Y Học Dự Phòng Trong Tiếng Anh Là Gì / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Y Tế Dự Phòng Trong Tiếng Tiếng Anh

Trạm y tế này cung cấp dịch vụ y tế dự phòng cho nhóm người dễ bị tổn thương.

The facility provides preventive health services for vulnerable people.

worldbank.org

Đó là một thành công lớn về y tế dự phòng mà chúng ta có trong hệ thống chăm sóc sức khỏe.

It’s the one great preventive health success we have in our health care system.

ted2019

Chúng ta cần có đội y tế dự phòng: rất nhiều người đã được đào tạo và có nền tảng họ sẵn sàng lên đường với các chuyên gia.

We need a medical reserve corps: lots of people who’ve got the training and background who are ready to go, with the expertise.

ted2019

Cục Y tế Dự phòng và Môi trường đã khuyến cáo người dân thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp phòng chống đợt bùng phát khác của dịch bệnh .

The Environment and Preventative Medicine Department has asked people to strictly observe the measures to prevent another outbreak of the epidemic .

EVBNews

Ngành y tế dự phòng sắp chuyển biến vì chúng ta bắt đầu có thể phân biệt được mọi yếu tố nguy hiểm mà mỗi cá nhân gặp phải.

There is going to be a big shift towards preventative medicine as we start to be able to identify all of the risk factors that we have as individuals.

QED

Dự án 70 triệu đô la Mỹ này cũng đầu tư trang thiết bị thiết yếu cho các bệnh viện và trung tâm y tế dự phòng tại 13 tỉnh trong vùng.

This $70-million project also invested in essential equipment for hospitals and preventive health centers in 13 provinces of the region.

worldbank.org

And this was somebody who had incredible potential to spread aspects of our message, whether it be with regards to wildlife conservation or health prevention.

QED

– 87 trung tâm y tế dự phòng cấp huyện tại 11 tỉnh được trang bị đầy đủ và có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của Bộ Y tế về y tế dự phòng.

– 87 District Preventive Medicine Centers in 11 provinces fully equipped and have adequate capacity to implement their responsibilities and functions in compliance with MOH decisions on Preventive Medicine.

worldbank.org

Ví dụ: đầu tư trong sản xuất thị trường, cơ sở hạ tầng, giáo dục, và chăm sóc y tế dự phòng tất cả có thể tăng trưởng một nền kinh tế với số lượng lớn hơn chi tiêu đầu tư.

For example, investment in market production, infrastructure, education, and preventive health care can all grow an economy in greater amounts than the investment spending.

WikiMatrix

Cục Y tế Dự phòng và Môi trường đã dự báo nhiều dịch bệnh sẽ tiếp tục phát tán rộng khắp vào năm 2010 , đặc biệt là trong suốt mùa Đông và mùa Xuân , Tiến sĩ Nguyễn Huy Nga , cục trưởng đã trao đổi .

The Department of Preventive Medicine and the Environment has forecast that many epidemics will continue to spread far and wide in 2010 , especially during winter and spring , Dr Nguyen Huy Nga , head of the agency said during an interview .

EVBNews

Bức tượng đồng của Tiến sĩ Wu Lien-teh được xây dựng tại Đại học Y khoa Cáp Nhĩ Tân để ghi nhớ những đóng góp của ông trong việc thúc đẩy sức khỏe cộng đồng, y tế dự phòng và giáo dục y tế.

Bronze statues of Dr. Wu Lien-teh are built in Harbin Medical University to remember his contributions in promoting public health, preventive medicine and medical education.

WikiMatrix

Trong chẩn đoán y tế dự phòng thì độ nhạy cảm cao của máy đo OSL làm cho nó là lý tưởng cho việc giám sát liều chiếu cho nhân viên làm việc trong môi trường bức xạ, đặc biệt là người lao động mang thai.

In diagnostic imaging the increased sensitivity of the OSL dosimeter makes it ideal for monitoring employees working in low-radiation environments and for pregnant workers.

WikiMatrix

Radio Mashaal says that it broadcasts local and international news with in-depth reports on terrorism, politics, women’s issues, and health care (with an emphasis on preventive medicine).

WikiMatrix

Vì trọng tâm của chăm sóc sức khỏe tiếp tục chuyển đổi từ mô hình dùng thuốc sang nâng cao sức khỏe và y tế dự phòng, tự tin vào năng lực bản thân ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi và tự chăm sóc sức khỏe đã được xem xét.

As the focus of healthcare continues to transition from the medical model to health promotion and preventive healthcare, the role of self-efficacy as a potent influence on health behavior and self-care has come under review.

WikiMatrix

PGS.TS Nguyễn Huy Nga , Cục trưởng Cục Y tế Dự phòng và Môi trường của Bộ Y tế cảnh báo dịch cúm A H1N1 trên người có nguy cơ bùng phát trở lại do ý thức hiểu biết của người dân đối với căn bệnh chết người này chưa cao .

Prof.Dr. Nguyen Huy Nga , head of the Health Ministry ‘s Environment and Preventative Medicine Department has warned that the A_H1N1 epidemic on humans is at high risk of recurence due to the public ‘s poor awareness of the fatal disease .

EVBNews

Dự án này sẽ tăng diện bao phủ bảo hiểm y tế cho đối tượng cận nghèo; trang bị những trang thiết bị cơ bản cho 30 bệnh viện tuyến huyện; xây dựng và trang bị cho các trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện ở khoảng 30 huyện nghèo nhất; tập huấn cho cán bộ y tế về các kỹ năng còn thiếu; và nâng cấp các cơ sở đào tạo ngành y tế hiện chưa đáp ứng được nhu cầu của địa phương.

The project will work to increase health insurance coverage among the near poor population; equip 30 district hospitals with basic technologies; build and equip district preventive health centers in some 30 poorest districts; train the health care personnel to fill the shortage of skills; and upgrade medical educational institutions where they cannot meet the local demand.

worldbank.org

OHP cũng bao gồm các ngành khác, bao gồm cả xã hội học, kỹ thuật công nghiệp (industrial engineering), và kinh tế, cũng như y học dự phòng và sức khỏe cộng đồng.

OHP has also been informed by other disciplines including industrial sociology, industrial engineering, and economics, as well as preventive medicine and public health.

WikiMatrix

Chúng tôi nói về những thứ thực tiễn, những thứ mà không ai chuẩn bị cho bạn: giải quyết với cơ quan nhà nước, bệnh viện, viện dưỡng lão, những chỉ thị dự phòng y tế, quản lý nhà táng và những họ hàng xa.

ted2019

Vậy, Phao-lô nêu rõ những gì mà ngày nay người ta đang nhìn nhận, tức là những sự dự phòng về y tế và thể chất không bảo đảm cho một lối sống thật sự lành mạnh.

(1 Timothy 4:8) Thus, Paul was pointing out what people today are coming to acknowledge, namely, that medical or physical provisions do not guarantee a truly healthful way of life.

jw2019

Một số bệnh viện báo cáo các gián đoạn trong dịch vụ y tế, trong khi những nơi khác dựa vào máy phát điện dự phòng.

Several hospitals reported interruptions in health services, while others relied on back-up generators.

WikiMatrix

In name of their Namibian-born daughter, they have funded large-animal conservation projects as well as a free health clinic, housing, and a school for the San Bushmen community at Naankuse.

WikiMatrix

This makes it possible for state agencies to fast track public projects related to transportation, water management, public health, and prevention of public dangers.

WikiMatrix

Nhóm EDIG của các công ty đã ký hợp đồng dự án kỹ thuật với các tổ chức như Bộ Quốc phòng (Israel), El Al Israel Airlines, và cung cấp dịch vụ Y tế Quốc gia.

The EDIG group of companies has contracted engineering project with organizations such as Ministry of Defense (Israel), El Al Israel Airlines, and the National Health Service Provider.

WikiMatrix

Học Y Học Dự Phòng Ra Làm Gì? Cơ Hội Nào Cho Bạn?

1. Y học dự phòng là công việc gì?

Y học dự phòng được hiểu là một nền y học tổng hợp kết hợp giữa các phương pháp khám chữa bệnh, phòng bệnh khác nhau nhằm mục đích nâng cao sức khỏe, đảm bảo sức khỏe cho quần chúng nhân dân. Y học dự phòng cũng được biết tới là cầu nối giữa y tế công cộng và y học cổ truyền, đây cũng được xem là cầu nối giữa y học cổ truyền và y học hiện đại.

Y học dự phòng là công việc gì?

Nhìn chung y học dự phòng là y học đề cao việc phòng ngừa bệnh, phục hồi chức năng cho con người. Với chương trình đào tạo chuyên biệt của mình những bác sĩ y học dự phòng sẽ là những người đảm bảo những yếu tố khách quan đến chủ quan như khí hậu, thời tiết, lối sống, … trong việc phòng bệnh, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân.

Để trở thành bác sĩ y học dự phòng nói riêng và bác sĩ hay những người làm trong ngành y dược nói chung bạn cần chuẩn bị cho mình ba tố chất quan trọng là có tài, có trách nhiệm, có tâm và hiểu biết sâu rộng.

Cũng như bao công việc khác, tài là yếu tố đầu tiên quyết định đến thành công sự nghiệp của một người. Đặc biệt khi làm việc trong lĩnh vực y học thì tài sẽ là yếu tố đầu tiên quyết định đến năng lực cứu người, chữa bệnh của bác sĩ đó. Bởi vậy, mỗi bác sĩ làm việc tại bộ phận y học dự phòng đều cần chuẩn bị cho mình đủ tài để tự tin cứu và chữa bệnh cho người. Hơn hết, những bác sĩ y học dự phòng cũng cần có trí tiến thủ để liên tục học tập, liên tục hỏi để phát triển khả năng của mình cũng như góp phần vào sự phát triển của nền y học nước nhà.

Một yêu cầu thứ 2 của bác sĩ y học dự phòng đó là trách nhiệm, trách nhiệm sẽ là tố chất quan trọng thứ hai của công việc này. Những bác sĩ y học dự phòng với trách nhiệm của mình họ sẽ thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất. Trách nhiệm luôn là yếu tố được đề cao khi làm bất kỳ công việc nào, đặc biệt khi công việc của bạn là chữa bệnh cho người, thì trách nhiệm làm được đề cao hơn cả. Trong ngành y học, trách nhiệm của bác sĩ y học dự phòng luôn được đề cao một cách tối đa, nhất là trong khâu phòng bệnh vì lẽ ông cha ta đã nói phòng bệnh hơn chữa bệnh, nếu phòng bệnh tốt thì sẽ giảm thiểu được tối đa những thiệt hại hay những ảnh hưởng, khả năng lan lây lan của bệnh. Đặc biệt với những căn bệnh khó chữa, khả năng lây lan cao thì phòng bệnh lại càng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe của bệnh nhân.

Học tập và tìm hiểu kiến thức y học dự phòng

Không chỉ cần có tài có trách nhiệm mà mỗi bác sĩ y học dự phòng phải là những người có tâm và có tâm. Ông cha ta dạy rằng lương y như từ mẫu, bởi vậy mỗi bác sĩ nói chung và bác sĩ y học dự phòng nói riêng đều phải là những người thầy thuốc hiền, thầy thuốc giỏi luôn đặc lương tâm nghề nghiệp lên đầu trên tất cả những phù phiếm xa hoa. Có như vậy họ mới làm tốt được công việc cũng như thực hiện tốt y đức của mình. Đặc biệt, hiện nay rất nhiều bác sĩ, y tá bị cuốn vào vòng xoáy tham vọng dẫn đến rất nhiều điều đáng buồn như ăn hối lộ, đòi hỏi tiền bồi dưỡng từ phía gia đình bệnh nhân, … Bởi vậy mà đạo đức y bác sĩ ngày càng được đề cao trong quá trình học tập cũng như trong quá trình làm việc, hành nghề cứu người của mình. Có giữ cho mình cái tâm trong nghề thì những bác sĩ y học dự phòng mới trở thành những “từ mẫu” trong nhân gian.

Ngoài ra học còn phải cải thiện trình độ tiếng anh, đi sâu vào am hiểu đời sống nhân dân từng vùng từng miền để thấu hiểu những khó khăn mà các bệnh nhân của mình gặp phải từ đó hỗ trợ, giúp đỡ họ trong công tác phòng chữa bệnh. Vậy sau khi học y học dự phòng ra những bác sĩ y học dự phòng họ sẽ thực hiện công việc gì?

Việc làm Công chức – Viên chức

2. Học y học dự phòng ra làm gì?

Có thể nói, cơ hội nghề nghiệp của những bác sĩ y học dự phòng là cực kỳ rộng mở. Sau khi tốt nghiệp y học sự phòng những bác sĩ này có thể làm việc tại bộ y tế, làm giải viên ngành dược, làm việc trong các viện nghiên cứu, hay làm việc trong các trung tâm y tế dự phòng, trung tâm y tế, phòng khám, … khác. Nhìn chung những bác sĩ y học dự phòng họ có thể đảm nhiệm rất nhiều công việc khác nhau mà tiêu biểu trong số đó ta có thể kể tới một số công việc cụ thể sau :

Học y học dự phòng ra làm gì?

– Họ cũng chính là những người trực tiếp tham gia vào quá trình phòng chống lây nhiễm như tai nạn nghề nghiệp, tai nạn giao thông, …

– Những bác sĩ y học dự phòng sẽ trực tiếp kiểm soát các hồ sơ bệnh án, lập các kế hoạch chuyên mêm về công tác y tế dự phòng để phòng bệnh cũng như chữa bệnh cho con người.

– Bác sĩ y học dự phòng sẽ trực tiếp điều trị, khám chữa bệnh cho người dân, hay điều trị, cấp cứu, sơ cứu cho bệnh nhân trong trường hợp khẩn cấp. Ta có thể lấy đơn cử ví dụ cụ thể nhất cho hoạt động công việc này đó là các bác sĩ y học dự phòng là những thăm khám, chăm sóc sức khỏe cho những bệnh nhân bị HIV trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

Để trở thành bác sĩ y học dự phòng không khó như bạn tưởng tượng. Hiện nay, với nhu cầu tuyển dụng bác sĩ y học dự phòng ngày càng cao, các trường cao đẳng đại học y dược trên cả nước cũng đã và đang đẩy mạnh đào tạo nhân lực cho ngành này. Với hình thức tuyển sinh đa dạng từ xét tuyển kết quả thi THPTQG cho đến nộp hồ sơ học bạ, bạn có thể chọn hình thức xét tuyển phù hợp nhất cho mình. Còn nếu bạn đã tốt nghiệp chuyên ngành này mà chưa tìm kiếm được thông tin tuyển dụng cho mình hãy đến với chúng tôi website tìm việc làm và tuyển dụng hàng đầu Việt Nam, bạn có thể tìm kiếm, chọn lọc và chọn lựa công việc phù hợp nhất, với vị trí tuyển dụng chế độ lương thưởng phù hợp nhất cho bạn.

Công việc của bác sĩ y học dự phòng

Ngành Xét Nghiệm Y Học Là Gì?

Khoa học – kĩ thuật phát triển mạnh mẽ cũng là lúc những công nghệ tiên tiến của thế giới thâm nhập vào mọi khía cạnh của cuộc sống và y học cũng không nằm ngoài vòng ảnh hưởng ấy. Một trong những ứng dụng công nghệ ấy chính là xét nghiệm y học. Vậy, ngành xét nghiệm y học là gì ?

1. Xét nghiệm y học là ngành gì ?

Hỗ trợ đưa ra những chẩn đoán, đưa ra kết luận bệnh sớm nhằm mục đích đề ra phương án điều trị bệnh hiệu quả, kịp thời.

Dù là một ngành khá mới mẻ, xong ngành xét nghiệm y học nhanh chóng trở thành một phần không thể thiếu của quá trình khám, điều trị bệnh trong y học hiện đại. Bởi:

Kết quả của xét nghiệm rất cụ thể, chính xác, do đó mà nó thể hiện tình trạng bệnh một cách khách quan nhất. Theo thống kê của ngành y nước ta hiện nay, có khoảng 70% quyết định y khoa được đưa ra dựa vào kết quả của xét nghiệm y khoa.

Có thể dựa vào kết quả xét nghiệm để theo dõi sự tiến triển của quá trình khám chữa bệnh. Từ đó hỗ trợ bác sĩ đưa ra những điều chỉnh trong phác đồ điều trị, tối ưu thời gian khám chữa bệnh.

Các kết quả của nó khiến cho quá trình chữa bệnh và phòng bệnh trở nên dễ dàng, hiệu quả hơn, tránh được những sai sót nhờ vào các công nghệ tiên tiến.

Sự ra đời của xét nghiệm thực sự là một bước tiến vĩ đại trong lịch sử ngành y giúp nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh trong rất nhiều trường hợp.

Có thể kể đến một vài loại xét nghiệm như: sinh thiết gan, sinh thiết thận, nghiệm pháp synacthen, xét nghiệm X quang, xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu, xét nghiệm đánh giá độ lọc cầu thận, xét nghiệm nhóm máu…

2. Bảng thuật ngữ xét nghiệm y học trong tiếng Anh

3. Ngành xét nghiệm y học ra làm gì ?

Sinh viên ra trường có thể đảm nhận các vị trí như bác sĩ, chuyên viên tư vấn, hướng dẫn xét nghiệm tại các bệnh viện, cơ sở y tế, viện, phòng xét nghiệm, khoa xét nghiệm. Người đảm nhận công tác kỹ thuật xét nghiệm được gọi là kỹ thuật viên xét nghiệm.

Vậy một kỹ thuật viên xét nghiệm phải đảm nhận những công việc gì?

Hướng dẫn, giúp đỡ và chuẩn bị cho bệnh nhân thực hiện việc lấy các mẫu bệnh phẩm như máu, nước tiểu, … bảo đảm thực hiện đúng kỹ thuật và chất lượng mẫu bệnh phẩm.

Điều chế các loại thuốc thử, pha hóa chất dùng trong kiểm nghiệm.

Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, máy móc để tiến hành kiểm nghiệm.

Thực hiện quy trình xét nghiệm đúng kỹ thuật, bảo đảm kết quả xét nghiệm chính xác.

Thống kê, lưu trữ các kết quả xét nghiệm, chuyển kết quả xét nghiệm tới các khoa được yêu cầu.

Tư vấn, giải thích cho cán bộ y tế, bác sĩ về kết quả xét nghiệm. Phân tích, nhận định kết quả xét nghiệm.

Điều chỉnh, kiểm tra lại tính chính xác của kỹ thuật xét nghiệm và kết quả xét nghiệm.

Bảo quản, giữ gìn dụng cụ , hóa chất dùng trong xét nghiệm.

Hướng dẫn cho kỹ thuật viên xét nghiệm để họ làm quen với nghiệp vụ.

Hiện nay, trên cả nước có nhiều trường đào tạo ngành xét nghiệm, trong đó, trường đại học Y khoa Tokyo Việt Nam đào tạo chuyên ngành xét nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế với 100% số vốn đầu tư từ Nhật Bản. Khi học tập tại trường, sinh viên không chỉ được bồi dưỡng kiến thức và năng lực thực tiễn ngành nghề mà còn được rèn luyện đạo đức, phẩm chất nghề nghiệp.

Hi vọng qua bài viết này chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ngành xét nghiệm y học là gì để bạn có định hướng phù hợp theo đuổi chuyên ngành này.

Bekka (Khoa Dự Bị Đại Học) Là Gì?

BEKKA là hình thức học tiếng Nhật 1 năm trong một trường đại học tại Nhật Bản và học lên thẳng đại học (hay cao đẳng, cao học, …) tại trường đại học đó. Đây là hình thức học DỰ BỊ ĐẠI HỌC tại khoa Bekka (khoa riêng cho lưu học sinh). Thời gian học là 1 năm, học phí tương đối rẻ so với trường Nhật ngữ. Lý do là vì trường đại học có sẵn cơ sở vật chất và khi bạn học lên cao tại đó thì … trường sẽ thu tiền bạn sau. Như vậy cả hai bên đều có lợi.

Nếu tài chính không tốt / tiếng Nhật sơ cấp / chưa quyết định học ngành gì / chưa quyết định học đại học nào thì con đường tốt nhất là: Du học tại trường Nhật ngữ (xem ví dụ) rồi đi thi đại học (xem ví dụ).

Muốn có danh sách và tìm hiểu thêm về bekka?

SO SÁNH BEKKA (ĐẠI HỌC) VÀ TRƯỜNG NHẬT NGỮ ― (C) SAROMA SEA

CÁC CHÚ Ý KHI THI ĐẠI HỌC TẠI NHẬT BẢN (TRƯỜNG NHẬT NGỮ)

THỜI ĐIỂM DU HỌC THỜI GIAN HỌC/THỜI ĐIỂM CHUYỂN TRƯỜNG (HỌC LÊN CAO) THỜI ĐIỂM ĐI THI ĐẠI HỌC THỜI ĐIỂM THI EJU (Kỳ thi lưu học sinh)

Tháng 10 (ví dụ tháng 10/2016)

1.5 năm sau (ví dụ 4/2018)

Như trên.

Như trên. (1 năm thi 2 lần: Tháng 6 và tháng 11, chủ nhật giữa tháng)

Tháng 7 (ví dụ tháng 7/2016)

1 năm 9 tháng sau (ví dụ 4/2018)

Như trên.

Như trên. (Kết quả có sau 1 tháng)

Tháng 1 (ví dụ tháng 1/2017)

1 năm 3 tháng sau (ví dụ 4/2018)

Như trên.

Như trên. (Nộp kết quả kỳ thi EJU cao nhất – nếu thi nhiều lần)

Bạn có thể thi nhiều kỳ thi EJU và nộp kết quả cao nhất.

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CÓ KHOA LƯU HỌC SINH (BEKKA)

Đại học có bekka (khoa du học sinh) Tên tiếng Anh Tỉnh Vùng

Jumonji University (Intensive Japanese Language Program)

Saitama

KANTŌ (trừ Tokyo)

Ghi chú: “Cao đẳng” là “đại học ngắn hạn” tại Nhật học trong 3 năm; Đại học thông thường học 4 năm (trừ đại học y 6 năm).

(C) SAROMA SEA. Bảo lưu mọi quyền với bài viết này.