Ý Nghĩa Việc Học Tiếng Anh / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Nghị Luận Về Ý Nghĩa Của Việc Không Ngừng Học Hỏi

Nghị luận về ý nghĩa của không ngừng học hỏi – Hướng dẫn dàn ý và một số bài văn mẫu bàn về ý nghĩa của việc không ngừng học hỏi trong cuộc sống, làm việc và học tập.

Đề bài: Trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của việc không ngừng học hỏi.

*** Có thể tham khảo những ý sau đây về ý nghĩa của việc không ngừng học hỏi:

– Học hỏi là gì?

+ Học hỏi là quá trình bạn tìm kiếm, khám phá những tri thức mới, đặt ra những thắc mắc và tìm sự hỗ trợ hoặc tự mình tìm ra câu trả lời cho những thắc mắc ấy. Không ngừng học hỏi là con đường dẫn đến thành công

– Tại sao lại cần phải học hỏi?

+ Học tập sẽ chuẩn bị hành trang thay đổi cuộc đời

+ Học hỏi giúp xây nên thứ vũ khí hủy diệt

+ Là cách để ta luôn luôn theo kịp được với thời đại.

+ Học hỏi để nâng cao hình tượng trong mắt người khác

+ Học hỏi giúp ta liên hệ đến nhiều thứ, từ đó biết thêm nhiều điều khác nữa

Top 3 bài văn hayvà ý nghĩa bàn về việc không ngừng học hỏi trong cuộc sống

Nếu muốn thành công thì phải không ngừng học hỏi, nâng cao trí tuệ

Trong đời sống, con người không phải lúc nào cũng gặp may mắn. Để thành công, chúng ta phải không ngừng học hỏi, phải dựa vào tài năng của mình mà nâng cao tầm hiểu biết. Tuy nhiên, học như thế nào để đạt hiệu quả cũng không phải dễ dàng.

Nhiều người không hiểu “không ngừng học hỏi” là thế nào. Thực ra, “không ngừng học hỏi” là luôn tìm tòi, mày mò và nghiên cứu. Căn bản là phải biết lắng nghe và áp dụng những điều học được vào thực tế. Ta phải biết phân biệt những điều hay, lẽ phải, thị phi trắng đen và biết rút ra được những bài học từ cuộc sống. Học không phải chỉ tiếp thu máy móc những gì trong sách báo viết mà phải có ý kiến riêng của mình, luôn sáng tạo và nghĩ ra những cái mới. Có vậy mới khiến mọi người khâm phục. Thử nghĩ xem, một người chỉ biết học thuộc lòng thì lúc nào cũng sẽ ỷ lại vào người khác. Trí óc bị trì trệ, sự thông minh và sáng tạo giảm dần. Sự tư duy biến mất. Con người trở nên ngờ nghệch, đờ đẫn.

Tuy nhiên, nếu những dẫn chứng trên chưa đủ thì ta có thể lấy dẫn chứng khác. Mọi người thử nghĩ xem, người không có kiến thức, không hoà nhập được với xã hội, không có công ăn việc làm và nơi ở thì sẽ ra sao? Chắc chắn sẽ phải đi lang thang, nghèo khổ như một người ăn xin, cuộc đời trở nên khó khăn, không có ai để chia sẻ và cảm thông. Người đó sẽ chẳng làm nên trò trống gì. Nếu bạn bị như vậy thì bạn sẽ nghĩ sao?

Để học một cách có hiệu quả cao nhất, bạn cần có nghị lực và lòng quyết đoán. Nhưng điều cơ bản là phải có lòng tin vào chính mình. Chỉ có tự tin thì bạn mới dám nghĩ, dám làm còn người lúc nào cũng rụt rè, không dám tự mình làm gì thì sẽ trở nên vô nghĩa. Tuy nhiên, tự tin quá vào bản thân sẽ trở nên kiêu ngạo. Vì vậy, cần biết kiềm chế cảm xúc của mình. Ta cần có lòng khiêm tốn và biết nhìn nhận điều gì là đúng, điều gì là sai. Nếu làm như trên, chắc chắn sẽ thành công.

Tuy nhiên, mỗi người đều có sự lựa chọn riêng của mình. Các bạn có thể đi các con đường khác nhau nhưng những điều trên ít nhiều cũng giúp ích được cho cuộc sống của mỗi người.

Việc học là việc cả đời của mỗi con người, bởi vì kiến thức xã hội là vô cùng vô tận. Tuy nhiên, nếu chỉ học ở thầy cô, học ở bạn bè thôi thì chưa đủ mà để bản thân mình hoàn thiện mỗi ngày thì con người còn cần tự học. Vậy việc tự học là gì và sẽ mang lại những kết quả như thế nào?

Tự học là việc bạn tự mình ôn lại bài cũ hay đọc trước bài mới trước khi lên lớp nghe thầy cô giảng giải. Tự học còn là việc con người tự tìm tòi, tự mày mò kiến thức cho bản thân từ cuộc sống. Đó có thể là việc bạn tự tìm đọc những cuốn sách thú vị, tự tìm hiểu những kiến thức bổ ích trong cuộc sống…

Việc tự học hỏi tưởng chừng như đơn giản nhưng nó lại có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của mỗi con người. Bởi bản thân kiến thức là vô cùng rộng lớn, nếu chỉ học ở thầy cô, học ở bạn bè thôi thì bản thân ta vẫn còn nhiều thiếu xót. Thời gian học ở trường với thầy cô, bạn bè là vô cùng nhỏ bé đối với cuộc đời của mỗi con người, vì thế, tự học giúp con người ngày càng bồi đắp, tích tụ những kiến thức trong cuộc sống. Con người cũng vì thế mà mỗi ngày một hoàn thiện, hiểu biết và trưởng thành hơn. Hơn nữa, việc tự học cũng rèn luyện cho con người sự kiên trì, nhẫn nại – những lối sống, thái độ sống rất tích cực cho con người. Con người sẽ chủ động hơn trong các công việc của bản thân.

Đối với các bạn học sinh còn đang ngồi trên ghế nhà trường thì việc tự học lại càng quan trọng hơn. Nó giúp các em không bị quên bài cũ cũng như tiếp thu nhanh kiến thức mới. Việc học tập trở nên nhẹ nhàng hơn, hứng khởi hơn khi chúng ta chủ động học tập, chủ động lập cho bản thân những kế hoạch cho từng môn học… Khi đó, chắc chắn kết quả học tập của chúng ta sẽ tiến bộ rõ rệt.

Nhắc đến tinh thần tự học thì không thể không nhắc tới vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta – Chủ tịch Hồ Chí Minh. Người là một tấm gương sáng cho tinh thần tự học. Cuộc đời của Người bôn ba khắp năm châu bốn bể, đi tới đâu Người cũng tìm tòi, cũng học hỏi để bồi đắp những kiến thức cho bản thân, để tìm ra chân lý, tìm ra con đường giải phóng dân tộc Việt Nam nói riêng và giải phóng cho những người cùng khổ trên toàn thế giới. Chính tinh thần tự học và lòng quyết tâm bền bỉ, Người đã tìm đến với chủ nghĩa Mác Lênin, tìm ra con đường giải phóng dân tộc, mở ra tương lai tươi sáng cho Việt Nam. Ngay cả đến khi Người nhắm mắt yên nghỉ, người ta vẫn tìm thấy dưới gối Người một cuốn sách dạy ngoại ngữ…

Việc tự học có nhiều ý nghĩa là vậy, tuy nhiên vẫn có những người chưa chủ động trong việc tự học mà ỷ lại, lười biếng trong học tập cũng như trong cuộc sống hằng ngày. Việc học đối với họ giống như một hình phạt vô cùng khó khăn và không hề có một chút hứng thú nào cả. Và phương pháp học của những người này chính là học tủ, học gạo những phần sẽ kiểm tra chứ không hề suy ngẫm hay hiểu sâu về vấn đề được học. Cách học như vậy sẽ khiến cho kiến thức trôi tuột đi một cách nhanh chóng. Về lâu dài, nó hình thành thói quen lười biếng, ỷ lại của con người. Con người sẽ tự biến mình trở thành những kẻ lạc hậu trong xã hội đang không ngừng vận động phát triển như hiện nay.

Nhìn thấy tầm quan trọng của việc tự học, bản thân mỗi chúng ta cần có cho mình những kế hoạch, những dự định cho việc học hỏi của mình. Sắp xếp chúng một cách khoa học, bài bản, kết hợp học ở trường với tự học, lý thuyết đi đôi với thực hành. Không chỉ học thầy, học bạn mà còn học ở những sự kiện, sự vật hiện tượng xung quanh mình. Có như vậy, con người mới không ngừng được đối mới và hoàn thiện.

Người xưa đã có câu: “Học, học nữa, học mãi”. Việc học chưa bao giờ là đủ. Chính vì vậy, hãy biến mình trở thành những con người văn minh, hiện đại bằng cách không ngừng học hỏi, không ngừng cố gắng vươn lên. Và tự học là một trong những chiếc chìa khóa dẫn tới thành công.

Hồ Chủ Tịch, vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam, người là ánh đuốc sáng soi đường trong đêm tối, là niềm tin vững chãi chốn lao tù, là khát vọng, là lương tri của loài người tiến bộ, người còn là một tấm gương tự học và học tập suốt đời. Người đã để lại nhiều câu nói nổi tiếng có giá trị như những lời răn dạy cho con cháu đời sau. Có lẽ không ai là không biết câu: “Học hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời”.

Vậy học hỏi là gì? Học hỏi là tiếp thu tri thức của nhân loại từ sách vở, từ cuộc sống, từ những người xung quanh ta. Học hỏi là một quá trình lâu dài chứ không thể trong một thời gian ngắn bởi vậy Bác Hồ nói đó là việc phải tiếp tục suốt đời, không ngừng nghỉ, không mệt mỏi. Cuộc sống ngày càng phát triển không ngừng và tri thức nhân loại thì vô tận và mỗi giây mỗi phút trôi qua là bao tri thức mới được ra đời, nếu không chịu học hỏi nâng cao tầm hiểu biết của mình thì sớm muộn gì cũng sẽ bị tụt hậu và bị đào thải khỏi cuộc sống hiện đại. Học phải đi đôi với hỏi để hiểu sâu sắc kiến thức, biến tri thức thành của mình chứ không phải là sự tiếp nhận thụ động. Bác Hồ là một tấm gương sáng ngời của một người học hỏi không ngừng. Bác học ngoại ngữ, học viết báo, nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin, nghiên cứu và tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại, đặc biệt là văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây. Người biết và sử dụng thông thạo trên mười ngoại ngữ nhờ tự học chứ không qua một trường đào tạo chính quy nào. Người học ở sách báo, đồng nghiệp, bạn bè, nhân dân. Người học từ thực tiễn sinh động ở các nước đế quốc, nước thuộc địa, ở phong trào cách mạng trên thế giới. Như nhà thơ Chế Lan Viên đã viết:

Câu nói của Bác ra đời đã lâu nhưng đến nay vẫn còn nguyên giá trị. Mỗi người Việt Nam phải học theo lời dạy của Người để không ngừng tiến bộ. Tuy Bác đã ra đi nhưng người mãi là tấm gương sáng ngời của một con người suốt đời học hỏi.

Bác đã lên đường, theo tổ tiên Mác – Lê-nin, thế giới người hiền Ánh hào quang đỏ thêm sông núi Dắt chúng con cùng nhau tiến lên!

-/-

165+ Gợi Ý Đặt Tên Nhóm Tiếng Anh Hay Và Ý Nghĩa Nhất 2022

Bạn đang muốn tìm một tên nhóm tiếng anh hay – ý nghĩa nhưng phải độc đáo và khác biệt để đặt tên cho nhóm, clan hay team của mình. Bạn đã nghĩ nát óc và cày tung cả Google nhưng vẫn chưa tìm được một cái tên nào ưng ý?

I. Tên nhóm hay bằng tiếng anh với ý nghĩa rùng rợn

Những cái tên mang ý nghĩa rùng rợn này mang tính chất đe doạ tất cả, các bạn có thể dùng đặt cho nhóm đá bóng, chơi thể thao của mình cũng là ý tưởng tên nhóm tiếng anh vô cùng độc đáo

Annihilators – Máy hủy diệt

Avengers – Người báo thù

Bad to The Bone – Xấu đến xương

Black Panthers – Báo đen

Black Widows – Góa phụ đen

Blitzkrieg

Braindead Zombies

Brewmaster Crew – Phi hành đoàn bia

Brute Forcedone – Brute cưỡng bức

Butchers – Đồ tể

Chaos – Hỗn loạn

Chargers – Bộ sạc

Chernobyl – Chernobyl

Collision Course – Khóa học về sự va chạm

Deathwish – Lời trăn trối

Defenders – Hậu vệ

Demolition Crew – Phá hủy phi hành đoàn

Desert Storm – Bão táp

Divide and Conquer – Phân chia và chinh phục

Dominators – Thống đốc

Dropping Bombs – Thả bom

End Game – Kết thúc trò chơi

Enforcers – Bệnh ung thư

Fire Starters – Khởi động lửa

Gargoyles – Gargoyles

Gatling Guns – Súng Gatling

Ghost Riders – Kỵ sĩ ma

Gorillas In the Mist – Khỉ đột trong sương mù

Grave Diggers – Thợ đào mộ

Gunners – Pháo thủ

Guns for Hire – Súng cho thuê

Hell’s Angels – Thiên thần ác quỷ

Hellraisers – Thiên Địa

High-Voltage – Điện cao thế

Insurgents – Quân nổi dậy

Jawbreakers – Máy bẻ khóa

Justice Bringers – Người mang công lý

Lethal – Gây chết người

Little Boy – Cậu bé nhỏ

Mean Machine – Máy trung bình

Mercenaries – Lính đánh thuê

Mud Dogs – Chó bùn

Mutiny – Đột biến

Neck Breakers – Máy cắt cổ

Nemesis – Nemesis

No Fear – Không sợ hãi

No Rules – Không có quy tắc

No Sympathy – Không thông cảm

One Shot Killers – Kẻ giết người một phát

Pulverizers – Máy nghiền

Rage – Cơn thịnh nộ

Raging Bulls – Bò đực hoành hành

Rhinos – Tê giác

Savages – Tiết kiệm

Shock and Awe – Sốc và kinh hoàng

Skull Crushers – Máy nghiền sọ

Slayers – Kẻ giết người

Soldiers – Lính

Soul Takers – Linh hồn

Speed Demons – Quỷ tốc độ

Stone Crushers – Máy nghiền đá

Street-sweepers – Máy quét đường phố

Tech Warriors – Chiến binh công nghệ

Terminators – Thiết bị đầu cuối

II. Tên nhóm tiếng anh mang ý nghĩa mạnh mẽ

Với loại tên nhóm nay, bạn có thể đặt cho nhóm kinh doanh trong công ty, nhóm mấy đứa bạn thân cùng chơi hoặc group game… Những tên nhóm tiếng anh này cũng vô cùng độc đáo nếu bạn in trên áo đồng phục nhóm của mình nữa đấy

0% Risk – Không có gì bị đe dọa khi bạn làm việc với nhóm này.

100% – Nhóm của bạn thậm chí không hy sinh 0,01%

Administration – Không có nhóm nào khác đưa ra các quy tắc ngoại trừ của bạn.

Advocates – Một nhóm với một nguyên nhân thực sự.

Ambassadors – Thậm chí còn mạnh hơn các nhà ngoại giao.

American Patriots – Hoàn hảo cho người Mỹ yêu đất nước của họ

A-Team – Không có lá thư nào xuất hiện trước khi A.

Barons and Duchesses – Tổng số tiền bản quyền

Challengers – Nhóm của bạn luôn biết cách mang đến thử thách cho trò chơi.

Conquerors – Không có nhiệm vụ nào quá lớn.

Deal Makers – Những người luôn đóng giao dịch.

Diplomats – Dành cho các nhà đàm phán khéo léo, những người có thể hạ nhiệt khách hàng điên.

Entrepreneurs – Một tên nhóm tốt cho những người kinh doanh tuyệt vời.

Exterminators – Nhóm của bạn đánh bại đối thủ.

Gravity – Mọi người chỉ thấy mình bị cuốn hút vào đội của bạn.

Influencers – Các bạn bắt đầu xu hướng.

Insurance Mafia – Đội đá trong ngành bảo hiểm.

Kingpins – Nhóm của bạn kiểm soát ngành công nghiệp mà nó hoạt động.

Leaders in Commerce – Các doanh nghiệp khác tìm đến nhóm của bạn.

Legacy Leavers – Một đội sẽ được ghi nhớ.

Mad Men – Những nhà lãnh đạo sáng tạo thực sự

Made – Những nhà lãnh đạo sáng tạo thực sự.

Market Experts – Không ai khác kinh doanh khá giống những người này.

Men of Genius – Những người đàn ông thông minh nhất trong mọi phòng.

Men on a Mission – Một đội có mục tiêu thực sự

Money Makers – Máy in tiền

No Chance – Không ai nên mạo hiểm gây rối với nhóm của bạn.

Occupiers – Nghề nghiệp

Over Achievers – Nhóm của bạn đặt mục tiêu và cuối cùng đạt được nhiều hơn nữa.

Peacekeepers – Hòa bình

Peak Performers – Một nhóm chỉ làm việc tốt nhất

Policy Makers – Đối với đội ngũ pháp lý xuất sắc đó

Power Brokers – Bạn là đội thực hiện tất cả các giao dịch lớn.

Power House – Một nhóm sẽ kiểm soát toàn bộ một cái gì đó

Priceless – Bạn không thể mua đội này.

Professionals – Đội ngũ đã làm chủ công việc của họ.

Pythons – Trăn

Royalty – Bạn là tất cả từ nền tảng khác biệt.

Sharks in Suits – Dành cho các chuyên gia định hướng

Sharpshooters – Nhóm của bạn biết những gì họ muốn.

Squadron – Đối với một đội có tổ chức cao.

Statesmen – Đàn ông đích thực

Stockholders – Một nhóm thực sự sở hữu công ty.

Stratosphere – Mục tiêu của nhóm bạn rất cao, họ vươn ra ngoài vũ trụ.

Strikers – Những người thực hiện các bước hoàn thiện

Team No. 1 – Đội số 1 Các bạn luôn đến vị trí đầu tiên

The Best of The Best – Tốt nhất của tốt nhất

The Bosses – Mọi người đều dành cho bạn sự tôn trọng.

The Capitalist – Dành cho những người máu lạnh trong kinh doanh.

The Chosen Ones – Những người được chọn

III. Những tên nhóm tiếng anh dễ thương

Tên nhóm tiếng anh dễ thương các bạn có thể đặt cho tên của lớp, tên nhóm các bạn gái hoặc nhóm các bạn thân. Ngoài ra các tên nhóm dễ thương này cũng có thể in trên đồng phục áo lớp nữa nha!

Apple Sour – Đây có phải là loại cocktail yêu thích của nhóm bạn không?

Backstreet Girls – Quên các Backstreet Boys, Backstreet Girls dễ thương hơn.

Bad Girlz – Họ không luôn chơi theo luật.

Beauties – Bởi vì bạn đều đẹp!

Blueberries – Ngon, ngọt và tự nhiên.

Bubblicious – Có kẹo cao su?

Butterflies – Một nhóm các sinh vật nhỏ xinh đẹp.

Charlie’s Angels – Một nhóm các quý cô.

Charmers – Một đội biết làm thế nào để có được những gì nó muốn.

Coffee Lovers – Nếu bạn ngửi thấy mùi cà phê, rất có thể đây là đội.

Crush – Tất cả các đội khác phải lòng bạn.

Cubicle Gigglers – Luôn có điều gì đó để cười với đội này.

Dancing Divas – Những quý cô khiêu vũ với phong cách.

Divine Angels – Việc làm của họ chỉ là thiêng liêng.

Dolphins – Loài vật dễ thương nhất trong đại dương.

Drama Club – Bạn đi đến những người này nếu bạn muốn tất cả các tin đồn.

Dream Team – Quá hoàn hảo để có thể tin được.

Estrogen Express – Vít testosterone, estrogen tốt hơn nhiều.

Fab 5 – Five tốt hơn bốn!

Fabulous Fairies – Họ biến những điều ước tuyệt vời thành sự thật.

Fantasticans – Họ có thể làm bất cứ điều gì tuyệt vời!

Fast Talkers – Hãy chú ý vì bạn có thể bỏ lỡ điều gì đó.

Flower Power – Có mùi hoa hồng trong không khí?

Friends Forever – Đừng bao giờ đánh giá thấp sức mạnh của tình bạn.

Friendship – Giữ cho nó đơn giản, tất cả chúng ta đều là bạn bè và nó gắn kết tất cả chúng ta lại với nhau.

Furry Animals – Bởi vì đội của bạn giống như một con gấu bông đáng yêu.

Galfriends – Những cô bạn gái dễ thương nhất ngoài kia.

Gazelles – Đội luôn có một mùa xuân trong bước đi của mình.

Gossip Geese – Nhóm của bạn biết tất cả các tin đồn văn phòng.

Gumdrops – Bạn có thể nghĩ về một loại kẹo ngọt ngào hơn?

Heart Throbs – Họ biết tất cả những câu chuyện tình yêu mới nhất.

Heart Warmers – Một đội luôn khiến mọi người cảm thấy tốt hơn.

Her-ricanes – Những người phụ nữ này sẽ mang đến một cơn bão nếu họ phải.

Hippie Chicks – Hippies người biết đá.

Honey Bees – Chúng làm mật ong ngọt nhất.

Hugs – Luôn ở đó khi bạn cần một cái ôm cũ kỹ.

Huns – Một tên nhóm tuyệt vời cho một đội không thể ngừng sử dụng từ đó.

Introverted Extroverts – Đội ngũ này có vẻ ngại ngùng, nhưng họ chắc chắn là không.

Kiss My Boots – Chúng có thể dễ thương, nhưng chúng đòi hỏi thẩm quyền.

Mèo con – Mọi người đều yêu thích mèo con.

Ladies in Scarlet – Một sự đáng yêu khác

Ladybugs – Những con bọ đáng yêu nhất có.

Lemon Drops – Một đội nhỏ ngọt ngào.

Lil ‘Angels – Thiên thần, nhưng những người nhỏ bé.

Lil ‘Heartbreakers – Cẩn thận quá thân thiết với đội này!

Lollypops – Một loại kẹo mọi người thích.

Loving Ones – Không đội nào tình cảm hơn.

Lucky Charms – Họ may mắn ổn.

Minions – Nhóm của bạn ít người theo dõi.

Peas in a Pod – Họ hòa hợp hoàn hảo.

Cách chọn tên nhóm tiếng anh phù hợp

3 Đoạn Phim Ý Nghĩa Để Học Tiếng Anh Cùng The Lion King

Hơn 20 năm kể từ ngày ra đời, The Lion King dường như vẫn đứng vững ở vị trí kinh điển, huyền thoại của nó giữa cả ngàn bộ phim hoạt hình dành cho trẻ em. Phim không chỉ là tuổi thơ của rất nhiều bạn trẻ 8X, 9X, mà còn là bộ phim đáng xem cho cả người lớn bởi những bài học nhân văn nó truyền tải. Nếu bạn đang băn khoăn giữa mê hồn trận những bộ phim hiện đại để học tiếng Anh qua phim, sao không thử đổi gió trở lại tuổi thơ và học tiếng Anh cùng The Lion King với chúng mình xem? Chắc chắn bạn sẽ học được nhiều điều hay hơn bạn tưởng đó!

Bộ phim lấy bối cảnh thế giới tự nhiên hoang dã của Châu Phi. Vua sư tử anh minh Mufasa là vị vua tối cao đang thống trị thế giới loài vật nơi đây. The Lion King khởi đầu khi nhân vật chính Simba, con trai và cũng là người nối dõi của Mufasa chào đời và được tất cả thần dân vương quốc nghênh đón trong một cảnh phim huyền thoại. Simba lớn lên trong sự yêu quý của cha mẹ, của mọi người xung quanh, của cô bạn thanh mai trúc mã Nala. Cậu đặc biệt được vua cha thương yêu, truyền cho những bài học đắt giá nhằm chuẩn bị cho việc trị vì trong tương lai.

Tuy nhiên, cuộc sống hạnh phúc của gia đình Mufasa và Simba không kéo dài lâu bởi sự thù hằn của nhân vật phản diện đầy toan tính: Scar, em trai của Mufasa. Scar đã luôn ghen ghét, bất mãn với ngôi vua của Mufasa. Hắn cho rằng mình thừa mưu trí để làm vua, vấn đề chỉ là Mufasa có sức mạnh hơn hắn. Scar câu kết với đám linh cẩu trong vương quốc, giăng ra một cái bẫy với Simba. Kết quả, để cứu Simba, Mufasa chấp nhận hi sinh tính mạng mình. Trong khi đó, Simba, mang trong mình nỗi đau và sự day dứt tột cùng vì cho rằng mình đã hại chết vua cha, quyết định rời khỏi vương quốc. Một mũi tên trúng hai đích, Scar đường hoàng đoạt lấy ngôi vua.

Sau khi bỏ đi, Simba gặp lợn rừng Pumbaa và chồn đất Timon. Cả ba trở thành bạn thân, sống một cuộc sống vô lo vô nghĩ, tự do tự tại nay đây mai đó. Simba dần trưởng thành và dường như thời gian đã xóa mờ đi vết sẹo quá khứ của cậu. Mãi cho đến khi gặp lại cô bạn gái Nala và một người cận thần cũ của cha, Simba mới được nhắc nhở về lòng dũng cảm, sự tự tôn cha đã truyền cho cậu. Từ đây, Simba quyết định quay về quê hương, bắt đầu hành trình trở thành một vị vua thực sự.

Có thể học những gì từ The Lion King?

Thứ hai, lời thoại trong phim không hề phức tạp, mà vẫn rất hay và ấn tượng. Các cấu trúc, mẫu câu, từ vựng được sử dụng đều là những cấu trúc đơn giản, bạn có thể dễ dàng nghe hiểu mà không cần trình độ quá mức “cao siêu”. Cái hay ở phim là cách vận dụng các từ đồng âm, những cấu trúc có nhiều ý nghĩa, kết hợp, chuyển đổi nghĩa đen – nghĩa bóng rất linh hoạt, độc đáo, phù hợp với ngữ cảnh. Sau khi học tiếng Anh với The Lion King, bạn sẽ cảm thấy mình được mở mang rất nhiều đó!

Khi học tiếng Anh qua phim, bạn sẽ có thể tập trung rất nhiều vào việc luyện kĩ năng Nghe và Nói. Việc học tiếng Anh cùng The Lion King cũng không phải ngoại lệ.

Do đây là phim hoạt hình, các nhân vật đều được lồng tiếng bởi diễn viên nên yếu tố “diễn” qua giọng nói cũng rất được chú trọng. Lời thoại của mỗi nhân vật đều rất r õ ràng, phát âm chuẩn, dễ nghe, hơn nữa tính cách, hình tượng nhân vật cũng được bộc lộ phần nào qua giọng nói của nhân vật đó. Để luyện nói, bạn có thể bắt chước, nhại lại lời nhân vật để học được ngữ điệu, cách nhấn nhá, trọng âm của người bản xứ.

Nếu bạn muốn học tiếng Anh cùng The Lion King thực sự có hiệu quả, mình gợi ý trình tự học như sau:

Các bước học cùng The Lion King

Chọn những đoạn hay hoặc dễ nghe để học. Đây là lúc việc học tiếng Anh bắt đầu. Đối với người ở trình độ mới bắt đầu, bạn nên chọn những đoạn dễ nghe và có câu từ đơn giản, dễ hiểu để bắt đầu học. Nếu bạn thuộc trình độ Intermediate rồi thì hãy xem những đoạn hay mà mình yêu thích. Những đoạn hay ở đây có thể là những đoạn có nhiều cấu trúc từ mới, hay là những đoạn giao tiếp tự nhiên mà bạn muốn tham khảo kỹ hơn để cải thiện cách nói của mình.

Xem lại và tự ôn luyện để nhớ kiến thức lâu hơn. Lần xem lại này bạn chỉ nên xem với phụ đề song ngữ hoặc tốt nhất là tiếng Anh để kiểm tra mức độ nghe hiểu của mình. Việc ôn tập từ đã lưu trong các đoạn phim sau đấy cũng rất cần thiết để bạn ghi nhớ và thành thạo cách sử dụng các từ vựng đó. Nếu không ôn tập từ vựng, bạn sẽ nhanh chóng quên những gì đã học ở tập phim trước khi bạn chuyển sang học tiếp với tập phim tiếp theo.

Với mỗi đoạn được chọn để học, bạn nên:

Xem đi xem lại nhiều lần để hiểu cặn kẽ những gì nhân vật nói

Luyện nghe trong quá trình xem, dần dần bạn có thể không cần nhìn phụ đề mà vẫn nghe được rõ ràng lời thoại

Luyện nói bằng cách bắt chước, nhại lại theo nhân vật

Khi học tiếng Anh qua phim, bạn nên quen với việc đọc phụ đề tiếng Anh để việc học được hiệu quả hơn. Nếu còn đang băn khoăn không tìm được địa chỉ xem phim hỗ trợ phụ đề Anh, bạn có thể thử website mình thường dùng: chúng tôi – cung cấp cả phụ đề Anh, Việt lẫn song ngữ. Đây là kho phim truyện chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho việc học tiếng Anh qua phim và đặc biệt là hoàn toàn miễn phí.

Để xem phim trên chúng tôi , bạn chỉ cần cài đặt eJOY eXtension dành cho Chrome. eJOY sẽ giúp bạn tra từ mới trong một nốt nhạc:

3 đoạn phim ý nghĩa để học tiếng Anh

1. Cuộc nói chuyện giữa Mufasa và Scar

Ở đây, Scar nói “descend from on high” . còn có nghĩa là di chuyển xuống, trong khi có ý chỉ đến ngôi vua cao quý, đứng trên vạn người của Mufasa. Cụm từ này được dùng rất hay vì nó vừa diễn tả việc nhà vua hạ mình theo nghĩa bóng, vừa diễn tả hành động này một cách hình ảnh.

Cách nói cũng ẩn chứa sự bất mãn, mỉa mai của Scar. Trong khi Mufasa luôn coi Scar là em trai thì Scar chỉ nhìn vào việc Mufasa đang nắm giữ ngôi vua. Scar không coi Mufasa là anh trai ruột thịt mà thấy đó như một đối thủ, một chướng ngại vật đang cản đường hắn đến với địa vị đã luôn khao khát bấy lâu.

Ngoài ra, “descend from” còn được sử dụng với nghĩa là phát triển, bắt nguồn từ một sự vật, sự việc trước đó, đồng nghĩa với “derive from” .

Many of the nation’s traditional dishes descend from our ancestors’ ancient beliefs. (Rất nhiều những món ăn truyền thống của đất nước đều bắt nguồn từ những quan niệm xưa của tổ tiên chúng ta.)

nghĩa là hòa nhập, hòa mình. Từ này dùng để chỉ hành động tích cực di chuyển xung quanh, bắt chuyện với mọi người, đặc biệt trong một sự kiện xã hội, hoạt động xã giao.

– The purpose of the appreciation party is to create a chance for the guests to mingle with others and form relationships. (Mục đích của bữa tiệc cảm ơn là tạo ra cơ hội để các vị khách mời có thể hòa nhập, bắt chuyện cùng nhau và tạo quan hệ.) – Don’t just stay here all night, you should mingle with other people. (Đừng chỉ cứ đứng đây cả tối, cậu nên hòa nhập với mọi người khác nữa chứ.)

Hẳn ai cũng biết thừa là Scar giả vờ (chỉ Mufasa không nhận ra). Thú vị hơn, Zuza, cận thần của Mufasa, ngay sau đó đã lấy chính câu nói dối của Scar để nói kháy hắn: “Yes, well, as slippery as your mind is…” (Phải rồi, cái đầu óc láu cá lươn lẹo của ngài…). Vẫn là cách kết hợp hai từ và , nhưng ý nghĩa đã khác hoàn toàn!

“Slip one’s mind” hoặc “slip one’s memory” là một thành ngữ bắt nguồn từ từ (trượt, trôi tuột qua), có nghĩa là (một điều gì đó) bị quên mất, bị bỏ qua. Cấu trúc này thường đi cùng với trạng từ như “completely”, “totally” . lại là tính từ chỉ người hay lảng tránh, thoái thác, không đáng tin cậy.

– Are you going to her birthday? (Cậu có đi dự sinh nhật cô ấy không?) Oh, it completely slipped my mind. Her birthday is tomorrow, right? (Ôi, tớ quên mất đấy. Sinh nhật cô ấy là ngày mai phải không?) – He is a slippery employee, you shouldn’t let him be in charge of this project. (Cậu ta là một nhân viên không đáng tin lắm đâu, đừng để cậu ta chịu trách nhiệm cho dự án lần này).

Nếu như Zuza nói đến “first in line” với nghĩa là người đầu tiên có mặt ở buổi lễ, thì Scar lại sử dụng với ý nói hắn vốn là người đầu tiên trong hàng ngũ kế vị ngôi vua của Mufasa. Cùng một cụm từ, nhưng chỉ thay đổi đối tượng, văn cảnh đã khiến cho câu mang ý nghĩa, sắc thái khác hẳn. “first in line”

– I always have to do the lion’s share of the designing work as none of my colleagues know how to use the software. (Tôi luôn phải làm phần lớn công việc thiết kế vì không ai trong số đồng nghiệp của tôi biết cách sử dụng phần mềm đó.) – The lion’s share of her monthly income comes from her online shop. (Phần lớn thu nhập trong tháng là do cô ấy thu được từ cửa hàng online của mình.)

2. Lời dạy của Mufasa với Simba

Trong đoạn phim này, Mufasa không chỉ cho con trai Simba thấy sự vĩ đại của vương quốc của mình, mà còn nói với con về vòng quay cuộc đời (circle of life) , triết lí đầy ý nghĩa của phim:

Bạn có thể thấy một số cấu trúc rất hay:

Câu nói của Mufasa bắt nguồn từ cấu trúc “the sun sets on something” nghĩa là cái gì đó kết thúc, đang đi đến hồi kết. Ngoài ý nghĩa là mặt trời, còn có nghĩa là vị thế, thời của ai đó, của triều đại nào đó.

Ở đây, ta thấy được sự liên kết về hình ảnh, tính biểu tượng trong lời dạy của Mufasa. Mufasa so sánh thời gian trị vì của một vị vua cũng giống như mặt trời hàng ngày mọc rồi lại lặn, có điểm bắt đầu và cũng sẽ có lúc kết thúc, đây là quy luật tất yếu của mọi thứ trong tự nhiên. Sau đó, Mufasa mượn chính hình ảnh mặt trời, khéo léo sử dụng một cấu trúc khác để nói với con về thời đại tương lai của cậu.

They said the sun would never set on the British Empire. (“Họ nói mặt trời không bao giờ lặn trên Đế quốc Anh.” – Ý nói đến một đế quốc có lãnh thổ rất rộng lớn, đến nỗi sẽ luôn có một phần lãnh thổ đang là ban ngày, nhấn mạnh sự to lớn, vĩ đại.) – There’s more to Vietnam than just “ao dai” and “pho”. There’s more to Hanoi than just “bun cha” and Hoan Kiem Lake. (Việt Nam có nhiều thứ thú vị hơn chứ không chỉ có mỗi áo dài và phở đâu. Hà Nội có nhiều điều hay ho hơn ngoài bún chả và Hồ Gươm đó.) – There’s more to life than work. (Cuộc sống đâu phải chỉ có công việc, còn nhiều điều ý nghĩa hơn mà.)

Khi ai đó “get one’s way” hoặc nghĩa là người đó chỉ làm theo ý mình, đạt được những gì mình muốn mà không để tâm, không quan tâm đến ý kiến của mọi người xung quanh. “have one’s own way”

– He always gets his own way, and I’m too tired to argue with him. (Anh ta lúc nào cũng chỉ thích làm theo ý mình, và tôi thì quá mệt để tranh luận với anh ấy.) – Having your way all the time is not a good choice, it just shows your stubbornness. We should be nice and try to listen to others’ opinions. (Làm theo ý mình mọi lúc không phải là lựa chọn hay, nó chỉ thể hiện sự bướng bỉnh của chúng ta thôi. Ta nên tử tế và cố gắng lắng nghe quan điểm của mọi người.)

3. Lời khuyên để thức tỉnh Simba

Sau khi rời đi, Simba lớn lên, sống một cuộc sống tự do, không còn bận tâm gì về quê hương nữa cho tới khi cậu gặp được Nala, cô bạn gái thuở nhỏ và hơn nữa là Rafiki, một cận thần của Rafiki ngày xưa. Rafiki đã dẫn dắt Simba “gặp lại” Mufasa để cậu nhìn thẳng vào bản thân mình:

Trong đó, bạn nên học những cụm sau:

Đây là hai cụm từ có nghĩa trái ngược, được sử dụng rất phổ biến như một câu cửa miệng trong giao tiếp thường ngày. là câu giục “Nhanh lên” và “Slow down” là lời nhắc “Chậm lại”.

– Hurry up or we will miss the train! (Nhanh lên không chúng ta sẽ trễ tàu mất!) – Can you slow down a little bit? We can’t keep up with you. (Chị có thể nói chậm lại một chút được không? Chúng tôi không thể theo kịp được tiến độ của chị.)

“Take one’s place” là nhận lấy, đứng vào vị trí dành cho mình (nghĩa đen) hoặc một vị trí, địa vị, vai trò của mình về mặt xã hội (nghĩa bóng). Mấu chốt của cấu trúc này là việc chủ động nhận lấy một vị trí và vị trí ấy là cái thực sự thuộc về bạn, dành riêng cho bạn.

– We took our places in the dinner table. (Chúng tôi ngồi vào chỗ của mình ở bàn ăn tối.) – With that medal, he has taken his place as one of the best athletes of the century. (Với tấm huy chương đó, anh ấy đã khẳng định vị thế của mình như một trong những vận động viên xuất sắc nhất thế kỉ.)

có nghĩa chạy trốn, trốn tránh điều gì đó và “learn from something” nghĩa là rút ra bài học, học từ việc nào đó. Hai cụm từ này đều đơn giản, rất dễ áp dụng trong cuộc sống thường ngày.

Ở đây, ta lại thấy cách sử dụng cấu trúc tương tự để thể hiện nội dung, ý tưởng mình muốn truyền đạt một cách rất hợp lí, thú vị của The Lion King. Chỉ thay đổi một động từ, ý nghĩa hành động đã hoàn toàn trái ngược, tuy dễ hiểu về mặt chữ nhưng để lại rất nhiều suy ngẫm cho người xem.

On the road 🌸, 20km/h 🚦 and genuinely happy 🥕.

Những Câu Nói Tiếng Anh Về Tương Lai Ý Nghĩa Nhất

Bài viết trước chúng tôi giới thiệu tới các bạn những câu nói tiếng Anh về quá khứ, ở bài viết này chúng tôi xin gửi tới bạn những câu nói tiếng Anh về tương lai ý nghĩa nhất để bạn luyện nói và cảm nhận về tương lai.

Những câu nói tiếng Anh về tương lai ý nghĩa nhất

1. The danger of the past was that men became slaves. The danger of the future is that man may become robots. – Erich Fromm

Mối nguy hiểm của quá khứ là con người bị biến thành nô lệ. Mối nguy hiểm của tương lai là con người có thể trở thành rô bốt.

2. And as every present state of a simple substance is naturally a consequence of its preceding state, so its present is pregnant with its future. – Gottfried Wilhelm Leibniz

Và vì trạng thái hiện tại của một thực thể đơn giản tự nhiên đã là hệ quả của trạng thái trước đó của nó, vì vậy hiện tại của nó cũng tiềm ẩn tương lai.

3. Today was good. Today was fun. Tomorrow is another one. – Dr Seuss

Ngày hôm nay thật đẹp. Ngày hôm nay thật vui. Ngày mai là một ngày nữa.

4. The cares of today are seldom those of tomorrow. – William Cowper

Những mối quan tâm ngày hôm nay hiếm khi nào là những mối quan tâm của ngày mai.

5. Real generosity toward the future lies in giving all to the present. – Albert Camus

Sự hào phóng thật sự đối với tương lai là việc đem cho tất cả trong hiện tại.

6. I am in the present. I cannot know what tomorrow will bring forth. I can know only what the truth is for me today. That is what I am called upon to serve, and I serve it in all lucidity. – Igor Stravinsky

Tôi sống trong hiện tại. Tôi không biết được tương lai sẽ mang đến điều gì. Tôi chỉ biết được sự thật ngày hôm nay. Đó là điều tôi viện tới để phụng sự, và tôi đem nó phụng sự với tất cả sự rõ ràng.

7. The future is hidden even from those who make it. – Anatole France

Tương lai thậm chí ẩn dấu khỏi cả những người làm nên nó.

8. It is difficult to live in the present, pointless to live in the future and impossible to live in the past. -Frank Herbert

Sống trong hiện tại thật khó khăn, sống trong tương lai là vô nghĩa, và sống trong quá khứ là bất khả thi.

9. Your heart will be shattered by sorrow if you force it to live in tomorrow’s ephemeral imagination – world instead of in today’s eternal reality – now. – Sri Chinmoy

Trái tim bạn sẽ tan vỡ vì đau khổ nếu bạn buộc nó phải sống trong thế giới mộng tưởng phù du của tương lai thay vì hiện thực vĩnh hằng của ngày hôm nay.

10. I, not events, have the power to make me happy or unhappy today. I can choose which it shall be. Yesterday is dead, tomorrow hasn’t arrived yet. I have just one day, today, and I’m going to be happy in it. – Groucho Marx

Tôi, không phải tình huống, có sức mạnh làm tôi hạnh phúc hay bất hạnh ngày hôm nay. Tôi có thể chọn nó sẽ thế nào. Ngày hôm qua đã chết. Ngày mai còn chưa tới. Tôi chỉ có một ngày, hôm nay, và tôi sẽ hạnh phúc với nó.

11. Yesterday is ashes; tomorrow wood. Only today the fire shines brightly. – Ngạn ngữ Eskimo

Quá khứ là tro tàn; tương lai là gỗ. Chỉ ngày hôm nay là lửa sáng chói lòa.

12. I am tomorrow, or some future day, what I establish today. I am today what I established yesterday or some previous day. – James Joyce

Tôi là ngày mai, hay ngày tương lai nào đó, cho những gì tôi thiết lập ngày hôm nay. Tôi là ngày hôm nay cho những gì tôi thiết lập ngày hôm qua hay ngày nào đó đã trôi qua.

13. The future depends on what we do in the present. – Mahatma Gandhi

Tương lai phụ thuộc vào điều chúng ta làm trong hiện tại.

14. I never think of the future – it comes soon enough. – Albert Einstein

Tôi chẳng bao giờ nghĩ tới tương lai – nó luôn luôn đến đủ sớm.

15. Light tomorrow with today! – Elizabeth Barrett Browning

Hãy thắp sáng ngày mai bằng ngày hôm nay!

16. There is nothing like a dream to create the future. – Victor Hugo

Chẳng có gì như một giấc mơ tạo dựng tương lai.

17. How paramount the future is to the present when one is surrounded by children. – Charles Darwin

Tương lai quan trọng với hiện tại biết bao nhiêu khi xung quanh anh là con trẻ.

18. When people say, ‘She’s got everything’, I’ve got one answer – I haven’t had tomorrow. – Elizabeth Taylor

Khi người ta nói, ‘Cô ấy có tất cả’, tôi có một câu trả lời – Tôi chưa có ngày mai.

19. One today is worth two tomorrows. – Benjamin Franklin

Một ngày hôm nay đáng giá hai ngày mai.

20. It is said that the present is pregnant with the future. – Voltaire

Người ta vẫn nói hiện tại hoài thai tương lai.

Những câu nói tiếng Anh về tương lai ý nghĩa nhất

21. Tomorrow is a satire on today, And shows its weakness. – Edward Young

Ngày mai là sự trào phúng ngày hôm nay, Và cho thấy điểm yếu của nó.

22. Whatever is a reality today, whatever you touch and believe in and that seems real for you today, is going to be – like the reality of yesterday – an illusion tomorrow. – Luigi Pirandello

Bất cứ hiện thực nào ngày hôm nay, bất cứ thứ gì bạn chạm và vào tin tưởng, rồi ngày mai sẽ trở thành ảo tưởng, như hiện thực của hôm qua.

23. The world is full of people whose notion of a satisfactory future is, in fact, a return to the idealised past. – Robertson Davies

Thế giới đầy những kẻ mà quan điểm về một tương lai thỏa mãn thực chất là sự quay trở lại quá khứ đầy lý tưởng.

24. The greatest threat towards future is indifference.

Mối đe dọa lớn nhất hướng tới tương lai là sự thờ ơ.

25. Don’t count what you lost, cherish what you have and plan what to gain because the past never returns but the future may fulfill the loss.

Đừng đếm những gì bạn đã mất, hãy quý trọng những gì bạn đang có và lên kế hoạch cho những gì sẽ đạt được bởi quá khứ không bao giờ trở lại, nhưng tương lai có thể bù đắp cho mất mát.

26. Today’s patience can transform yesterday’s discouragements into tomorrow’s discoveries. Today’s purposes can turn yesterday’s defeats into tomorrow’s determination. – William Arthur Ward

Sự kiên nhẫn của ngày hôm nay có thể biến những nản lòng của ngày hôm qua thành khám phá của ngày mai. Những mục đích của ngày hôm nay có thể biến những thất bại của ngày hôm qua thành quyết tâm của ngày mai.

27. The future has many names: For the weak, it means the unattainable. For the fearful, it means the unknown. For the courageous, it means opportunity. – Victor Hugo

Tương lai có rất nhiều tên: Với kẻ yếu, nó là Điều không thể đạt được. Đối với người hay sợ hãi, nó là Điều chưa biết. Với ai dũng cảm, nó là Cơ hội.

28. The future is purchased by the present. – Samuel Johnson

Tương lai được mua bằng hiện tại.

29. With the past, I have nothing to do; nor with the future. I live now. – Ralph Waldo Emerson

Tôi chẳng có gì để làm với quá khứ; với tương lai cũng vậy. Tôi sống trong hiện tại.

30. The distinction between the past, present and future is only a stubbornly persistent illusion. – Albert Einstein

Sự khác biệt giữa quá khứ, hiện tại và tương lai chỉ là một ảo tưởng dai dẳng đến ngoan cố.

31. Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important thing is not to stop questioning. – Albert Einstein

Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không ngừng đặt câu hỏi.

32. Your future depends on many things, but mostly on you. – Frank Tyger

Tương lai của bạn phụ thuộc vào rất nhiều điều, nhưng chủ yếu là vào bạn.

33. Tomorrow is the day when idlers work, and fools reform. – Edward Young

Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc và kẻ ngu ngốc thay đổi.

34. The future belongs to those who believe in the beauty of their dreams. – William Arthur Ward

Tương lai thuộc về người tin vào vẻ đẹp trong những giấc mơ của mình.

35. The future belongs to those who believe in the beauty of their dreams. – Eleanor Roosevelt

Tương lai thuộc về những ai tin tưởng vào cái đẹp của ước mơ.

Những câu nói tiếng Anh về tương lai ý nghĩa nhất