫu ~んですが、~
~んですが dùng để mở đầu câu chuyện, vấn đề. Mệnh đề phía sau là câu đề nghị, mời gọi, xin phép. が là từ nối 2 mệnh đề, nó mang nghĩa ngập ngừng, đắn đo của người nói.
①日本語で 手紙を 書いたんですが、ちょっと 見て いただけませんか。 てがみ か Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật rồi, bạn có thể xem giúp tôi một chút được không? Rõ ràng phần sau: ちょっと 見て いただけませんか。 là lời nhở vả. Chính vì nhờ nên người nói có thái độ e ngại, nên dùng ~んですが. Phần 日本語で 手紙を 書いたんですが là lời mở đầu( tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật rồi).
Vて いただけませんか đề nghị, nhờ ai đó làm gì đó cho mình, sẽ học ở phần tiêp theo.
市役所へ 行きたいんですが、 地図を 書いて いただけませんか。 しやくしょ い ちず か Tôi muốn đi tới trung tâm hành chính quận, bạn có thể vẽ cho tôi bản đồ tới đó được không? Người nói trình bày vấn đề là muốn tới văn phòng quận. Và nhờ người nghe chỉ dẫn cho bản đồ.
Động từ thể て+ いただけませんか
Có thể làm cho tôi việc gì đó được không? Mẫu câu này lịch sự hơn V て ください。
時刻表の 見方が 分からないんですが、教えていただけませんか。 じこくひょう みかた わ おし Tôi không biết xem bảng giờ tàu chạy, bạn có thể chỉ giúp cho tôi không? 時刻表: Bảng giờ tàu chạy có ở nơi chờ tàu trong ga. Người nói nhờ người nghe chỉ bảo cho cách xem giờ tàu chạy.
Ví dụ như trong phần Kaiwa, anh Mira có nhờ bác chủ nhà liên lạc giúp anh ấy tới công ty ga. 連絡して いただけませんか。 れんらく Có thể liên lạc giúp tôi được không?( liên lạc cho tôi được không?)
Từ nghi vấn + Động từ thể た + いいですか。
Xin lời khuyên, hướng dẫn,tư vấn từ người khác. Ví dụ như muốn đi xem lá vàng thì đi đến đâu?
紅葉を 見たいんですが、どこへ 行ったら いいですか。 もみじ み Cần tư vấn địa điểm ngắm lá vàng.
日本語が 上手に なりたいんですが、どう したら いいですか。 Tôi muốn giỏi tiếng Nhật hơn thì phải làm thế nào? Nhờ tư vấn phương pháp.
Hoặc như anh Mira trong kaiwa có hỏi về nơi đổ rác. ごみを 捨てたいんですが、どこに 出したら いいですか。 す Tôi muốn đổ rác thỉ đổ ở chỗ nào thì được?
Danh từ(Tân ngữ)は 好き/きらい/上手/下手 + です。
Các danh từ đi với các tính từ 好き/きらい/上手/下手 thường dùng trợ từ が. Nhưng có thể thay が bằng は thì danh từ đó sẽ trở thành chủ ngữ của câu(chủ ngữ là phần đứng trước は).
運動会に 参加しますか。 うんどうかい さんか いいえ。スポーツは あまり 好きじゃ ないんです。 スポーツ trở thành chủ ngữ của câu.
Chữa phần RenshuuB minna bài 26
RenshuuB 1 minna bài 26
例:雨が 降って いるんですか。 あめ ふ Ngoài trời đang mưa hả? Các bạn sẽ thấy bài này sẽ giúp các bạn luyện tập mẫu câu ~んですか。. Cụ thể là áp dụng cách dùng thứ nhất. Xác nhận lại phỏng đoán của người nói. Trong hình thì người trong nhà hỏi người mới đi về là trời đang mưa hả? Vì thấy người đi về càm 1 cái ô ướt. Nên hỏi xác nhận lại xem có phải mưa không.
①山へ 行くんですか。 やま い Bạn đi leo núi hả. Dùng ~んですか để xác nhận xem phỏng đoán của mình về việc người bạn sắp đi leo núi có chính xác không.
②エレベータに 乗らないんですか。 の Bạn không đi thang máy hả? Thấy bạn định leo cầu thang nên hỏi xác nhận lại việc bạn không đi thang máy.
③シュミットさんが 作ったんですか。 つく Là bác Shumitto làm món này đó hả? Nghĩ là bác Shumitto làm nên hỏi xác nhận lại phán đoán của mình.
④気分が 悪いんですか。 きぶん わる bạn thấy khó chịu trong người hả?
RenshuuB 2 minna bài 26
例:いい かばんですね。どこで 買ったんですか。 か Chiếc túi đẹp quả nhỉ. Bạn đã mua ở đâu thế? Phần luyện tập này giúp các bạn luyện tập cách dùng thứ 2 của ~んですか。hỏi để muốn được cung cấp thêm thông tin.
①おもしろい 絵ですね。 だれが 書いたんですか。 え か Bức tranh đẹp nhỉ? ai đã vẽ vậy? Thấy bức tranh đẹp nên muốn hỏi thêm thông tin về bức tranh.
②ずいぶん にぎやかですね。なにを やっているんですか。 Khá là nhộn nhịp đó nhỉ. Bạn đang làm gì vậy? Nghe thấy người khác làm gì đó ồn ào nên muốn hỏi thêm thông tin.
③日本語が 上手ですね。どのぐらい 勉強したんですか。 にほんご じょうず べんきょう Tiếng nhật của bạn giỏi thế nhỉ. Bạn đã học bao lâu rồi? Thấy người khác học tiếng Nhật giỏi nên muốn biết thêm về thời gian họ đã học tiếng Nhật.
④遅かったですね。 どう したんですか。 おそ Bạn về muộn vậy. Có chuyện gì xảy ra vậy? Thấy bạn về muộn nên muốn biêt thêm thông tin. Câu nay cũng có thể dùng với ý thứ 3 là hỏi nguyên nhân, muốn được giải thích lý do.
RenshuuB 3 minna bài 26
例:どこで 日本語を 習ったんですか。 なら Bạn đã học tiếng Nhật ở đâu vậy?
①この写真は どこで 撮ったんですか。 しゃしん と Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu vậy? 金閣寺で 撮りました。 きんかくじ と Tôi đã chụp ở chùa vàng.
②いつ 引っ越し するんですか。 ひっこ Khi nào bạn chuyển nhà vậy? 来月の 三日です。 らいげつ みっか Vào ngày 3 tháng sau. Trường hợp này người hỏi đã biết trước, hoặc đã được nghe nói về việc chuyển nhà của bạn. Nên hỏi để biết thêm thông tin về tình trạng chuyển nhà của bạn.
③だれに その 話を 聞いたんですか。 はなし き Bạn đã nghe chuyện này từ ai vậy? 田中さんに 聞きました。 Tôi nghe từ anh/chị tanaka. Người nói hỏi thêm thông tin về câu chuyện này. Câu chuyện mà 2 người đang nói.
④何を 探しているん ですか。 なに さが Bạn đang tìm gì vậy? ホッチキスを 探しています。 Tôi đang tìm cái kẹp tài liệu. Thấy bạn đang tìm nên hỏi.
RenshuuB 4 minna bài 26
例:どうして 会社を やめるん ですか。 かいしゃ Vì sao bạn lại nghỉ việc vậy? 父の 仕事を 手伝いんです。 ちち しごと てつだ Vì tôi muốn giúp đỡ công việc của bố tôi. Câu này dùng ~んですか。để hỏi lý do, nguyên nhân. Câu trả lời dùng ~んです。để giải thích nguyên nhân và lý do.
①どうして 引っ越し するんですか。 ひっこ 今の うちは 狭いんです。 いま せま Vì sao bạn lại chuyển nhà vậy? Vì nhà hiện giờ hẹp.
②どうして 社員旅行に 行かないんですか。 しゃいんりょこう い グループ旅行は 好きじゃないんです。 す Vì sao bạn không đi du lịch cùng công ty vậy? Vì tôi không thích đi du lịch theo nhóm. Câu trả lời dùng mẫu câu cuối cùng của bài học: Danh từ(Tân ngữ)は 好き/きらい/上手/下手 + です。 社員旅行: là du lịch theo công ty, khác với ở VN, ở Nhật thường các công ty khá lớn mới có du lịch kiểu này.
③どうして 会議に 間に 会わなかったんですか。 かいぎ ま あ 新幹線が 遅れたんです。 しんかんせん おく Vì sao bạn lại bị muộn giờ vậy? Vì tàu tốc hành Shinkasen tới muộn.
Đi họp mà phải đi tàu tốc hành tới là cuộc họp của công ty lớn có nhiều chi nhánh xa.
④どうして 5月5日は 休むんですか。 やす こどもの日 なんです。 Vì sao bạn lại nghỉ vào ngày 5/5 vậy? Vì đó là ngày trẻ em. Ở Nhật ngày 5/5 là ngày của trẻ em, khác với ngày 1/6 của Việt Nam. Vào ngày này các nhân viên công ty được nghỉ làm- ngày lịch đỏ.
RenshuuB 5 minna bài 26
例1:毎朝 新聞を 読みますか。 まいあさ しんぶん よ いいえ、読みません。時間がないんです。 Bạn có đọc báo mỗi sáng không? Không, tôi không đọc. Vì tôi không có thời gian. RenshuuB 5 này chúng ta sẽ thực hành cách dùng thứ 2 của ~んです。. Dùng để giải thích thêm về nguyên nhân, lý do về những gì mà người nói đã nói trước đó. Như ví dụ trên thì giải thích vì sao lại không đọc báo mỗi sáng.
例2:ビルは いかがですか。 すみません。きょうは 車で 来たんです。 くるま き Xin lỗi. Hôm nay tôi tới bằng ô tô. Giải thích lý do không uống bia là vì còn phải lái xe về.
①よく 図書館へ 行きますか。 としょかん い いいえ、あまり 行きません。遠いんです。 とお Bạn có hay tới thư viện không? Không, tôi không hay tới. Vì nhà xa. Giải thích vì sao không hay lui tới thư viện.
②きのう の パーティーで 鈴木さんに 会いましたか。 あ いいえ、鈴木さんは パーティーに 来なかったんです。 こ Hôm qua bạn có gặp bạn suzuki ở bữa tiệc không? Không, vì bạn ấy đã không tới.
③たばこを 吸っても いいですか。 す すみません。ここは 禁煙なん です。 きんえん Tôi hút thuốc ở đây có được không? Xin lỗi. Ở đây là khu vực cấm hút thuốc.
④これから 飲みに 行きませんか。 の い すみません。きょうは ちょっと 約束が あるんです。 やくそく Bạn có đi uống bây giờ không? Xin lỗi. Hôm nay tôi có hẹn rồi.
RenshuuB 6 minna bài 26
例:生け花を 習いたいんですが、先生を 紹介して いただけませんか。 いけばな なら しょうかい Tôi muốn học cắm hoa, bạn có thể giới thiệu cho tôi giáo viên tốt được không?
Phần này sẽ giúp các bạn luyện tập mẫu câu Vて+ いただけませんか。nhờ ai đó làm gì đó cho mình. Kết hợp với ~んですが để mở đầu lời nhờ vả.
①市役所へ 行きたいんですが、地図を 書いて いただけませんか。 しやくしょ い ちず か Tôi muốn đi tới văn phòng quận, bạn có thể vẽ cho tôi bản đồ tới đó có được không?
②こんどの 日曜日に うちで パーティーを するんですが、手伝いに 来て いただけませんか。 にちようび てつだ き Chủ nhật tuần tới mình sẽ làm tiệc ở nhà, bạn có thể tới giúp mình được không?
③時刻表の 見方 が 分からないんですが、教えて いただけませんか。 じこくひょう みかた わ おし Tôi không biết cách đọc bảng giờ tàu chạy, bạn có thể bảo cho tôi được không?
④日本語で 手紙を 書いたんですが、ちょっと 見て いただけませんか。 てがみ Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật rồi, bạn có thể xem giúp tôi một chút được không?
RenshuuB 7 minna bài 26
例:金閣寺へ 行きたいんですが、どの バスに 乗ったら いいですか。 きんかくじ い の Tôi muốn đi tới chùa vàng thì phải bắt bus nào mới đúng?
Phần này giúp các bạn luyện tập mẫu câu: từ nghi vấn + V たら + いいです。 Hỏi để xin lời khuyên, tư vấn.
①歌舞伎を 見たいんですが、どこで チケットを 買ったら いいですか。 かぶき み か Tôi muốn xem kịch Kabuki thì mua vé ở đâu thì được? Nhờ tư vấn địa điểm mua vé.
②電話番号が 分からないんですが、どうやって 調べたら いいですか。 でんわばんごう わ しらべ Tôi không biết số điện thoại di động thì làm cách nào có thể tra được?
③空港へ 友達を 迎えに 行くんですが、なんで 行ったら いいですか。 くうこう ともだち むか Tôi sẽ đến sân bay đón bạn thì đi bằng gì được nhỉ?
④ファックスが 故障なん ですが、どう したら いいですか。 こしょう Máy fax bị hỏng mấy rồi, bây giờ phải làm thế nào?
Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Vựng Minna No Nihongo Quyển 2 Từ Bài 26 Tới Bài 50 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!