Xin Giấy Phép Dạy Tiếng Anh / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Thủ Tục Xin Cấp Giấy Phép Dạy Thêm

05/10/2017

Phương Thúy

Luật sư tư vấn về trường hợp giáo viên có nhu cầu dạy thêm ngoài nhà trường thì có cần phải xin phép và có được thuê người nước ngoài giảng dạy được hay không? Cụ thể như sau:

Xin chào Luật Sư, Hiện tại tôi đang dạy kèm Tiếng Anh tại nhà và là giáo viên tự do K thuộc biên chế nhà nước . Tôi có 2 câu hỏi xin nhờ luật sư tư vấn. Thứ nhất: tôi là giáo viên tự do chỉ dạy kèm Tiếng anh tại nhà mỗi nhóm khoảng dưới 10 em thì có cần xin giấy phép dạy thêm. Nếu cần thì thủ tục cu thể thế nào. Tôi dạy trẻ từ 4. Tuổi đến học sinh cấp 2. Tôi đã xin phép chính quyền địa phương rồi. Tôi có cần voi phòng đào tạo xin giấy phép nữa K? Thứ 2: tôi muốn thuê giáo viên nước ngoài dạy vài thêm để học sinh tiếp cận thêm. Có 1 trung tâm chịu trách nhiệm bảo lãnh người nước ngoài cho tôi, họ cung ứng người nước ngoài ho tôi có hợp đồng rõ ràng. Người nước ngoài đã có giấy phép lao động, bằng cấp đầy đủ. Thì tôi là giáo viên tự do K phải là trung tâm tiếng anh liệu thuê người nước ngoài có sao K? Mong Luật sư tư vấn tận tình ak

Bạn phải được cấp giấy phép dạy thêm thì mới được tổ chức việc dạy thêm. Trường hợp bạn dạy cho trẻ từ 4 tuổi đến học sinh cấp 2 thì thẩm quyền cấp giấy phép dạy thêm thuộc về chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ đến UBND cấp huyện xin cấp giấy phép dạy thêm gồm:

+ Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định.

Bạn được cấp giấy phép dạy thêm chỉ để thực hiện việc dạy các học sinh từ 4 tuổi đến THCS theo quy định của pháp luật và sẽ không được thuê giáo viên nước ngoài về dạy.

Trân trọng ! CV tư vấn: Khúc Thị Thu – Luật Minh Gia

Bài Mẫu Viết Giấy Xin Phép Nghỉ Học Bằng Tiếng Anh

2 bài mẫu viết giấy xin phép nghỉ học bằng tiếng Anh

I am Phan Thanh Nha, and I am a student of your English class. Today I write this email in order to ask for your permission about my absence in the next class which is on Friday. My parents will be away for a business trip for four days, but my grandmother from my hometown has an appointment with her doctor on this Friday. She has to travel for a long way from Can Tho City to Ho Chi Minh City, so my parents want to make sure she has a comfortable time at our house. It was supposed that my father will take her to the hospital to meet her doctor, but it is an unexpected situation that both of them have to leave for a business trip. The appointment cannot be re-scheduled as we do not want my grandmother’s illness to be more serious, so we had decided that I will be the one who take her there. Since she is now 78 years old, I think that it is not a good thing for her to sit at the hospital alone; therefore, I need to stay with her during that time then take her home. Please understand that there is no other one in my family who has free time on that day, and I am the only choice. Enclosed in this email is the notification of my parents’ business trip as well as my grandmother’s doctor appointment. I hope you find this email reasonable and give me the permission to be absent on Friday. I promise to write down your lecture completely and do all the tasks of the Friday class. I am looking forward to hearing from you soon.

Em là Phan Thanh Nhã, và em là học sinh trong lớp tiếng Anh của cô. Hôm nay em viết bức email này là để xin phép cô về sự vắng mặt của em trong lớp học tới của cô vào ngày thứ Sáu. Bố và mẹ em sẽ đi xa trong một chuyến công tác trong vòng 4 ngày, nhưng bà ngoại của em từ quê sẽ có một cuộc hẹn với bác sĩ vào thứ Sáu. Bà phải di chuyển một quãng đường rất dài từ thành phố Cần Thơ đến thành phố Hồ Chí Minh, vì vậy nên bố mẹ em muốn đảm bảo rằng bà sẽ có được một khoảng thời gian nghỉ ngơi thoải mái tại nhà em. Dự định lúc đầu là bố em sẽ đưa bà đến bệnh viện để gặp bác sĩ, nhưng đó là một tình huống ngoài dự đoán khi cả hai người sẽ phải rời khỏi để đi công tác. Chúng em không thể nào dời cuộc hẹn lại được bởi vì cả nhà không muốn căn bệnh của bà ngoại trở nên trầm trọng hơn, vì vậy chúng em đã quyết định em sẽ là người đưa ngoại đến bệnh viện. Bởi vì bà đã 78 tuổi rồi, em nghĩ rằng để bà ngồi một mình tại bệnh viện không phải là một điều tốt; vì thế nên em cần phải ở lại với bà trong suốt thời gian đó và sau đó đưa bà về nhà. Xin cô hãy hiểu cho em rằng không có ai khác trong gia đình em có thời gian rảnh vào ngày hôm đó, và em đã là sự lựa chọn duy nhất. Em có đính kèm trong email này một bảng thông báo về chuyến đi công tác của bố mẹ em cũng như giấy hẹn bác sĩ của bà ngoại. Em hi vọng cô sẽ thấy bức email này hợp lý và cho phép em được nghỉ vào ngày thứ Sáu.

Em xin hứa sẽ chép đầy đủ bài học và làm những bài tập của tiết học ngày thứ Sáu.

Em rất mong nhận được phản hồi sớm từ cô.

Permission (n): Sự cho phép.

Schedule (v): Xếp lịch, lên lịch.

Illness (n): Căn bệnh.

Lecture (n): Bài giảng.

Enclose (v): Đính kèm theo.

My name is Phan Thanh Nha, and I write this email in order to have your permission for me to be absent on tomorrow class. I have not missed any class since the beginning of the semester, but I am not able to go school tomorrow. The reason is that I had just involved in a car accident, and my health does not allow me to leave the house for a few days. This morning, I was on my way back home when I rode next to a car. Suddenly, a dog jumped out right in front of the car from nowhere, and of course the driver had to brake and turn the wheel in panic. The unfortunate thing was he turned his car to my path, and I could not help crashing directly into his car. We both traveled at a slow speed since it was near the red light, but both of us were so surprised that we totally made a mess right on the road. My bike was badly damaged, and I had a twisted ankle as well as some blood on my face. Some of the friends who also traveled home on this road took me to the hospital, and the doctor said everything was fine except the fact that I had to stay in bed for a few days. After taking the pills and some sleep, now I feel better and my ankle does not hurt very much. However, my mother tells me to stay at home at least for tomorrow so it will not get worse. I also enclose the paper from my doctor, and some of the classmates can be the witnesses for my accident. Therefore, I hope you find it reasonable for me to skip tomorrow class; I greatly appreciate that. I am looking forward to hearing from you soon. Dịch

Gửi thầy Trung,

Tên của em là Phan Thanh Nhã, và em viết bức email này là để xin phép thầy về việc em sẽ vắng mặt vào lớp học ngày mai. Em đã không bỏ buổi học nào kể từ khi học kì này bắt đầu, nhưng em sẽ không thể đi đến trường vào ngày mai được. Lý do là vì em vừa dính líu vào một vụ tai nạn xe hơi, và sức khỏe em không cho phép em rời khỏi nhà trong một vài ngày tới. Sáng hôm nay, em đang trên đường về nhà và em đi cạnh một chiếc xe hơi. Đột nhiên một chú chó không biết từ đâu đến nhảy ra ngay trước đầu chiếc xe hơi ấy, và dĩ nhiên tài xế xe phải đạp thắng và bẻ lái chiếc xe trong sự hoảng sợ. Điều không may là chú ấy bẻ lái chiếc xe ngay vào đường đi của em, và em không thể nào tránh khỏi việc đâm sầm ngay vào xe của chú ấy. Cả hai đều đang đi với một tốc độ chậm vì ở đó cũng gần đến đèn đỏ, nhưng cả hai đều quá bất ngờ đến nỗi đã gây ra một đống lộn xộn ở ngay trên đường. Chiếc xe đạp của em bị hư hỏng nặng, và mắt cá chân của em thì bị trật cũng như trên mặt em bị rướm máu. Một vài người bạn đang đi trên đường đó về nhà đã đưa em vào bệnh viện, và bác sĩ nói mọi thứ vẫn ổn ngoại trừ việc em phải nằm trên giường trong một vài ngày. Sau khi uống thuốc và ngủ một giấc, hiện tại em đã cảm thấy khá hơn và mắt cá chân cũng không đến nỗi quá đau. Tuy nhiên mẹ em bảo em hãy ở nhà ít nhất là trong ngày mai để vết thương không tệ hơn. Em cũng đính kèm giấy của bác sĩ, và một vài người bạn có thể làm nhân chứng cho vụ tai nạn của em. Vì thế em hi vọng thầy thấy sự việc em nghỉ học là hợp lý, em xin chân thành cảm ơn thầy.

Em mong được nghe hồi âm sớm từ thầy.

Vocabulary

Involve (n): Liên lụy, dính líu vào.

Brake (v): Bóp thắng.

Twist (v): Vặn, trẹo.

Ankle (n): Mắt cá chân.

Witness (n): Nhân chứng.

Cách Viết Đơn Xin Nghỉ Phép Bằng Tiếng Anh

Thông thường xin nghỉ bất kỳ với bất kỳ lý do nào đó, bạn cũng cần phải viết thư hoặc đơn để xin phép. Nếu bạn đang làm trong công ty nước ngoài hay đơn giản sếp của bạn là người nước ngoài thì hiển nhiên là bạn phải viết đơn xin nghỉ phép bằng tiếng anh rồi. Vậy chúng ta phải viết những gì trong thư, viết như thế nào cho hợp tình hợp lý nhất? Bài viết học tiếng anh kỳ này xin giới thiệu với các bạn cách viết một đơn xin nghỉ phép bằng tiếng anh.

1. Cách viết đơn xin nghỉ phép bằng tiếng anh

– Mẫu đơn xin nghỉ học bằng tiếng anh gửi tới hiệu trưởng, thầy cô

Date: … (Ngày tháng năm, cái này các bạn tự điền nha)

Title: Letter requesting … of leaving for (số ngày muốn nghỉ, ví dụ: one, two…)

Content:

My name is …( Tên của bạn ) and I’m in class …( Lớp). I would like to make a request from you to allow me to have a … (Điền số ngày muốn nghỉ, nếu là trên 2 ngày thì phải có “s” nha) day(s) leave. I would like to use this time to be able to use this free time for me to recover myself (hoặc nêu bất cứ lý do nào khác bạn muốn dùng để xin nghỉ). Because my health is in bad condition, I can’t be able to come back to school until I get better. I will just used my leave credits in exchange for these request if this will not be granted. Hoping for your feedback with regards to my concern.

Thank you and regards,

(Tên bạn)

(Cách viết đơn xin nghỉ phép bằng tiếng anh)

– Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng anh gửi tới phòng nhân sự

Trong trường hợp bạn đã đi làm và bạn xin nghỉ ở công sở thì không cần phải trang trọng hay giải thích dài dòng như bạn xin nghỉ ở trường lớp học. Nội dung đơn có thể đơn giản như sau :

Tiêu đề và ngày tháng bạn có thể điền như ở trên mẫu xin nghỉ học nha

Dear Sir/Madam,

Please excuse me for being absent from work in this 20th, June, 2017. I need to attend a serious meeting (hoặc bất kỳ lý do nào khác bạn muốn). This meeting is very important because ….(giải thích cho việc bạn nghỉ). Hoping for your kind consideration.

Sincerely Yours,

(Tên bạn)

2. Mẫu câu xin nghỉ phép bằng tiếng anh trực tiếp qua giao tiếp

Excuse me. May I ask for tomorrow off? (một cách nói lịch sự hơn là I need tomorrow off)

I’m sorry Sir/ Madam, but I think I may not able to work tomorrow since I’m not feeling well right now/ I’m sick.

Wouldn’t it be possible for me to take a day off this Thursday?

Wouldn’t it be possible for me to take this Thursday afternoon off because I have a family matter? (xin nghỉ nửa ngày, buổi trưa thứ 5)

I’m afraid that I can’t go to school tomorrow since I have a family matter, I will tell my parents to talk to you about it soon, is that okay? (xin nghỉ học)

(Xin nghỉ phép không qua đơn)

Excuse me. May I ask for tomorrow off? (Xin lỗi tôi có thể nghỉ ngày mai được không?)

I’m sorry Sir/ Madam, but I think I may not able to work tomorrow since I’m not feeling well right now/ I’m sick (Xin lỗi Ngài, tôi nghĩ tôi không thể làm việc ngày mai, tôi cảm thấy không khỏe cho lắm)

Wouldn’t it be possible for me to take a day off this Monday? (Tôi có thể nghỉ ngày thứ hai này không?)

Wouldn’t it be possible for me to take this Monday afternoon off because I have a family matter? (Tôi có một chút công việc gia đình vào chiều thứ hai, tôi có thể nghỉ buổi làm đó không?)

3. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng Tiếng Anh qua email

Mẫu đơn số 1

Dear Mr. Jone,

I would like to ask permission for a day off from work on 22/07/2017. Rest assured that I will be available to work after that day. I am hoping that you would consider my request, and I will be waiting for your response. Thank you.

Sincerely,

Jessica Berry

(Mẫu đơn xin nghỉ phép qua email)

Mẫu đơn số 2 xin nghỉ phép bằng Tiếng Anh

Dear Mrs Linda,

I am writing to request your approval for a day off on 10/08/2017 for a family matter.

Thank you very much for your consideration and I am looking forward on your decision at your earliest convenience.

Sincerely,

Stever

Tuyền Trần

Tổng Hợp Các Mẫu Câu Xin Phép Trong Tiếng Nhật

Mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật 1

てもいい (temoii)

Cách kết hợp: Vて+もいい

Diễn tả sự xin phép, chấp thuận được làm một hành động nào đó. Cấu trúc này dùng để cho phép hoặc xin phép đối phương trong hội thoại.

Ví dụ

ここで 車を 止めてもいいですか。Tôi dừng xe ở đây có được không?

A:「 赤いペンで 名前をかいてもいいですか。」B:「それはだめです。」A: “Tôi viết tên bằng bút bi đỏ có được không?”B: “Không được.”

Chú ý: Mẫu câu này cũng có thể chuyển thành : Vてもよい、Vてもかまわない và Vてもいい. Trong trường hợp hẹn giờ ai đó thì không thể sử dụng cấu trúc này. Ngoài ra thì cách nói「…なくてもいい」 mang nghĩa là “không cần phải làm….”

Mẫu câu xin phép tiếng Nhật 2

てもよろしい(ですか/でしょうか)temoyoroshii (desuka/ deshouka)

Cách kết hợp: Vて+てもよろしい(ですか/でしょうか)

Diễn tả ý nghĩa xin phép được làm gì đó một cách lịch sự, thường dùng để nói với những người bậc trên mình.

Ví dụ

これをお 使いしてもよろしいでしょうか。Tôi có thể dùng cái này được không?

明日、僕も 参ってもよろしいですか。Ngày mai tôi cũng đến có được không?

Chú ý: Thường dùng chung với kính ngữ. Đây là cách nói lễ phép hơn của「てもいい」 . Ngoài ra thì「でしょうか」 là cách nói lễ phép hơn 「ですか」.

Mẫu câu xin phép tiếng Nhật 3

させてください (sasetekudasai)

Cách kết hợp: Vさせ+てください

Diễn tả ý nghĩa người nói yêu cầu xin được phép làm một hành động nào đó.

Ví dụ

風邪を 引いてしまったので 今日だけ 休ませてください。Vì tôi bị ốm nên hãy cho tôi nghỉ hôm nay thôi.

ちょっと 考えさせてください。Hãy cho phép tôi nghĩ một chút.

Chú ý: Cấu trúc này cũng có thể làm lời đề nghị lễ phép.

Mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật 4

させてほしい(んだけれど)sasetehoshii (ndakeredo)

Cách kết hợp: Vさせてほしい(んだけれど)

Diễn tả sự xin phép được làm một hành động nào đó của người nói.

Ví dụ

調子が 悪いので、 今日だけ 休ませてほしいんだけれど。Tôi thấy người không khỏe nên làm ơn cho tôi nghỉ đúng hôm nay thôi.

Chú ý: “んだけれど” có thể thay bằng “んですが”

Ứng dụng các mẫu câu xin phép tiếng Nhật theo tình huống

Xin vào lớp tiếng nhật

Để xin phép vào lớp, các bạn chờ cho giáo viên ngắt lời giảng thì nói :

すみません、 入 ってもいいですか sumimasen, haitte mo ii desuka (sư mi ma sen, hai ít tê mố ii đề sự cá) : xin lỗi thầy em vào lớp được không ạ?

Xin phép ra ngoài trong tiếng Nhật

Khi đang ở trong lớp chúng ta có thể xin ra ngoài bằng mẫu câu :

すみません、ちょっと 出てもいいですか。sumimasen, chotto detemo ii desukaXin lỗi em có thể ra ngoài một chút được không ạ?

xin phép về trước trong tiếng nhật

chúng ta có thể nói như sau :

ちょおと 用事がありますから、 早く 帰らせてもいいですかchotto youji ga arimasukara, hayaku kaerasete mo ii desukaVì có việc bận, nên tôi xin phép về sớm được không ạ.

Xin nghỉ bằng tiếng nhật

Để xin phép nghỉ học bằng tiếng Nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau :

風をひきましたから、 今日は 休んでもいいですか/ 今日休ませてもいいですか。kaze wo hikimashita kara, kyou ha yasundemo iidesuka / kyou yasumasete mo ii de su kaEm bị cảm, nên em xin nghỉ hôm nay được không ạ? / Hôm nay cho em nghỉ được không ạ?

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc させていただきます để thể hiện ý kính ngữ :

風をひきましたから、 今日休ませていただきますkaze wo hikimashitakara, kyou yasumasete itadakimasu.Vị bị cảm nên em xin phép được nghỉ hôm nay

Xin phép đến muộn bằng tiếng Nhật :

Để xin vào lớp muộn bằng tiếng Nhật các bạn có thể dùng mẫu câu sau :

バイクが 故障しましたから、ちょっと 遅刻してもいいですか。bakuga koshou shimashita kara, chotto chikoku shitemo ii desukaXe máy em bị hỏng, nên em xin phép tới muộn một chút được không ạ?

Xin phép về sớm bằng tiếng nhật :

để xin phép về trước trong tiếng nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau :

ちょっと 用事がありますから、 早く 帰らせてもいいですか。chotto youji ga arimasu kara, hayaku kaerasetemo ii desuka.Vì có việc riêng, nên em xin phép cho em về sớm được không ạ?

Xin nghỉ phép bằng tiếng Nhật

Để xin nghỉ phép bằng Nhật, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau đây :

21 日はちょっと 用事がありますので、 有給( 休暇)をとってもいいですかnijuu ichi nichi ha chotto youji ga arimasu node, yuukyuu (kyuuka) wo totte mo ii desukaNgày 21 này tôi có chút việc bận, tôi có thể lấy ngày phép (nghỉ có lương) được không ạ?

Cách xin nghỉ ốm bằng tiếng Nhật

Khi bị ốm, các bạn có thể xin nghỉ làm hoặc nghỉ học bằng mẫu câu sau :

風邪をひきました / 具合が 悪い ので、 今日は 休んでもいいですかkaze wo hikimashita / guai ga warui node, kyouha yasundemo ii desukaTôi bị cảm / tôi không được khỏe, tôi xin phép được nghỉ hôm nay được không ạ