Xu Hướng 3/2023 # Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam # Top 8 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Chức năng:Khoa Ngoại ngữ là đơn vị thuộc Trường Đại học Hàng hải Việt Nam có chức năng: Quản lý và đào tạo cử nhân Tiếng Anh thương mại; giảng dạy Tiếng Anh cơ sở cơ bản và Tiếng Anh chuyên ngành cho học viên và sinh viên các hệ đào tạo trong Trường.Nhiệm vụ:a) Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong Khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên ngành đào tạo;b) Xây dựng chương trình đào tạo, thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình, kế hoạch chung của Nhà trường;c) Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế;d) Quản lý cán bộ, giảng viên và sinh viên thuộc Khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng;đ) Quản lý nội dung, phương pháp, chất lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học;e) Tổ chức biên soạn, đánh giá, thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy do Hiệu trưởng giao; tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập, phương pháp đánh giá kết quả học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch trang bị, bảo trì thiết bị dạy- học, thực hành, thực tập;g) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho cán bộ, giảng viên và sinh viên; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giảng viên;h) Thừa lệnh Hiệu trưởng ký một số giấy tờ phục vụ đào tạo và sinh viên do Hiệu trưởng ủy quyền;i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân công.

Trường Đại Học Quốc Tế Rmit Việt Nam

Đại học RMIT Việt Nam là chi nhánh tại châu Á của Đại học RMIT (đặt tại Melbourne) – trường đại học lớn nhất của Úc (link is external). Trường giảng dạy nhiều chương trình từ kinh doanh và quản trị đến thiết kế và kỹ thuật vi điện tử, đồng thời tổ chức hàng loạt hoạt động ngoại khóa ấn tượng nhằm khuyến khích sinh viên mở rộng phạm vi hiểu biết của bản thân.

Các giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển của RMIT Việt Nam:

1998: Đại học RMIT được mời đến thành lập đại học quốc tế đầu tiên tại Việt Nam

2000: Đại học RMIT Việt Nam được thành lập

2001: Cơ sở giảng dạy đầu tiên tại TP. Hồ Chí Minh tọa lạc tại 21 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3

2004: Cơ sở giảng dạy đầu tiên tại Hà Nội tọa lạc tại 2/2C Đoàn Ngoại giao Vạn Phúc, đường Kim Mã, quận Ba Đình

2005: Đưa vào hoạt động cơ sở Nam Sài Gòn với các trang thiết bị hiện đại

2010: Chuyển cơ sở Hà Nội về địa điểm mới tại tòa nhà Handi Resco, 521 Kim Mã, quận Ba Đình

2010: Khánh thành Khu phức hợp Giải trí và Sự kiện tại cơ sở Nam Sài Gòn

2011: Khánh thành Ký túc xá sinh viên theo chuẩn quốc tế tại cơ sở Nam Sài Gòn

2013: Khánh thành tòa nhà giảng đường 2 tại cơ sở Nam Sài Gòn

2015: Đã gần 9,900 sinh viên tốt nghiệp tại hai cơ sở Nam Sài Gòn và Hà Nội

2015: Trao tặng tổng cộng hơn 800 học bổng toàn phần và nhiều hoạt động hỗ trợ khác trị giá hơn 170 tỉ đồng kể từ khi trường chính thức đi vào hoạt động

2016: Tổng số sinh viên đã vượt quá con số 6.000 tại hai cơ sở Nam Sài Gòn và Hà Nội

Dạy và học tại Đại học RMIT Việt Nam có những đặc điểm sau:

Học tập lấy sinh viên làm trọng tâm nhằm ghi nhận và phản ánh phong cách học khác nhau của mỗi sinh viên.

Trang bị cho sinh viên năng lực làm việc chuyên nghiệp, trở thành công dân có ích và đóng góp tích cực cho sự phát triển của đất nước.

Trình độ Anh ngữ thành thạo, đáp ứng chuẩn quốc tế trong học đại học.

Kết quả học tập thể hiện kiến thức vững chắc, cũng như khả năng áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế.

Bối cảnh quốc tế vừa phản ánh xu hướng toàn cầu hóa thế giới ngày nay, vừa trang bị cho sinh viên RMIT Việt Nam khả năng sống và làm việc trong môi trường toàn cầu.

Được hỗ trợ bởi trang thiết bị, công nghệ, tài liệu và các hệ thống xuất sắc, giúp nâng cao quá trình dạy và học.

Là một phần của quá trình học tập liên tục suốt đời và đa dạng.

Liên tục kiểm tra, đánh giá và cải tiến nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của Đại học RMIT, cũng như yêu cầu của Chính phủ Việt Nam và Úc.

Nhân viên có năng lực, là chuyên gia trong từng chuyên ngành cụ thể, được huấn luyện phương pháp dạy và học theo chuẩn của trường, cũng như thường xuyên phát triển chuyên môn trong quá trình làm việc tại RMIT Việt Nam.

Một số điểm tiêu biểu:

Trao học bổng toàn phần và bán phần cho học sinh xuất sắc cũng như học sinh có hoàn cảnh khó khăn tại nhiều tỉnh thành Việt Nam để theo học tại RMIT Việt Nam.

Trong 14 năm qua, RMIT Việt Nam đã trao gần 700 suất học bổng trị giá hơn 150 tỉ đồng cho các bạn trẻ tại Việt Nam cũng như từ khắp nơi trên thế giới – những cá nhân sở hữu phẩm chất điển hình mà RMIT Việt Nam tự hào có được.

Chia sẻ cơ sở vật chất của trường với cộng đồng địa phương.

Ký kết Biên bản ghi nhớ vào tháng 8/2007 giữa Đại học RMIT (Úc), Đại học RMIT Việt Nam và Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh về hợp tác đôi bên trong nghiên cứu sau đại học, trao đổi học thuật, và tổ chức hội nghị, hội nghị chuyên đề và hội thảo.

Hỗ trợ Hội Liên hiệp phụ nữ TP. Hồ Chí Minh trong hoạt động nâng cao nhận thức về HIV/ AIDS.

Bộ phận IT và thư viện hợp tác trong những dự án nhằm đưa chuyên môn của các bộ phận này đến với cộng đồng. Ví dụ điển hình là việc liên tục hỗ trợ phát triển trong tổ chức tài chính, tuyển sinh và đào tạo của các Trung tâm Hỗ trợ kỹ năng học tập thuộc các trường đại học tại Việt Nam.

Liên tục hỗ trợ và khuyến khích sinh viên RMIT Việt Nam tham gia vào các hoạt động từ thiện như dạy bơi cho trẻ khiếm thị, dạy tiếng Anh và các kỹ năng khác cho trẻ có hoàn cảnh khó khăn, giúp người già, gây quỹ và quyên góp giúp nạn nhân lũ lụt, cũng như các sáng kiến khác.

Tăng cường phát triển thành trường quốc tế điển hình cả về mặt môi trường và xã hội.

Thúc đẩy phương pháp dạy và học mới, đem đến phương pháp tiếp cận lấy sinh viên làm trung tâm cũng như hệ thống đảm bảo chất lượng – mô hình hữu ích cho Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam cũng như các trường đại học khác.

Thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng hạn với Chính phủ Việt Nam.

Môi trường học tập:

Kí túc xá Đại học RMIT Việt Nam được xây dưng theo tiêu chuẩn quốc tế cho hơn 100 sinh viên, nằm trong khuôn viên của trường tại cơ sở Nam Sài Gòn.

Được quản lí bởi đội ngũ chuyên nghiệp, thân thiện với dịch vụ 24/7, 7 ngày 1 tuần, kí túc xá Đại học RMIT Việt Nam mang đến nhiều lựa chọn về không gian sống cho sinh viên, từ phòng đơn dành cho một người đến căn hộ dành cho nhóm ba đến năm người.

Tất cả các phòng được trang bị máy lạnh với đầy đủ tiện nghi. Mỗi phòng ngủ đều có két sắt, kết nối không dây với mạng nội bộ và hệ thống máy in của trường.

Phòng đọc chung yên tĩnh và không gian học tập tách biệt bên trong kí túc xá chỉ dành riêng cho các bạn đăng kí ở kí túc xá. Ngoài ra, sinh viên không phải lo đến việc ăn uống hợp vệ sinh. Phòng bếp hiện đại có sẵn trong mỗi phòng cho phép sinh viên nấu những món ăn ngon, bổ, rẻ cùng bạn bè. Các bạn có thể lựa chọn ăn tại các nhà hàng bên trong khuôn viên trường nếu không có thời gian tự nấu.

Cơ sở Nam Sài Gòn của RMIT Việt Nam cho phép sinh viên truy cập mạng không dây kết nối trang thiết bị hiện đại; sử dụng các tiện ích phục vụ nhu cầu thể thao, ẩm thực, y tế, văn phòng phẩm và một số các nhu cầu khác.

Tại cơ sở Nam Sài Gòn, một Trung tâm Phức hợp Giải trí & Sự kiện hiện đại chính thức đi vào hoạt động vào năm 2010 và Ký túc xá sinh viên đạt tiêu chuẩn quốc tế khánh thành vào năm 2011 đã và đang mang lại cho sinh viên những trải nghiệm thú vị về cuộc sống Đại học.

Ngoài cơ sở Nam Sài Gòn, RMIT Việt Nam vừa mới mở cửa trở lại cơ sở đầu tiên tại đường Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, chúng tôi vào cuối năm 2011. Cơ sở Phạm Ngọc Thạch là nơi đào tạo những khóa học tiếng Anh chuyên sâu, đặc biệt dành cho những bạn trẻ chuẩn bị vào học các chương trình đại học tại RMIT Việt Nam.

Nhân viên tư vấn tại RMIT Việt Nam có kinh nghiệm giúp đỡ sinh viên trong những vấn đề gây ảnh hưởng đến việc học cũng như có được đời sống lành mạnh.

Sinh viên có thể được tư vấn bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt.

Tất cả các CLB sinh viên của RMIT Việt Nam đều do sinh viên tổ chức và vận hành, với sự giúp đỡ từ Đội Thể thao & Giải trí và Hội đồng Sinh viên Đại học RMIT Việt Nam. Những vai trò trong mỗi CLB có thể giúp bạn học hỏi và thực hành nhiều kỹ năng quý giá trong học tập, giao tiếp, rèn luyện thể chất hay văn hóa.

Đại học RMIT Việt Nam hiện có 33 CLB do sinh viên quản lý ở cả hai cơ sở tại Việt Nam, dựa trên các sở thích và ngành học khác nhau.

Danh Sách Tên 45 Trường Đại Học Việt Nam Bằng Tiếng Nhật

Ngay từ khi còn bé ai cũng đều ấp ủ một giấc mơ cho riêng mình. Những ước mơ ấy đều là cái đích, là mục tiêu, là động lực để chinh phục đỉnh cao thành công. Và du học Nhật Bản là một trong những ước mơ của rất nhiều người.

Đối với các bạn có ý định đi du học Nhật Bản, biết tên các trường đại học bằng tiếng Nhật là điều vô cùng quan trọng! Bởi nó không chỉ giúp bạn nâng cao khả năng tiếng Nhật mà còn giúp ích trong quá trình hoàn thiện hồ sơ chứng nhận học tập.

Tên trường Đại học của bạn được viết như thế nào bằng tiếng Nhật, bạn có biết?

1. Danh sách tên các trường đại học bằng tiếng Nhật

Tên các trường Đại học bằng tiếng Nhật như thế nào?

STT Tên trường Tiếng Nhật (Kanji) Phiên âm

1 Đại học bách khoa Hà Nội ハノイ工科大学 ハノイこうかだいがく

2 Đại học Quốc gia Hà Nội ハノイ国家大学 ハノイこっかだいがく

3 Đại học Thương mại 商科大学 しょうかだいがく

4 Đại học Giáo Dục 大学教育 だいがくきょういく

5 Học viện Ngoại giao 外交学院 がいこうだいがく

6 Đại học Y Hà Nội ハノイ医科大学 ハノイいかだいがく

7 Đại học Đà Nẵng ダナン大学 ダナンだいがく

8 Đại học Ngoại thương 貿易大学 ぼうえきだいがく

9 Đại học Kinh Tế 経済大学 けいざいだいがく

10 Đại học Cần Thơ カントー大学 カントーだいがく

11 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 郵政電信工芸学院 ゆうせいでんしんこうげいだいがく

12 Đại học Khoa học Tự nhiên 自然科学大学 しぜんかがぶだいがく

13 Đại học Sư phạm Hà Nội ハノイ師範大学 ハノイしはんだいがく

14 Đại học Vinh ヴィン大学 ヴィンだいがく

15 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 社会科学人文科学大学 Shakai kagaku jinmonkagaku daigaku

16 Đại học KHTN Hồ Chí Minh ホーチミン市自然科学大学  ホーチミンししぜんかがくだいがく

17 Đại học Kinh tế Quốc Dân 国民経済大学 こくみんけいざいだいがく

18 Đại học Bách khoa Hồ Chí Minh ホーチミン市工科大学 ホーチミンし こうかだいがく

19 Đại học Hà Nội ハノイ大学 ハノイだいがく

20 Đại học Thái Nguyên タイグエン大学 タイグエンだいがく

21 Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên タイグエン情報通信大学 Thai Nguyen jōhō tsūshin daigaku

22 Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh Thái Nguyên タイグエン経済経営大学 Taiguen keizai keiei daigaku

23 Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HCM) ホンバン国際大学 ホンバンこっくさいだいがく

24 Đại học Khoa học Thái Nguyên タイグエン科学大学 Thai Nguyen kagaku daigaku

25 Đại học Giao thông Vận Tải 交通運輸大学 こうつううんゆだいがく

26 Đại học Mở Hà Nội ハノイオープン大学 ハノイオープンだいがく

27 Đại học Công đoàn 労働組合大 ろうどうくみあいだいがく

28 Đại học Tài chính – Marketing 金融マーケティング大学 きんゆうマーケティングだいがく

29 Đại học Xây dựng 土木大学 どぼくだいがく

30 Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh ホーチミン市国家大学 ホーチミンしこっかだいがく

31 Học viện Tài chính 財政学院 ざいせいがくいん

32 Đại học Công nghiệp Hà Nội ハノイ産業大学 ハノイさんぎょうだいがく

33 Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam 国立音楽学院 こくりつおんがくがくいん

34 Đại học Thủy lợi トゥイロイ大学 トゥイロイだいがく

35 Đại học Bách khoa Đà Nẵng ダナン工科大学 ダナンこうかだいがく

36 Đại học Mỏ – Địa chất 鉱山・地質大学 こうざん・ちしつだいがく

37 Học viện Ngân hàng 銀行学院 ぎんこうがくいん

38 Đại học Quốc tế 国際大学 こくさいだいがく

39 Đại học Huế フエ大学 フエだいがく

40 Đại học Dược Hà Nội 薬科大学 やっかだいがく

41 Đại học ngoại ngữ 外国語大学 がいこくごだいがく

42 Đại học Mỹ thuật công nghiệp 工業美術大学 ハノイこうぎょうびじゅつだいがく

43 Đại học Y tế Công cộng Hà Nội 公衆衛生大学 ハノイこうしゅうえいせいだいがく

44 Đại học Thể dục Thể thao 体育スポーツ大学 たいいくスポーツだいがく

45 Đại học Kiến trúc 建築大学 けんちくだいがく

2. Tên các ngành học trong tiếng Nhật

Tên các ngành học bằng tiếng Nhật ra sao?

STT Tên ngành Tiếng Nhật (Kanji) Phiên âm

1 Ngành Kinh tế 経済学科 けいざいがっか

2 Ngành Luật 法学科 ほうがっか

3 Ngành Quan hệ quốc tế 国際関係学科 こくさいかんけいがっか

4 Ngành Âm nhạc học 音楽学科 おんがくがっか

5 Ngành Du lịch 観光学科 かんこうがっか

6 Ngành Quản trị kinh doanh 経営学科 けいえいがっか

7 Ngành Cơ khí 機械工学科 きかいこうがっか

8 Ngành Hóa học 化学科 かがっか

9 Ngành Điều dưỡng 看護学科 かんごがっか

10 Ngành Tài chính 財政学科 ざいせいがっか

11 Ngành Kiến trúc 建築学科 けんちくがっか

12 Ngành Dược 薬学科 やくがっか

13 Ngành Mỹ thuật 美術学科 びじゅつがっか

14 Ngành Kế toán 会計学科 かいけいがっか

15 Ngành Vật lý 物理学科 ぶつりがっか

16 Ngành Thiết kế デザイン学科 デザインがっか

17 Ngành Kỹ thuật Điện 電気工学科 でんきこうがっか

18 Ngành Răng hàm mặt 歯学科 しがっか

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIÁO DỤC MINH HIỀN TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC KENMEI MINH HIEN 教育サービス株式会社 賢明日本語センター Chuyên tư vấn du học Nhật Bản – Hàn Quốc – Đài Loan – Mỹ – Canada Tuyển dụng – đào tạo Kỹ Sư, lao động đi Nhật Bản Đào tạo tiếng Nhật Dịch vụ visa, vé máy bay Văn phòng giao dịch: tầng 2, tòa nhà IMS, số 473, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, HN Điện thoại: 02 473 006 366 Hotline: 0968 506 366 / 0988 476 136 Email: nhatngukenmei@gmail.com Website: nhatngukenmei.edu.vn Youtube: Trung Tâm Nhật Ngữ Kenmei Instagram: duhockenmei

Từ Vựng Tiếng Trung Chủ Đề “Tên Trường Đại Học Việt Nam”

4 năm trước

HỆ THỐNG TỪ VỰNG TIẾNG HÁN

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỂ

TÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỦA VIỆT NAM

1. Đại học Quốc Gia Hà Nội: 河内国家大学 Hénèi guójiā dàxué

2. Đại học Y Hà Nội: 河内医科大学 hénèi yīkē dàxué

3. Học viên Ngoại Giao: 国际外交学院 guójì wàijiāo xuéyuàn

4. Đại học Công Nghiệp Hà Nội: 河内工业大学 hénèi gōngyè dàxué

5. Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội: 河内自然科学大学 hénèi zìrán kēxué dàxué

6. Đại Học Khoa học xã hội và nhân văn Hà nội: 河内社会人文科学大学 hénèi shèhuì rénwén kēxué dàxué

7. Đại học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh: 西贡国家大学 xīgòng guójiā dàxué

8. Đại học Bách Khoa Hà Nội: 河内百科大学 hénèi bǎikē dàxué

9. Đại học kinh tế tp Hồ Chí Minh: 胡志明市经济大学 húzhìmíng shì jīngjì dàxué

10. Đại Học Thái Nguyên: 太原大学 tàiyuán dàxué

11. Đại Học Nông Lâm nghiệp: 农林大学 nónglín dàxué

12. Đại hoc Ngoại Ngữ Quốc Gia Hà Nội: 河内国家大学下属外国语大学 hénèi guójiā dàxué xiàshǔ wàiguóyǔ dàxué

13. Đại học Hà Nội: 河内大学 hénèi dàxué

14. Đại học Giao Thông Vận Tải: 交通运输大学 jiāotōng yùnshū dàxué

15. Đại học Kiến Trúc Hà Nội: 河内建筑大学 hénèi jiànzhú dàxué

16. Đại Học Lao Động Xã Hội: 劳动伤兵社会大学 láodòng shāng bīng shèhuì dàxué

17. Đại học Sư Phạm Hà Nội: 河内师范大学 hénèi shīfàn dàxué

18. Đại học Thương Mại: 商业/商贸大学 shāngyè/shāngmào dàxué

19. Học viện Ngoại Thương: 外贸学院 Wàimào xuéyuàn

20. Đại học Luật Hà Nội: 河内法律大学 hénèi fǎlǜ dàxué

21. Học viện Tài Chính: 财政学院 cáizhèng xuéyuàn

22. Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2: 第二师范大学 dì èr shīfàn dàxué

23. Đại học Điện Lực : 电力大学 diànlì dàxué

24. Đại học Mỏ Địa Chất Hà Nội: 地质矿产大学 dìzhí kuàngchǎn dàxué

25. Đại học Xây dựng Hà Nội: 河内建设大学 Hénèi jiànshè dàxué

26. Đại học Thủy Lợi Hà Nội: 河内水利大学 hénèi shuǐlì dàxué

27. Học viện Báo Chí Tuyên Truyền: 宣传-报纸分院 xuānchuán-bàozhǐ fēnyuàn

28. Đại Học Kinh Tế Quốc Dân: 国民经济大学 guómín jīngjì dàxué

29. Học viện Ngân Hàng: 銀行学院 yínháng xuéyuàn

30. Đại Học dân lập Phương Dông: 方东民立大学 fāngdōngmín lì dàxué

31. Đại học Hàng Hải: 航海大学 hánghǎi dàxué

32. Đại Học Văn Hóa Hà Nội: 河内文化大学 hénèi wénhuà dàxué

33. Đại học Y tế cộng đồng: 公共护士大学 gōnggòng hùshì dàxué

34. Học Viện Kỹ thuật Quân sự Việt Nam: 越南军事技术学院 yuènán jūnshì jìshù xuéyuàn

35. Học Viện Quản lý Giáo dục: 教育管理学院 jiàoyù guǎnlǐ xuéyuàn

36. Đại học Công Đoàn: 工会大学 gōnghuì dàxué

37. Đại học Tài nguyên và Môi trường: 河内自然资源与环境大学 hénèi zìrán zīyuán yǔ huánjìng dàxué

38. Đại học Vinh: 荣市大学 róng shì dàxué

39. Đại học Huế: 顺化大学 shùn huà dàxué

40. Đại học Mở Hà Nội: 河内开放大学 hénèi Kāifàng dàxué

41. Đại Học thể dục thể thao: 体育大学 tǐyù dàxué

42. Đại học Văn Lang: 文朗大学 wénlǎng dàxué

43. Đại học dân lập Đông Đô: 东都民立大学 dōng dū mín lì dàxué

44. Đại học Hồng Đức: 鸿德大学 hóng dé dàxué

===================

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG  Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội   Hotline: 0987.231.448  Website: http://tiengtrungthanglong.com/  Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Cập nhật thông tin chi tiết về Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!