Bạn đang xem bài viết Từ Mới Trong Tiếng Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Sau đó, yêu cầu chứng từ mới từ tài khoản của bạn.
Then, request new documents from your account.
support.google
Và tôi sẽ chỉ bạn sáu cách để tạo từ mới trong tiếng Anh.
And I’m going to tell you six ways that you can use to make new words in English.
ted2019
” Phát triển ” là từ mới, ý nói việc tìm gián điệp đấy.
” Developing ” is their new tech word for spy shit.
OpenSubtitles2018.v3
Sau đó, fan đã dần tạo thêm nhiều từ mới.
Fans on websites have steadily created more.
ted2019
Tôi đã tìm được một từ mới phù hợp.
And I’ve found a very useful new word, ignostic.
QED
Em lại xài từ mới nữa à?
You’ve got a new vocabulary.
OpenSubtitles2018.v3
Và tôi đã học được một từ mới tuần trước.
And I learned a new word last week.
ted2019
Từ meme là một từ mới được Richard Dawkins đặt.
The word meme is a neologism coined by Richard Dawkins.
WikiMatrix
Học mười từ mới mỗi tuần.
Learn ten new words each week.
jw2019
Cậu ấy sẽ biết nhiều vật thể hơn và nhờ vậy hiểu thêm nhiều từ mới.
He’ll recognize more objects and thus understand more words.
ted2019
Chúng thậm chí học từ mới, trong trường hợp này, là Ngôn ngữ bằng tay của Mỹ.
They even learn new words, in this case in American Sign Language.
ted2019
Từ mới đó.
New word.
ted2019
Mỗi tuần học mười từ mới.
Learn ten new words each week.
jw2019
Nó không xét tới việc tạo ra các từ mới, mà lúc nào cũng ở đó.
It doesn’t take into account the creation of new words, which you see all the time.
QED
Tác phẩm Our Slavic Bible nói rằng hai anh em “đã phải đặt ra nhiều từ mới…
The work Our Slavic Bible states that the two brothers “had to create many new words and expressions . . .
jw2019
Nhưng các nhà văn La Mã hiếm khi phát minh ra từ mới.
But Roman writers seldom invented words.
WikiMatrix
You can make a new word right now.
ted2019
Trong ba năm sau đó , Helen học ngày càng nhiều từ mới .
For the next three years , Helen learned more and more new words .
EVBNews
Sau đó, tôi xem từ “mới” và “cũ” và tôi nghĩ lại một điểm theo một cách khác
Then I got the words “new” and “old” and now I had regressed back to a point where there seemed to be no return.
ted2019
Trong suốt 15 năm, mỗi ngày tôi đều học từ mới.
I learned new characters every day during the course of the next 15 years.
ted2019
Mạo Từ Trong Tiếng Anh: Mạo Từ Là Gì Và Các Mạo Từ “A”,”An”,”The” Trong Tiếng Anh
Mạo từ trong tiếng anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Các loại mạo từ trong tiếng anh
Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
Mạo từ xác định (Denfinite article): THE
Dùng trước danh từ đếm được (số ít) – khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). “an” dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).
an apple, an orange
– Đặc biệt một số từ “h” được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an hour, an honest man
Mạo từ bất định (Indefinite article): A, AN
The egg the chair The umbrellae the book The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như: The United Stated The Europeans The one-eyed man is the King of the blind. The university The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc: The [di] hour (giờ) The [di] honestman The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:
(tôi đã bỏ quên cái, à, à…, cái ngân phiếu rồi)
Mạo từ Zero (Zero article):
thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes
Cách dùng a, an, the trong tiếng anh
(Tóm tắt cách sử dụng mạo từ a, an, the trong tiếng anh)
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ‘ Mother is in the garden’ (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)
We like the teas of Thai Nguyen.
( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên)
(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
I often have dinner early.
(bưã tối nói chung)
The dinner We had at that retaurant was awful.
(Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)
Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem) – bơ nói chung
(Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) – cây nào cũng được.
b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài: The whale is a mammal, not a fish.
( Tôi ghét máy điện thoại)
Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.
(cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)
Những trường hợp đặc biệt trong cách sử dụng a,an,the
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ
We go to church on Sundays
(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)
We go to the church to see her
(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)
We often go to school early.
(chúng tôi thường đi học sớm)
My father often goes to the school to speak to our teachers.
(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)
Jack went to bed early.
(Jack đã đi ngủ sớm)
Jack went to the bed to get the book.
(Jack đi đến giường lấy cuốn sách)
cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng)
Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ “the”: b/ Các trường hợp dùng mạo từ the 1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)
cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát)
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)
I want a boy and a cook the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài
The earth goes around the sun.
The sun rises in the East.
4/ So sánh cực cấp
The horse is a noble animal
The dog is a faithful animal
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều The one-eyed man is the King of the blind. The poor depend upon the rich. 6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Beer is sold by the bottle. Eggs are sold by the dozen. 7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình) The Smiths always go fishing in the country on Sundays. 8/ Trước tên: rặng nú, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu. 9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans The Catholics and the protestants believe in Christ The Swiss; Dutch; the Abrabs 10/ Both, all, both, half, double + The + Noun All men must die (everyone) All the men in this town are very lazy 11/ Use “the” for Musical Instruments The guitar (I could play the guitar when I was 6.), 12/ Khi sau danh từ đó có of trong khi các môn học không có “the” I learn English; He learns history at school.
She is the most beautiful girl in this class
Bài tập mạo từ tiếng anh có đáp án
(Video một đoạn phim song ngữ trên website chúng tôi ) Học Thử Ngay Tại Đây
20 Từ Tiếng Lóng Trong Tiếng Anh
Tiếng lóng (slang) là một phần quan trọng của bất kì ngôn ngữ nào, kể cả tiếng Việt hay tiếng Anh. Khi xem phim của Anh, Mỹ, chắc hẳn bạn thường thấy rất nhiều cụm từ mình không biết, dù vốn từ vựng của bạn không đến nỗi tệ. Vậy thì chắc chắn họ đã sử dụng tiếng lóng rồi.
1. By the way – Tiếng lóng
Ví dụ:
I had heard about your love story. By the way, how about Jenny? – Tôi đã nghe chuyện tình cảm của cậu rồi. Mà nhân tiện, Jenny thì thế nào nhỉ?
2. Big shot / Big wheel – Tiếng lóng
Ám chỉ các nhân vật quan trọng, quyền thế trong một tổ chức nào đó.
Hey, don’t touch to him! He’s big shot, don’t you know? – Này, đừng có chạm vào hắn ta! Hắn là nhân vật tầm cỡ đấy, cậu không biết
3. Big Mouth – Tiếng lóng
Chỉ những người nhiều chuyện, chuyện gì cũng xía vào.
Lim is really a big mouth. She always tell my secrets to others. – Lim là một đứa nhiều chuyện. Cô ta lúc nào cũng kể các bí mật của tôi cho người khác.
4. Come to think of it – Tiếng lóng
Bắt đầu suy nghĩ chuyện gì hay là suy nghĩ kĩ về một vấn đề nào đó.
You should come to think of it! You don’t have time anymore. – Cậu phải suy nghĩ kĩ đi chứ! Không có nhiều thời gian đâu.
5. Cut it out – Tiếng lóng
Có thể dịch là Ngưng giỡn lại, đừng đùa nữa.
6. Dead Meat – Tiếng lóng
Có nghĩa là chết chắc rồi.
Poor me! I will be dead meat today. I can’t do the test. – Tội nghiệp mình, mình chết chắc hôm nay rồi. Mình không thể làm bài kiểm tra được.
7. Down and out/ Down but not out – Tiếng lóng
Thất bại hoàn toàn/ Tổn thương nhưng chưa bị đánh bại
He make me feel down and out. I can’t understand what he thinks. – Anh ta làm tôi thất bại hoàn toàn. Tôi không thể hiểu anh ta nghĩ gì.
I’m down but not out. There will be a day I beat you. – Tôi thua nhưng chưa bại. Sẽ có một ngày tôi đánh bại cậu.
8. Down the hill – Tiếng lóng
Ám chỉ việc đã già, không còn đủ sức làm gì đó.
Stop it! I’ll not do that. I’m down the hill. – Dừng lại đi, tôi sẽ không làm đâu. Tôi đã già rồi.
9. Down the hill – Tiếng lóng
Có thể dịch là không có gì đâu, đừng bận tâm.
Hey John, what’s wrong with you? – I’m OK. Don’t bother! ( Này John, có chuyện gì thế? – Tôi ổn mà. Đừng bận tâm)
10. What for? – Tiếng lóng
Cụm từ này rất hay được sử dụng để hỏi “Để làm gì?” Thường dùng trong trường hợp hỏi lại một yêu cầu của người nào đó.
Please tell me about your secret – What for? ( Làm ơn kể cho tôi chuyện của bạn đi – Để làm gì?)
I need this table right now – What for? (Tôi cần chiếc bàn đó ngay bây giờ – Để làm gì)
Chỉ đùa thôi, chỉ cho vui thôi mà.
I do this just for fun. Are you mad? – Tôi làm thế chỉ cho vui thôi. Cậu giận đấy à?
Oh no, you just kidding! It’s unbelievable! – Ôi không, chắc là cậu đang đùa! Điều đó không thể tin được!
12. Take it easy – Tiếng lóng
Từ từ, bình tĩnh nào. Thường dùng khi an ủi ai đó
Calm dowm! You’ll be fine. Take it easy. – Bình tĩnh lại! Cậu sẽ ổn thôi. Cứ từ từ.
13. Be my guest/ Make youseft at home/ Make youself comfortable/ Help youself – Tiếng lóng
You can make youself at home. I don’t mind about it. – Cậu cứ tự nhiên như ở nhà. Tớ không phiền đâu.
Sorry, can I drink this bottle? – Sure, help yourself ( Xin lỗi, tôi uống chai này được không? – Chắc chắn rồi, cứ tự nhiên đi.
14. Go for it – Tiếng lóng
Đây là một cụm từ lóng thể hiện sự thách thức, có nghĩa là cứ thử xem, cứ làm đi.
Fine, go for it! Let me see what you can do. – Được thôi, cứ thử xem. Để tôi xem cậu làm được gì.
15. Go ahead – Tiếng lóng
You can do it. Go ahead! – Bạn làm được, tiến lên đi!
16. Little by little – Tiếng lóng
Cẩn thận, từng li từng tí một.
I have taken care of Anna little by little since she was a child. – Tôi đã chăm sóc Anna từng li từng tí từ khi con bé còn nhỏ.
17. One way or another – Tiếng lóng
Không bằng cách này thì bằng cách khác.
I must find her by one way or another. – Tôi phải tìm cô ta không bằng cách này thì bằng cách khác.
18. One thing lead to another – Tiếng lóng
Hết việc này lại đến việc khác, không lúc nào được nghỉ ngơi.
My life is full of works! One thing lead to another. – Cuộc đời tôi tràn đầy công việc! Hết việc này đến việc khác.
I have to care for everything, one thing to anther. – Tôi phải lo lắng đủ thứ, hết chuyện này đến chuyện khác.
19. Over my dead body – Tiếng lóng
Câu này tương tự như trong tiếng Việt, khi chúng ta muốn cảnh cáo ai, chúng ta thường nói bước qua xác tôi trước đã.
If you want to touch her, you must over my dead body. – Nếu muốn chạm vào cô ấy, phải bước qua xác tôi đã.
20. Cool it – Tiếng lóng
Từ này dùng để an ủi, làm nguôi giận ai đó, có thể dịch là bình tĩnh, bớt nóng đi.
Cool it, Greg! It doesn’t matter even if they do that. – Bớt nóng đi, Greg! Không phải là vấn đề to tát gì đâu kể cả khi chúng làm thế.
Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)
ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496
Cảm nhận học viên ECORP English.
12 Từ Đẹp Nhất Trong Tiếng Anh
và một vốn từ vựng vô địch về quy mô và sự đa dạng. Trong khi không dễ dàng gì để lựa chọn ra những từ ngữ đẹp nhất trong tổng số từ được ước tính là 750,000 (vâng, có nhiều từ Tiếng Anh là một ngôn ngữ với một câu chuyện khác thường , một lịch sử thú vị Tiếng Anh NHƯ VẬY đấy), chúng tôi không bao giờ tránh khỏi một thách thức.
Chúng tôi đã yêu cầu đội ngũ tác giả – cả người nói Tiếng Anh và không phải bản ngữ – để lựa chọn ra những từ ngữ được yêu thích nhất mọi thời đại, từ những từ ngữ đẹp thực sự cho đến những từ ngữ mang vẻ đẹp kỳ quặc…
1. BUMBLEBEE
Ý nghĩa: một con ong lớn, phủ đầy lông bay với một tiếng vo ve lớn
Đẹp vì: một cái tên đáng yêu dành cho một loại côn trùng đáng yêu. Tượng thanh, có nghĩa là nghe như nó diễn tả một con ong lùn mập, đầy lông bay lượn một cách vụng về xung quanh, từ bông hoa này tới bông hoa khác.
2. HEAVEN
Ý nghĩa: nơi cư ngụ của Chúa hoặc, một cách thân thuộc, là sự trải nghiệm của một niềm hạnh phúc thuần khiết
Đẹp vì: nó nghe thật thiên đường. Phát ra với một âm kéo dài khi bạn nói lớn từ này và để cho tiếng vang dội lại êm dịu đưa bạn tới thẳng tới một mảnh thiên đường riêng của bạn.
3. ALTHOUGH
Ý nghĩa: mặc dù thực tế như vậy; tuy nhiên; nhưng
Đẹp vì: nó diễn tả sự xung đột của một vài kiểu cách với nhiều thế cân bằng. Cố gắng kéo dài từ khi bạn nói để tăng tính hiệu quả, hoặc đơn chỉ sử dụng nó như một sự lấp đầy khi bạn cân nhắc việc hồi đáp một tuyên bố mà bạn muốn thách thức
4. WONDER
Ý nghĩa: một cảm giác kinh ngạc, gây ra bởi thứ gì đó đẹp, hay, như là một động từ, cảm giác tò mò
Đẹp vì: âm thanh có một sự tương đồng hoàn hảo với ý nghĩa. Dễ dàng phát âm, kết thúc theo một cách nhẹ nhàng, rộng mở (không có âm nặng ở đây), cho bạn không gian để khiến tâm trí bạn lang thang (hoặc băn khoăn!)
5. DISCOMBOBULATE
Ý nghĩa: làm mất bình tĩnh hay gây bối rối (cho ai đó)
Đẹp vì: các vị thánh từ vựng rõ ràng chỉ cần lấy một vài chữ cái ra khỏi chiếc mũ. Vì vậy một cách ngẫu nhiên nó đẹp. Đồng thời tạo ra một phép đảo chữ tuyệt vời: đảo các chữ cái và bạn có những cái tên nhóm như ‘Abducted Mod Silo’ và ‘Basic Doubt Model’; những ngôi sao đang chờ được khám phá, bạn sẽ không nói ư?
6. BELLY BUTTON
Ý nghĩa: rốn của một người
Đẹp vì: đó chỉ là một cái tên thú vị, đáng yêu và hơi kỳ lạ cho một thứ gì đó như là một vết sẹo không thể thiếu. Một đứa trẻ (giàu trí tưởng tưởng) hẳn đã nghĩ ra từ này.
7. FLUFFY
Ý nghĩa: phủ đầy lông; từ đồng nghĩa có furry, shaggy, downy
Đẹp vì: âm f mang đến cho từ này sự nhẹ nhàng, mô tả tính từ một cách hoàn hảo. Thêm vào đó, nó được sử dụng để diễn tả những thứ đáng yêu nhất trong cuộc sống: chó, mèo con, những đám mây và những chiếc gối
8. SILKY
Ý nghĩa: thuộc về hoặc giống như lụa; nhẹ, tinh tế, bóng sáng
Đẹp vì: một từ khác diễn tả sự thoải mái. Âm ‘s’ ở đầu biểu thị chất liệu bỏng sáng, mượt mà của lụa
9. PHENOMENAL
Ý nghĩa: vượt trội, độc đáo; đặc biệt tốt
Đẹp vì: Phe-nom-e-nal. Đẹp, phải không? Bốn âm tiết chỉ đơn giản lăn qua đầu lưỡi theo một cách nhịp nhàng đầy quyến rũ mà bạn sẽ không bao giờ sử dụng từ remarkable hay exceptional nữa
10. UNICORN
Ý nghĩa: một loài động vật huyền thoại giống con ngựa với một chiếc sừng ngay chính giữa trán
Đẹp vì: nó ma thuật một cách thuần khiết. Một sở thích tuổi thơ, và đối tượng của giai điệu sáo nền tuyệt đẹp đầy ấn tượng của bộ phim ‘Last Unicorn’ (Hãy tìm trên Youtube!)
11. FLIP-FLOP
Ý nghĩa: một đôi dép nhẹ với một quai ở giữa ngón cái và ngón trỏ
Đẹp vì: từ này nhẹ và thảnh thơi đúng như diễn tả về một đôi dép. Nó cũng tượng thanh một cách hoàn hảo: đôi dép phát ra tiếng flip-flop khi bạn tản bộ trên bờ biển với âm thanh từ hai chiếc dép
12. LULLABY
Ý nghĩa: một bản nhạc êm dịu, nhẹ nhàng được hát lên để đưa đứa trẻ vào giấc ngủ
Đẹp vì: chỉ cần nói ra từ này cũng thấy thư giãn và đem tới cảm giác buồn ngủ, và không chỉ đối với trẻ con thôi đâu…. Zzzz.
Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Mới Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!