Xem Học Tiếng Anh Lớp 3 / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Xem Phương Pháp Kích Thích Hứng Thú Học Tập Môn Tiếng Anh Ở Hs Lớp 3

Trong xu hướng đổi mới chương trình sách giáo khoa và phương pháp giảng dạy theo cách giao tiếp, phát huy tính sáng tạo, tích cực và tự chủ động của học sinh rất nhiều giáo viên đã nhận thức được tầm quan trọng của nó và tiếp thu thực hiện một cách tích cực, hiệu quả. Tuy nhiên, mỗi người lại có cách nhìn, một quan niệm khác nhau trong việc vận dụng phương pháp mới vào xây dựng, thiết kế một bài dạy cụ thể. Riêng đối với bản thân tôi, trải qua một quá trình suy nghĩ, tìm tòi có chọn lọc… tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm giảng dạy và đã áp dụng có hiệu quả một vài phương pháp kích thích hứng thú học tập môn Tiếng Anh đối với học sinh lớp 3như sau:

1. Phương pháp sử dụng các trò chơi trong giảng dạy:

Trò chơi không phải lúc nào cũng là một loại hình giải trí. Thực ra nó có thể sử dụng để củng cố ngữ liệu đã giới thiệu trong bài học theo một phương pháp hấp dẫn học sinh một cách có tổ chức vui vẻ và đồng thời kích thích hứng thú học tập của các em, đặc biệt là ở phần “warm up”. Vì vậy giáo viên cần phải biết vận dụng các trò chơi trong các bài dạy để cho học sinh vừa học vừa chơi để bài học được diễn ra nhẹ nhàng bớt căng thẳng. Tuy nhiên, tuỳ vào bài cụ thể mà giáo viên có thể chọn ra trò chơi phù hợp với mục đích của bài học.

: Để kích thích hứng thú học tập của học sinh đồng thời ôn lại bài cũ, giáo viên có thể sử dụng các từ mới đã học để cho học sinh chơi trong phần warm up. Cụ thể như trước khi học sang part 4, 5, 6 – lesson 1 – unit 7, giáo viên có thể ôn lại từ mới ở bài trước qua phần warm – up bằng cách sử dụng trò chơi: “get a shock – trò điện giật”:

– Gọi HS đứng dậy nêu ra tên của một phòng trong nhà trường bằng tiếng Anh, nêu HS đó không nêu được thì bị điện giật, còn nếu học sinh đó trả lời đúng thì ngay lập tức chỉ vào bạn khác để bạn trả lời. Vòng chơi tiếp tục và người thua cuộc sẽ bị điện giât. Những ai bị điện giật có thể bị phạt bằng hình thức hát, múa hoặc đi người mẫu……

– Trò chơi này không những củng cố kiến thức cho học sinh mà đồng thời luyện cho các em khả năng phản xạ cực nhanh.

Ví dụ 2 : Để củng cố vốn từ vựng đã học trong Unit 9: What colour is it? phần 2 của lesson 2, giáo viên có thể sử dụng trò chơi “Board race – chạy đua lên bảng”

– Chia học sinh thành 3 đội mỗi đội khoảng 6 học sinh đứng xếp thành từng hàng. Giáo viên yêu cầu mỗi đội lên bảng viết các từ vựng chỉ màu sắc đã học. Mỗi lượt lên bảng mỗi đội chỉ được phép lên 1 người, khi người đứng trước lên viết xong 1 từ và chạy về cuối hàng thì người kế tiếp chạy lên bảng viết thêm từ, đội nào viết được nhiều từ và nhanh hơn sẽ thắng.

3. Phương pháp khêu gợi trí tò mò và tính ham hiểu biết của học sinh:

Đối với lứa tuổi học sinh tiểu học đặc biệt là học sinh lớp 3 sự tò muốn khám phá nhiều hơn nữa những vật xung quanh, những vốn từ vựng mà mình chưa biết rất lớn nên các em dễ bị lôi cuốn vào những vấn đề mà chúng quan tâm.

Tiếng Anh Lớp 3 Review 3

Tiếng anh lớp 3 Review 3- Bài ôn tập số 3

1. Listen and tick: Nghe và đánh dấu

1. A: Who’s that?

B: That’s my father.

2. A: This is my bedroom.

B: Oh, it’s nice.

3. A: Where’s your yo-yo?

B: It’s there, on the shelf.

4. A: Are there any maps in your classroom?

B: Yes, there are two.

5. A: Do you have a robot?

B: No, I don’t. But I have a doll.

Dịch:

1. A: Đó lài vậy?

B: Đó là cha tôi.

2. A: Đây là phòng ngủ của mình.

B: Ồ, thật tuyệt.

3. A: Yo-yo của bạn đâu rồi?

B: Nó ở đó, trên kệ đó.

4. A: Có bản đồ nào trong lớp học của bạn không?

B: Có, có hai cái.

5. A: Bạn có con robot nào không?

B: Không, mình không có. Nhưng mình có một con búp bê.

2. Listen and number: Nghe và đánh số

1. A: I have a new toy.

B: What is it?

A: It’s a kite.

2. A: That’s the garden. Come and have a look.

B: Oh, it’s beautiful.

3. A: Where’s your sister?

B: She’s in the kitchen with my mother.

4. A: How many posters are there in your room?

B: There are two.

Dịch:

1. A: Mình có một món đồ chơi mới.

B: Gì vậy?

A: Đó là con diều.

2. A: Đó là khu vườn. Hãy đến và ngắm nó.

B: Ồ, đẹp quá.

3. A: Em gái của bạn ở đâu?

B: Em ấy đang ở trong bếp với mẹ tôi.

4. A: Có bao nhiêu tấm áp phích trong phòng của bạn?

B: Có hai cái.

3. Read and complete: Đọc và hoàn thành

This is my (1) house. It is big. There is a living room, a kitchen, three bedrooms and a garden. There is a (3) bathroom inside each bedroom. This is my bedroom. It’s (4) small. There is a bed, a desk, a chair and a bookcase. (5) There is a big poster on the wall. Look! I have three balls. (6) They are under the bed.

Dịch:

Đây là ngôi nhà của mình. Nó lớn. Có một phòng khách, một nhà bếp, ba phòng ngủ và một khu vườn. Có một phòng tắm trong mỗi phòng ngủ. Đây là phòng ngủ của mình. Nó thì nhỏ. Có một cái giường, một cái bàn học, một cái ghế, và một cái kệ sách. Có một tấm áp phích lớn trên tường. Nhìn kìa! Mình có ba quả bóng. Chúng ở dưới giường.

4. Read and match: Đọc và nối

1. How old is your father? – c. He’s thirty-seven.

2. Do you have any toys? – a. Yes, I do.

3. Who’s that? – d. It’s my sister.

4. Is there a balcony in your classroom? – b. Yes, there is.

Dịch:

1. Ba bạn bao nhiêu tuổi? – Ông ấy 37 tuổi.

2. Bạn có đồ chơi nào không? – Có, mình có.

3. Đó là ai vậy? – Đó là em gái của tôi.

4. Có cái ban công nào trong lớp học của bạn không? – Có.

5. Look and say: Nhìn và nói

1. Who are they?

– It’s Mai’s/Phong’s family.

2. What room is it?

– It’s a bedroom.

3. Are there any sofas/tables/chairs/pictures? – Yes, there is/there are/there are/there are.

How many are there?

– There is a sofa.

– There are two tables.

– There are eight chairs.

– There are two pictures.

4. Where’s the chair/school bag?

– The chair is next to the desk.

– The school bag is on the desk.

Where are the balls/books/posters?

– The balls are under the bed. The books are on the desk,

– The posters are on the wall.

Dịch:

1. Họ là ai vậy?

– Đó là gia đình của Mai / Phong.

2. Phòng này là phòng gì?

– Đó là một phòng ngủ.

3. Có ghế sofa / bàn / ghế / tranh nào không? – Có.

Có bao nhiêu cái?

– Có 1 ghế sofa.

– Có hai cái bàn.

– Có tám cái ghế.

– Có hai bức tranh.

Cái ghế/ cái cặp sách ở đâu rồi?

– Cái ghế nằm cạnh bàn làm việc.

– Cái cặp sách ở trên bàn.

Những quả bóng / cuốn sách / tấm áp phích ở đâu?

– Các quả bóng nằm dưới gầm giường. Sách nằm trên bàn,

– Các tấm áp phích ở trên tường.

Cách Xem Phim Để Học Tiếng Anh Hiệu Quả

1. Lợi ích của việc xem phim tiếng Anh

Luyện nghe tiếng Anh qua các bài nghe trong sách vở giáo trình sẽ rất nhàm chán vì ngôn ngữ dùng trong các bài nghe này thường không tự nhiên và ngắn gọn như những người bản xứ thường nói. Vậy tại sao chúng ta không thử học nghe tiếng Anh qua phim? Khi xem phim bạn sẽ học được những câu nói tự nhiên mà người bản ngữ sử dụng trong các tình huống thực tế. Hơn thế nữa, bạn còn học được từ lóng, cách , giọng điệu, cách thể hiện cảm xúc của họ…

Nếu bạn chỉ nghe không thôi thì sẽ rất khó hiểu và nhàm chán. Nhất là khi bạn nghe yếu, bạn nghe không được vài chữ, bạn không hiểu gì dẫn đến nản và bỏ cuộc. Nhưng xem phim, bạn sẽ xem được cảnh tượng, bối cảnh xung quanh, cảm nhận được cảm xúc của nhân vật. Những điều này kết hợp với những gì bạn nghe được giúp bạn dễ dàng nằm bắt nội dung và ghi nhớ nội dung mình nghe được vì bạn không chỉ ghi nhớ những từ ngữ nghe được mà còn ghi nhớ cả câu chuyện và hình ảnh mà từ ngữ đó diễn đạt.

2. Những trở ngại có thể gặp phải khi xem phim tiếng Anh

– Vốn từ vựng ít. Khi nghe bạn sẽ bắt gặp nhiều từ mới nên không hiểu, sẽ khiến bạn khó nghe. Chúng tôi khuyên bạn nên đọc các phương pháp hiệu quả và nâng cao vốn từ vựng cho bản thân.

– Tốc độ nhân vật nói nhan, bạn nghe không kịp

– Diễn biến phim liên tục: Phim điện ảnh thường kéo dài từ 45p trở lên khiến bạn không theo dõi kịp và khó duy trì được sự tập trung, sự kiên trì.

– Không chú ý nghe mà chỉ đọc phụ đề tiếng Việt

3. Hướng dẫn cách xem phim để học tiếng Anh hiệu quả

Mục đích chúng ta hướng đến không phải là nghe được bao nhiêu từ, bao nhiêu câu mà là hiểu được bao nhiêu nội dung bộ phim truyền tải khi không có phụ đề.

Ban đầu bạn nên chọn những bộ phim đơn giản, phù hợp với trình độ của mình. Nếu mới bắt đầu thì nên xem những bộ phim dài tập thường chiếu trên Star World chỉ khoảng 20 – 25 phút một tập để dễ theo dõi. Ngoài ra những phim loại này nhân vật giao tiếp với nhau rất nhiều, có nhiều tình huống đa dạng…rất thích hợp cho việc luyện nghe.

Các bước xem phim để hiệu quả như sau:

4. Một số bộ phim giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả

4.1. Extra English

Với những bạn yếu về phần nghe và ngữ âm có thể thử sức với 30 tập phim Extra English. Bộ phim này nhân vật nói chậm và chính xác. Nội dung phim xoay quanh cuộc sống của Nick, Bridget, Hector và Annie; mỗi tập là một câu chuyện khác nhau qua mỗi câu chuyện người xem có thể học được vô số các từ và câu đặc biệt là . Cách diễn đạt của diễn viên rất trực quan và sinh động nên có thể hiểu ngay nội dung câu chuyện và dễ dàng tiếp thu tiếng Anh.

4.2. Friends

Friends là một trong những phim hài kịch tình huống truyền hình của Mỹ nổi tiếng nhất và kéo dài lâu nhất trong những năm 1990. Bộ phim có bối cảnh xung quanh Greenwich Village thuộc Manhatta, New York, kể về cuộc sống của sáu người bạn khoảng 20 tuổi bao gồm 3 nam và 3 nữ sinh sống tại khu Greenwich Village của thành phố New York.

Sự hài hước và nội dung lối cuốn vs giọng nói chậm, rõ ràng khiến cho phim Friends trở thành một công cụ không thể thiếu cho người học tiếng Anh qua phim trên toàn thế giới.

Bộ phim friends – giúp học tiếng Anh hiệu quả

4.3. How I met your mother

Nhân vật chính trong bộ phim là Ted Mosby. Đây là bộ phim người cha kể lại cho những đứa con về việc ông ta gặp mẹ chúng như thế nào. Đồng hành với người bố là 4 người bạn khác vfa theo mạch câu chuyện 4 người đó trở thành 2 cặp đôi lạ lung và hạnh phúc.