Mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật 1
てもいい (temoii)
Cách kết hợp: Vて+もいい
Diễn tả sự xin phép, chấp thuận được làm một hành động nào đó. Cấu trúc này dùng để cho phép hoặc xin phép đối phương trong hội thoại.
Ví dụ
ここで 車を 止めてもいいですか。Tôi dừng xe ở đây có được không?
A:「 赤いペンで 名前をかいてもいいですか。」B:「それはだめです。」A: “Tôi viết tên bằng bút bi đỏ có được không?”B: “Không được.”
Chú ý: Mẫu câu này cũng có thể chuyển thành : Vてもよい、Vてもかまわない và Vてもいい. Trong trường hợp hẹn giờ ai đó thì không thể sử dụng cấu trúc này. Ngoài ra thì cách nói「…なくてもいい」 mang nghĩa là “không cần phải làm….”
Mẫu câu xin phép tiếng Nhật 2
てもよろしい(ですか/でしょうか)temoyoroshii (desuka/ deshouka)
Cách kết hợp: Vて+てもよろしい(ですか/でしょうか)
Diễn tả ý nghĩa xin phép được làm gì đó một cách lịch sự, thường dùng để nói với những người bậc trên mình.
Ví dụ
これをお 使いしてもよろしいでしょうか。Tôi có thể dùng cái này được không?
明日、僕も 参ってもよろしいですか。Ngày mai tôi cũng đến có được không?
Chú ý: Thường dùng chung với kính ngữ. Đây là cách nói lễ phép hơn của「てもいい」 . Ngoài ra thì「でしょうか」 là cách nói lễ phép hơn 「ですか」.
Mẫu câu xin phép tiếng Nhật 3
させてください (sasetekudasai)
Cách kết hợp: Vさせ+てください
Diễn tả ý nghĩa người nói yêu cầu xin được phép làm một hành động nào đó.
Ví dụ
風邪を 引いてしまったので 今日だけ 休ませてください。Vì tôi bị ốm nên hãy cho tôi nghỉ hôm nay thôi.
ちょっと 考えさせてください。Hãy cho phép tôi nghĩ một chút.
Chú ý: Cấu trúc này cũng có thể làm lời đề nghị lễ phép.
Mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật 4
させてほしい(んだけれど)sasetehoshii (ndakeredo)
Cách kết hợp: Vさせてほしい(んだけれど)
Diễn tả sự xin phép được làm một hành động nào đó của người nói.
Ví dụ
調子が 悪いので、 今日だけ 休ませてほしいんだけれど。Tôi thấy người không khỏe nên làm ơn cho tôi nghỉ đúng hôm nay thôi.
Chú ý: “んだけれど” có thể thay bằng “んですが”
Ứng dụng các mẫu câu xin phép tiếng Nhật theo tình huống
Xin vào lớp tiếng nhật
Để xin phép vào lớp, các bạn chờ cho giáo viên ngắt lời giảng thì nói :
すみません、 入 ってもいいですか sumimasen, haitte mo ii desuka (sư mi ma sen, hai ít tê mố ii đề sự cá) : xin lỗi thầy em vào lớp được không ạ?
Xin phép ra ngoài trong tiếng Nhật
Khi đang ở trong lớp chúng ta có thể xin ra ngoài bằng mẫu câu :
すみません、ちょっと 出てもいいですか。sumimasen, chotto detemo ii desukaXin lỗi em có thể ra ngoài một chút được không ạ?
xin phép về trước trong tiếng nhật
chúng ta có thể nói như sau :
ちょおと 用事がありますから、 早く 帰らせてもいいですかchotto youji ga arimasukara, hayaku kaerasete mo ii desukaVì có việc bận, nên tôi xin phép về sớm được không ạ.
Xin nghỉ bằng tiếng nhật
Để xin phép nghỉ học bằng tiếng Nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau :
風をひきましたから、 今日は 休んでもいいですか/ 今日休ませてもいいですか。kaze wo hikimashita kara, kyou ha yasundemo iidesuka / kyou yasumasete mo ii de su kaEm bị cảm, nên em xin nghỉ hôm nay được không ạ? / Hôm nay cho em nghỉ được không ạ?
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc させていただきます để thể hiện ý kính ngữ :
風をひきましたから、 今日休ませていただきますkaze wo hikimashitakara, kyou yasumasete itadakimasu.Vị bị cảm nên em xin phép được nghỉ hôm nay
Xin phép đến muộn bằng tiếng Nhật :
Để xin vào lớp muộn bằng tiếng Nhật các bạn có thể dùng mẫu câu sau :
バイクが 故障しましたから、ちょっと 遅刻してもいいですか。bakuga koshou shimashita kara, chotto chikoku shitemo ii desukaXe máy em bị hỏng, nên em xin phép tới muộn một chút được không ạ?
Xin phép về sớm bằng tiếng nhật :
để xin phép về trước trong tiếng nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau :
ちょっと 用事がありますから、 早く 帰らせてもいいですか。chotto youji ga arimasu kara, hayaku kaerasetemo ii desuka.Vì có việc riêng, nên em xin phép cho em về sớm được không ạ?
Xin nghỉ phép bằng tiếng Nhật
Để xin nghỉ phép bằng Nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau đây :
21 日はちょっと 用事がありますので、 有給( 休暇)をとってもいいですかnijuu ichi nichi ha chotto youji ga arimasu node, yuukyuu (kyuuka) wo totte mo ii desukaNgày 21 này tôi có chút việc bận, tôi có thể lấy ngày phép (nghỉ có lương) được không ạ?
Cách xin nghỉ ốm bằng tiếng Nhật
Khi bị ốm, các bạn có thể xin nghỉ làm hoặc nghỉ học bằng mẫu câu sau :
風邪をひきました / 具合が 悪い ので、 今日は 休んでもいいですかkaze wo hikimashita / guai ga warui node, kyouha yasundemo ii desukaTôi bị cảm / tôi không được khỏe, tôi xin phép được nghỉ hôm nay được không ạ