Khoảng thời gian khi còn còn bé, được coi là một “khoảng thời gian vàng” để con có thể làm quen và tiếp thu một loại ngôn ngữ mới ngoài tiếng mẹ đẻ. Điều quan trọng để con có thể phát huy tốt nhất khả năng có mình đó chính là bố mẹ phải có một phương pháp học tập phù hợp với con của mình. Hiện nay, phương pháp dạy tiếng Anh cho con bằng tên các con vật được coi là một phương pháp học tập mang lại nhiều hiệu quả nhất, nhưng các phụ huynh có đảm bảo rằng mình có thể áp dụng đúng cách. chúng tôi xin đưa ra một vài bí quyết giúp các phụ huynh có được phương pháp dạy bé các con vật bằng tiếng Anh cho con làm sao mang lại hiệu quả tối ưu nhất.
1. Chọn phương pháp giảng dạy từ vựng phù hợp đối với trẻ
Khi trẻ ở mỗi độ tuổi khác nhau, thì khả năng tiếp thu kiến thức cũng khác nhau, chính vì vậy các bậc phụ huynh cần có một phương pháp truyền đạt từ vựng phù hợp với đặc điểm của mỗi trẻ để giúp con phát huy hết được khả năng tư duy của mình.Việc dạy bé các con vật bằng Tiếng Anh vừa làm cho trẻ thích thú và mở rộng khả năng ngôn ngữ của trẻ.
Các phụ huynh cần có phương pháp giảng dạy theo đúng độ tuổi của con, không nên áp dụng các phương pháp học tiếng Anh của người lớn đối với trẻ nhỏ. Ví dụ: nếu con còn chưa nói sõi tiếng Việt thì khi bắt đầu cho con học tiếng Anh, con sẽ không có sự phân biệt đâu là tiếng Việt, đâu là tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều phụ huynh thường hỏi con rằng: “con lợn” tiếng Anh là gì?, rồi “con gà, con chó, con mèo… được đọc bằng tiếng Anh như thế nào?”, làm cho các bé phải tư duy một cách phức tạp, bé phải nghĩ xem con vật bằng tiếng Việt nói như thế nào, sau đó mới dịch thành tiếng Anh, việc hỏi bé không đúng với năng lực làm cho việc tiếp thu ngôn ngữ của bé bị rối loạn và chậm chạp.
2. Bí quyết dạy bé các con vật bằng tiếng Anh
2.1. Học tên các con vật bằng tiếng Anh qua hình ảnh
Việc cho trẻ học tên các con vật bằng tiếng Anh thông qua các hình ảnh là một phương pháp giảng dạy khá phổ biến, được áp dụng nhiều trong những năm gần đây và đã cho thấy được những hiệu quả tích cực mà nó mang lại.
Dạy bé các con vật bằng Tiếng Anh thông qua hình ảnh sẽ giúp trẻ dễ dàng hình dung, liên tưởng và ghi nhớ được lâu hơn. Khi trẻ chỉ được nghe một từ tiếng Anh nào đó chỉ con vật, con sẽ bị hạn chế ghi nhớ, bởi vì con chỉ có thể hình dung, tưởng tượng ở một mức độ nào đấy, người ta thường có câu “trăm lần nghe không bằng một lần thấy”, với trường hợp học tiếng Anh bằng hình ảnh đối với trẻ thì đây đúng là một câu nói không sai.
Tuy nhiên, dạy bé các con vật bằng Tiếng anh cho con được vừa nghe, vừa nói và nhìn hình ảnh thực tế của con vật thì hiệu quả mang lại tốt hơn gấp nhiều lần. Do đó, nếu có điều kiện bố mẹ không nên chỉ để con dừng lại ở việc học lý thuyết mà hãy cho con được học hỏi ngay tại thực tế đời sống, có như vậy, con mới được trải nghiệm và tiếp thu các kiến thức một cách thực tế nhất, đây chính là một giải pháp vô cùng hữu hiệu đối với việc học tiếng Anh của trẻ.
Điều này vừa khiến trẻ tập trung chú ý, vừa kích thích cho não bộ của trẻ phát triển cả 2 bán cầu não (tư duy cả về hình ảnh lẫn kiến thức lý thuyết), trẻ có thể vừa tưởng tượng, vừa ghi nhớ. Trẻ sẽ cảm thấy rất thích thú, giống như đang được chơi trò chơi chứ không giống đang học nữa, vì vậy việc tiếp thu các kiến thức của trẻ sẽ có hiệu quả rất bất ngờ.
Các phụ huynh cũng nên để ý, trong quá trình dạy nên có cách giảng dạy thật khoa học, thay vì phụ huynh hỏi con “đây là con gì?”, thì phụ huynh có thể hỏi luôn bằng tiếng Anh “What is this?”, đây cũng chính là một yếu tố tạo cho trẻ một môi trường tiếng Anh chuyên nghiệp. Bố mẹ cũng có thể cho con thường xuyên xem các chương trình thế giới động vật có lồng tiếng bằng tiếng Anh.
2.2. Học các con vật bằng tiếng Anh qua bài hát
Các bài hát tiếng Anh dành cho thiếu nhi thường có giai điệu vui tươi, bắt tai, dễ nghe thường làm cho trẻ thích thú mỗi khi học, tạo điều kiện cho trẻ có khả năng ghi nhớ lâu hơn. Việc cho trẻ học tên các con vật bằng tiếng Anh thông qua âm nhạc sẽ tự nhiên đi vào tiềm thức của trẻ kích thích sự phát triển não trái (phần điều khiển về tư duy ngôn ngữ và phát âm).
Các bài hát về con vật còn giúp trẻ xây dựng lên sự tự tin, trẻ có thể nhảy múa theo điệu nhạc, đây cũng là dấu hiệu cho thấy trẻ luôn tự tin thể hiện bản thân trước người khác. Có rất nhiều các bài hát tiếng Anh về các con vật có thể giúp trẻ phát triển khả năng tập trung và trí nhớ, cùng với sự vận động nhẹ nhàng hợp lý. Các phụ huynh cũng nên chú ý khi chọn các bài hát cho con luyện tập, nên đề ra các tiêu chí:
– Những bài hát không quá dài, đủ ngắn gọn, giúp trẻ nghe đi nghe lại được nhiều lần.
– Bài hát được phát âm chuẩn, hãy chọn những bài hát của người các nước Anh, Mỹ, bởi họ có giọng phát âm tiếng Anh chuẩn nhất.
Việc dạy bé các con vật bằng Tiếng Anh qua bài hát có tầm quan trọng rất lớn trong việc phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Phương pháp học tập này không những giúp trẻ thư giãn mà còn mang lại một không gian học tập vui tươi thoải mái, kích thích cả khả năng nghe và nói của trẻ.
2.3. Tạo cho con môi trường thực hành nghe,nói tiếng Anh phù hợp
Ngoài ra phụ huynh có thể bày cho con một vài hoạt động để bổ trợ khả năng tiếng Anh cho con trong quá trình giảng dạy như: cho con từ vựng và cùng trẻ vẽ lại con vật đó để giúp trẻ ghi nhớ nghĩa từ vựng, nhảy múa theo các bài hát và diễn tả các hành động đặc trưng theo con vật đó, chơi một vài trò chơi khác…
Dạy bé các con vật bằng Tiếng Anh là một phương pháp học tập rất hiệu quả, giúp trẻ hứng thú, tiếp thu nhanh, phát triển trí não toàn diện. Tuy nhiên, để làm được điều đó các phụ huynh cần có những phương pháp giảng dạy phù hợp với lứa tuổi và năng lực của con để mang lại hiệu quả thật tốt.
2.4 Một số từ vựng tiếng Anh về các con vật
1. Abalone /ˈabəˌlōnē/ :bào ngư 2. Alligator /ˈæl.ɪ.ɡeɪ.tər/ :cá sấu 3. Anteater /ˈæntˌiː.tər/ :thú ăn kiến 4. Armadillo /ˌɑː.məˈdɪl.əʊ/ :con ta tu 5. Baboon /bəˈbuːn/ :khỉ đầu chó 6. Bat /bat/ : con dơi 7. Beaver /ˈbiː.vər/ : hải ly 8. Beetle /ˈbiː.təl/ : bọ cánh cứng 9. Blackbird /ˈblæk.bɜːd/ :con sáo 10. Boar /bɔːr/ : lợn rừng 11. Buck /bʌk/ : nai đực 12. Bumblebee /ˈbʌm.bəl.biː/ : ong nghệ 13. Bunny /ˈbʌn.i/ :con thỏ( tiếng lóng) 14. Butterfly /ˈbʌt.ə.flaɪ/ : bươm bướm 15. Camel /ˈkæm.əl/ : lạc đà 16. Cat /cat/ : con mèo 17. Canary /kəˈneə.ri/ : chim vàng anh 18. Carp /kɑːp/ :con cá chép 19. Caterpillar /ˈkæt.ə.pɪl.ər/ :sâu bướm 20. Centipede /ˈsen.tɪ.piːd/ :con rết 21. Chameleon /kəˈmiː.li.ən/ :tắc kè hoa 22. Chamois /ˈʃæm.wɑː/ : sơn dương 23. Chihuahua /tʃɪˈwɑː.wə/ :chó nhỏ có lông mượt 24. Chimpanzee /ˌtʃɪm.pænˈziː/ :con tinh tinh 25. Chipmunk /ˈtʃɪp.mʌŋk/ : sóc chuột 26. Cicada /sɪˈkɑː.də/ : con ve sầu 27. Cobra /ˈkəʊ.brə/ : rắn hổ mang 28. Cockroach /ˈkɒk.rəʊtʃ/ : con gián (tiểu cường) 29. Cockatoo /ˌkɒk.əˈtuː/ :vẹt mào 30. Crab /kræb/ :con cua 31. Cranes /kreɪn/ :con sếu 32. Cricket /ˈkrɪk.ɪt/ :con dế 33. Crocodile /ˈkrɒk.ə.daɪl/ : con cá sấu 34. Dachshund /ˈdæk.sənd/ :chó chồn, chó lạp xưởng 35. Dalmatian /dælˈmeɪ.ʃən/ :chó đốm 36. Donkey /ˈdɒŋ.ki/ : con lừa 37. Dove /dʌv/ : bồ câu 38. Dragonfly /ˈdræɡ.ən.flaɪ/ : chuồn chuồn 39. Dromedary /ˈdrɒm.ə.dər.i/ : lạc đà 1 bướu 40. Duck /dʌk/ : vịt 41. Eagle /ˈiː.ɡəl/ : chim đại bàng 42. Eel /iːl/ : con lươn 43. Elephant /ˈel.ɪ.fənt/ :con voi 44. Falcon /ˈfɒl.kən/ :chim Ưng 45. Fawn /fɔːn/ : nai ,hươu nhỏ 46. Fiddler crab /ˈfɪd.lər kræb/ :con cáy 47. Firefly /ˈfaɪə.flaɪ/ : đom đóm 48. Flea /fliː/ : bọ chét 49. Fly /flaɪ/ : con ruồi 50. Foal /fəʊl/ :ngựa con 51. Fox /fɒks/ : con cáo 52. Frog /frɒɡ/ :con ếch 53. Gannet /ˈɡæn.ɪt/ :chim ó biển 54. Gecko /ˈɡek.əʊ/ : tắc kè hoa 55. Gerbil /ˈdʒɜː.bəl/ :chuột nhảy 56. Gibbon /ˈɡɪb.ən/: con vượn 57. Giraffe /dʒɪˈrɑːf/ : con hươu cao cổ 58. Goat /ɡəʊt/ :con dê 59. Gopher /ˈɡəʊ.fər/ :chuột túi, chuột vàng hay rùa đất 60. Grasshopper /ˈɡrɑːsˌhɒp.ər/ :châu chấu nhỏ 61. Greyhound /ˈɡreɪ.haʊnd/ :chó săn thỏ 62. Hare /heər/ :thỏ rừng 63. Hawk /hɔːk/ :diều hâu 64. Hedgehog /ˈhedʒ.hɒɡ/: con nhím (ăn sâu bọ) 65. Heron /ˈher.ən/ :con diệc 66. Hind /haɪnd/ :hươu cái 67. Hippopotamus /ˌhɪp.əˈpɒt.ə.məs/ : hà mã 68. Horseshoe crab /ˈhɔːs.ʃuː kræb/: con Sam 69. Hound /haʊnd/ :chó săn 70. HummingBird /ˈhʌm.ɪŋ.bɜːd/ : chim ruồi 71. Hyena /haɪˈiː.nə/ : linh cẩu 72. Hen /hen/: con gà mái 73. Iguana /ɪˈɡwɑː.nə/ : kỳ nhông, kỳ đà 74. Insect chúng tôi :côn trùng 75. Jellyfish /ˈdʒel.i.fɪʃ/ : con sứa 76. Kingfisher /ˈkɪŋˌfɪʃ.ər/ :chim bói cá 77. Ladybird /ˈleɪ.di.bɜːd/ :bọ cánh cam 78. Lamp /læmp/ : cừu non 79. Lemur /ˈliː.mər/ : vượn cáo 80. Leopard /ˈlep.əd/ : con báo 81. Lion /ˈlaɪ.ən/ :sư tử 82. Llama /ˈlɑː.mə/ :lạc đà ko bướu 83. Locust /ˈləʊ.kəst/ : cào cào 84. Lobster /ˈlɒb.stər/ :tôm hùm 85. Louse /laʊs/ : chấy rận 86. Mantis /ˈmæn.tɪs/ : bọ ngựa 87. Mosquito /məˈskiː.təʊ/ : muỗi 88. Moth /mɒθ/ : bướm đêm, con ngài 89. Mule /mjuːl/ :con la 90. Mussel /ˈmʌs.əl/ :con trai 91. Nightingale /ˈnaɪ.tɪŋ.ɡeɪl/ :chim sơn ca 92. Octopus /ˈɒk.tə.pəs/ :con bạch tuộc 93. Orangutan /əˈræŋ.uːtæn/ :đười ươi 94. Ostrich /ˈɒs.trɪtʃ/ : đà điểu 95. Otter /ˈɒt.ər/ :rái cá 96. Owl /aʊl/ :con cú 97. Panda /ˈpæn.də/ :gấu trúc 98. Polar bear /pəʊl beəʳ/: Gấu bắc cực 99. Pangolin /pæŋˈɡəʊ.lɪn/ : con tê tê 100. Parakeet /ˌpær.əˈkiːt/ :vẹt đuôi dài 101. Parrot /ˈpær.ət/ : vẹt thường 102. Peacock /ˈpiː.kɒk/ :con công 103. Penguin /ˈpeŋ.gwɪn/ : chim cánh cụt 104. Rooster /ˈruː.stər/: gà trống