Xây Dựng Kế Hoạch Học Tiếng Anh / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Xây Dựng Kế Hoạch Học Tập Hiệu Quả

Cẩm nang nghề nghiệp

Bài viết làm thế nào để việc học tập đạt hiệu quả sẽ giúp chúng ta suy xét và phân tích lại cách thức chúng ta vẫn dùng để học những môn học khó khăn đó.

Biết cách học là đủ chứng tỏ bạn thông thái – Henry Brooks Adams. Bài viết này sẽ giúp chúng ta suy xét và phân tích lại cách thức chúng ta vẫn dùng để học những môn học khó khăn đó…

Để tìm được cách học tập đạt hiệu quả nhất, bạn cần hiểu rõ về:

– Bản thân mình. – Khả năng học của bạn. – Cách học hiệu quả mà bạn đã từng dùng. – Đam mê, kiến thức và môn bạn muốn học.

1. Bắt đầu với những kinh nghiệm đã có

– Trước đây bạn đã học như thế nào? Bạn có:

+ Thích đọc không? Giải toán? Ghi nhớ? Diễn thuyết? Dịch? Nói trước đám đông?

+ Biết cách tóm tắt?

+ Tự đặt câu hỏi cho những gì bạn đã học?

+ Ôn tập kiểm tra?

+ Biết cách thu nhặt các thông tin từ các nguồn khác nhau?

+ Thích yên tĩnh hay thích học theo nhóm?

+ Cần nhiều tiết học ngắn hay chỉ một tiết học dài?

– Thói quen học của bạn là gì? Những thói quen đó đã bao giờ thay đổi chưa? Phương pháp nào hiệu quả nhất? Kém hiệu quả nhất?

– Bạn cảm thấy thoải mái với cách trình bày kiến thức nào nhất? Qua bài kiểm tra viết, bài thi học kỳ hay thi vấn đáp?

2. Liên hệ với việc học hiện tại

– Tôi thích học môn này đến mức nào?

– Tôi muốn dành bao nhiêu thời gian cho việc học môn này?

– Điều gì có thể chi phối thời gian của tôi?

– Những điều kiện hiện tại có thuận lợi để hoàn thành mục tiêu học tập của tôi không?

– Tôi có thể kiểm soát được gì và điều gì tôi không kiểm soát được?

– Liệu tôi có thể thay đổi những điều kiện hiện nay để học tốt không?

– Điều gì ảnh hưởng đến sự đam mê của tôi cho môn học này?

– Tôi đã có một kế hoạch cụ thể nào chưa? Và kế hoạch học tập đó có tính đến những kinh nghiệm đã có và hiện tại chưa?

3. Cân nhắc, xem xét quá trình và vấn đề

– Tiêu đề bài học là gì? Có ý nghĩa gì?

– Các key word có xuất hiện ra ngay không?

– Tôi có hiểu không?

– Tôi đã có những hiểu biết gì về vấn đề (bài học) này?

– Những nguồn thông tin nào sẽ hữu ích?

– Liệu tôi nên dựa vào một nguồn (ví dụ: sách giáo khoa) hay không?

– Liệu tôi có cần các thông tin khác nữa không?

– Khi tôi học, tôi có dừng lại và hỏi là liệu mình có hiểu những gì vừa học không?

– Nên tiếp tục làm nhanh hơn hay chậm lại?

– Khi tôi không hiểu, tôi có hỏi tại sao không?

– Tôi có dừng lại và tóm tắt những gì mình đã nắm được hay không?

– Tôi có dừng lại và xem những gì mình hiểu có logic (hợp lý) hay không?

– Tôi có dừng lại và đánh giá (tán thành hoặc bất đồng quan điểm) hay không?

– Hay tôi nên dành thời gian để suy nghĩ thêm và đọc lại sau?

– Liệu tôi có cần sự giúp đỡ của một người hiểu biết, ví dụ: thầy cô giáo, thủ thư hay là một chuyên gia trong lĩnh vực này hay không?

4. Cùng nhìn lại

– Tôi đã học đúng cách chưa?

– Tôi đã có thể làm tốt hơn những gì?

– Kế hoạch có tính đến sở trường hay sở đoạn của tôi chưa?

– Tôi đã chọn điều kiện thích hợp chưa?

– Công việc có thể coi là trót lọt chưa? Và tôi có nghiêm khắc với bản thân mình hay chưa?

– Tôi đã thành công? (Trong trường hợp này, nếu câu trả lời là có thì, bạn nên… ăn mừng đi!)

Sau khi đã tự trả lời hết những câu hỏi trên, tin rằng bạn cũng đã hiểu rõ cách thức mình học từ trước đến giờ, có hiệu quả hay chưa, có đúng và phù hợp chưa, từ đó bạn có thể nghĩ và vạch ra những thay đổi, điều chỉnh trong cách học của bạn để việc học của mình hiệu quả hơn.

Theo Thuvienkyna.vn

Cùng Tiếng Anh Ila Xây Dựng Kỹ Năng Tự Lên Kế Hoạch Học Tập Hiệu Quả Cho Bé

Tư duy thế kỷ 21 là phương pháp giáo dục tiến bộ đang được áp dụng trong các chương trình học tiếng Anh ILA. Đây là sự kết hợp hoàn hảo những kiến thức từ các môn học truyền thống như tiếng Anh với những kỹ năng thiết yếu để các bé thích ứng, hội nhập và thành công.

6 kỹ năng giúp bé lên kế hoạch học tập hiệu quả

Hãy cho con tham gia các lớp học ứng dụng phương pháp giáo dục tiến bộ (Nguồn: ila)

Thêm vào đó, trẻ được rèn luyện và phát triển 6 kỹ năng thiết yếu giúp các bé biết và hiểu bản thân hơn, rèn luyện tính tự giác và khả năng tự lên kế hoạch học tập phù hợp cho bản thân, gồm:

Kỹ năng giao tiếp đẩy nhanh sự hòa nhập của bé tại môi trường mới

Kỹ năng hợp tác khuyến khích các bé làm việc nhóm, tự giải quyết vấn đề

Kỹ năng tư duy phản biện đem lại cho bé khả năng lập luận và đưa ra các quyết định phù hợp

Khả năng sáng tạo mạng lại cho bé những cách tiếp cận mới, tư duy mới và sáng tạo những giải pháp mới

Kiến thức công nghệ giúp bé biết và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên số

Khả năng tự hoàn thiện bản thân giúp bé nhận thức được rằng “không nên dậm chân tại chỗ”, “không nên đưa mình ở thế bị động” mà luôn động viên bản thân không ngừng cải thiện, tiến về phía trước

Bên cạnh những người phụ trách giáo dục, phụ huynh cũng có vai trò hỗ trợ to lớn trong quá trình rèn cho bé kỹ năng tự lập kế hoạch học tập hiệu quả.

Cha mẹ có thể tạo cảm hứng, động lực cho bé bằng cách tìm kiếm và tạo dựng môi trường học tập sáng tạo, được thiết kế phù hợp với lứa tuổi của con. Thường xuyên trao cho con những lời khen thưởng, tặng quà khi con đạt thành tích tốt. Bắt đầu cho bé học những môn học thú vị, có tính tương tác cao như tiếng Anh, các môn năng khiếu…

Bên cạnh câu chuyện tạo động lực và cảm hứng, kỹ năng tự lên kế hoạch học tập còn phụ thuộc vào khả năng định vị bản thân của bé.

Vai trò quan trọng của cha mẹ trong quá trình xây dựng kỹ năng tự lên kế hoạch học tập cho con (Nguồn: Làm cha mẹ)

Vì sao bé cần kỹ năng tự lên kế hoạch học tập?

Làm cha mẹ, hầu như ai cũng muốn con mình đạt được thành tích cao trong học tập. Cũng chính mong muốn này đã vô tình hình thành một thói quen cho phụ huynh như đốc thúc con ngồi vào bàn học, nhắc nhở con phải làm bài, học bài…

Chị Vy (40 tuổi, TP. HCM) chia sẻ về việc học tập của con mình: ” Bé nhà tôi lớp 5 rồi mà vẫn hay mất tập trung trong lớp. Ngày nào thầy cô và bố mẹ ở nhà cũng nhắc con làm bài tập. Thấy con ngồi ở bàn thì nhiều nhưng kết quả học tập lại chưa cao, tôi rất sốt ruột “.

Hãy rèn cho con tính tự giác trong học tập (Nguồn: news)

Có thể thấy rằng không phải cứ bắt ép, đốc thúc con học là phương thức tốt giúp con học hiệu quả. Điều các bậc phụ huynh cần làm là xây dựng và rèn luyện cho con kỹ năng tự lên kế hoạch học tập, không cần phải nhắc nhở mà vẫn có thể nâng cao hiệu quả học tập của con.

Khi để bé tự lên kế hoạch học tập, bé sẽ xác định được mục tiêu học tập rõ ràng hơn, có động lực hơn trong học bài và làm bài. Nếu bé tự lập thời gian biểu cho bản thân, bé sẽ có tính tự giác, tập trung vào sách vở, bài tập hơn, ít bị phân tán tư tưởng bởi những tác động bên ngoài. Từ đó, chất lượng học tập sẽ được cải thiện và nâng cao.

Minh Thư (tổng hợp)

Học Từ Vựng Tiếng Anh Xây Dựng Về Xây Nhà

– basement of tamped (rammed) concrete: móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông

– brick wall: Tường gạch

– bricklayer: Thợ nề

– bricklayer’s labourer=builder’s labourer: Phụ nề, thợ phụ nề

– building site: Công trường xây dựng

– carcase (cacass, farbric) [ house construction, carcassing]]: khung sườn (kết cấu nhà)

– cellar window (basement window): các bậc cầu thang bên ngoài tầng hầm

– chimney: ống khói (thông lên từ lò sưởi)

– concrete base course: cửa sổ tại tầng hầm

– beam ceiling: Một trần nhà mà trong đó các thanh trần được để lộ ra ngoài

– concrete floor: nền bê tông

– cover (boards) for the staircase: Tấm che lồng cầu thang

– first floor (British English) = second floor (American English): Lầu một, tầng hai

– ground floor = first floor (American English): tầng trệt, tầng một

– guard board: tấm chắn, tấm bảo vệ

– bay window: Bất kỳ không gian cửa sổ nào chiếu ra ngoài từ các bức tường của tòa nhà, hoặc vuông hoặc đa giác

– hollow block wall: Tường xây bằng gạch lỗ (gạch rỗng)

– jamb: Đố dọc cửa, thanh đứng khuôn cửa

– ledger: thanh ngang, gióng ngang (ở giàn giáo)

– lintel (window head): Lanh tô cửa sổ

– mortar trough: Chậu vữa

– outside cellar steps: cửa sổ buồng công trình phụ

– plank platform (board platform): sàn lát ván

– platform railing: lan can/tay vịn sàn (bảo hộ lao động)

– putlog (=putlock): thanh giàn giáo, thanh going

– bearing wall: Một bức tường có thể hỗ trợ bất kỳ tải trọng thẳng đứng nào trong trọng lượng của nó.

– reinforced concrete lintel: Lanh tô bê tông cốt thép

– scaffold pole (scaffold standard): cọc giàn giáo

– bench mark: Một dấu hiệu trên một số vật cố định cố định trên mặt đất mà từ đó các phép đo và độ cao được thực hiện.

– scaffolding joint with chain (lashing, whip, bond): mối nối giàn giáo bằng xích (dây chằng buộc, dây cáp)

– beech: Một loại gỗ cứng màu nâu đỏ được sử dụng đặc biệt trong xây dựng cho các bộ phận nội thất và ngoại thất. Phù hợp với gỗ xù cho tủ bếp màu be và những hàng rào.

– upper floor: Tầng trên

– window ledge: Ngưỡng (bậu) cửa sổ

– work platform (working platform): Bục kê để xây

– bag of cement: Bao xi măng

– brick: Gạch

– Trade: Một ngành nghề, một chuyên ngành

– Specialized trade: chuyên ngành

– Soil investigation: thăm dò địa chất

– Soil boring: khoan đất

– Survey: cuộc khảo sát, đo đạc

– Triangulation: Tam giác đạc

– Continuity tester: Thiết bị cho biết mạch có khả năng mang điện hay không

– Architecture: Kiến trúc

– Structure: kết cấu

– Mechanics: Cơ khí, cơ khí học

– Electricity: Điện (nói về tính năng)

– Power: Điện (nói về năng lượng)

– Architectural: Thuộc về kiến trúc

– Structural: Thuộc về kết cấu

– Mechanical: Thuộc về cơ khí, thuộc về nước

– Electrical: Thuộc về điện

– M&E: Điện – Nước

– Water supply: Nguồn cung cấp nước

– Plumbing system: Hệ thống cấp nước

– Water supply system: Hệ thống cấp nước

– Drainage: Thoát nước

– Drainage system: Hệ thống thoát nước

– Storm-water = rainwater: Nước mưa

– Waste water: Nước thải

– Sewage: Nước thải trong cống

– Sewer: Ống cống

– Sewerage: Hệ thống ống cống

– Culvert: Ống BTCT lớn

– Ventilation: Sự thông gió

– Ventilation system: Hệ thống thông gió

– Bearing Partition: Một phân vùng hỗ trợ bất kỳ lực dọc nào ngoài trọng lượng của nó.

– Air conditioning: Điều hòa không khí

– Heating system: Hệ thống sưởi

– Interior decoration: Trang trí nội thất

– Landscaping: Tạo cảnh ngoại vi

Ngành Xây Dựng Tiếng Anh Là Gì?

Ngành xây dựng tiếng anh là gì?

Ngành xây dựng tiếng anh là gì?

* Architecture: kiến trúc * Architectural: thuộc về kiến trúc * Apprentice: người học việc * Building site: công trường xây dựng * Basement of tamped (rammed) concrete móng làm bằng cách đổ bê tông * Bricklayer’s labourer: thợ phụ nề * Brick wall: tường gạch * Brick: gạch

* Bag of cement: bao xi măng * Bricklayer: thợ nề * Cover (boards) for the staircase: tấm che lồng cầu thang * Carcase: khung sườn nhà * Concrete floor: sàn bê tông * Cellar window: các bậc cầu thang bên ngoài tầng hầm * Concrete base course: cửa sổ tầng hầm * Culvert: ống dây điện ngầm; cống * Contractor : nhà thầu * Carpenter: thợ mộc * Craftsman: nghệ nhân * Chemical engineer: kỹ sư hóa * Civil engineer : kỹ sư xây dựng dân dụng * Construction engineer : kỹ sư xây dựng * Construction group : đội xây dựng * Consultant : tư vấn * Contracting officer’s representative: đại diện viên chức quản lý hợp đồng * Contracting officer : viên chức quản lý hợp đồng * Drainage system : hệ thống thoát nước * Drainage: thoát nước * Electricity : điện * Electrical : thuộc về điện * Electrician : thợ điện * Electrical engineer : kỹ sư điện * Guard board : tấm chắn, tấm bảo vệ * Ground floor : tầng trệt * Hollow block wall : tường xây bằng gạch lỗ * Heating system : hệ thống sưởi * Heavy equipment : thiết bị thi công * Interior decoration : trang trí nội thất * Jamb : thanh đứng khuôn cửa * Ledger : gióng ngang ở giàn giáo * Landscape : xây dựng vườn hoa * Lintel (window head): rầm đỡ cửa sổ hoặc cửa ra vào * Mechanics: cơ khí, cơ khí học * M&E: Điện – Nước * Mortar trough : chậu vữa * Mate : thợ phụ * Mechanical engineer : kỹ sư cơ khí * Owner: chủ đầu tư * Owner’s representative : đại diện chủ đầu tư * Officer in charge of safe and hygiene: người phụ trách vệ sinh an toàn lao động và môi trường * Power: điện (nói về năng lượng) * Plumbing system : hệ thống cấp nước * Putlog (putlock): thanh giàn giáo * Platform railing : lan can/tay vịn sàn (bảo hộ lao động) * Plank platform : sàn lát ván * Plants and equipment : xưởng và thiết bị * Plasterer: thợ hồ * Plumber: thợ ống nước * People on site : nhân viên ở công trường * Quality engineer : kỹ sư đảm bảo chất lượng * Quantity surveyor : dự toán viên * Soil boring : khoan đất * Structural : thuộc về kết cấu * Structure : kết cấu * Storm-water: nước mưa * Sewerage : hệ thống ống cống * Sewer : ống cống * Sewage: nước thải trong cống * Soil investigation: thăm dò địa chất * Specialized trade : chuyên ngành * Scaffolding joint with : giàn giáo liên hợp * Scaffold pole (scaffold standard): cọc giàn giáo * Supervisor : giám sát * Site engineer : kỹ sư công trường * Site manager : trưởng công trình * Structural engineer: kỹ sư kết cấu * Sanitary engineer: kỹ sư cấp nước * Soil engineer : kỹ sư địa chất * Storekeeper: thủ kho * Surveyor: trắc đạt viên, khảo sát viên * Steel-fixer: thợ sắt * Scaffolder : thợ giàn giáo * Sub-contractor : nhà thầu phụ * Triangulation : phép đạc tam giác * Water supply system : hệ thống cấp nước * Work platform: bục kê để xây * Window ledge: ngưỡng (bậu) cửa sổ * Welder: thợ hàn * Worker: công nhân Một số ngành phổ biến trong ngành xây dựng Một số ngề nghiệp phổ biến trong ngành xây dựng bạn có thể tham khảo hiện nay là: * Kiến trúc sư * Kỹ sư cơ học đất và địa kỹ thuật công trình * Kỹ sư kết cấu công trình * Kỹ sư vật liệu xây dựng * Kỹ sư giao thông công trình * Kỹ sư điện, nước và thiết bị kỹ thuật * Kỹ sư âm thanh, chiếu sáng, vật lý kiến trúc và cây xanh cho công trình xây dựng * Kỹ sư lắp máy và cơ khí xây dựng * Người quản lý dự án xây dựng.

Học ngành xây dựng cần có phẩm chất gì?

Nhu cầu thiếu hụt nguồn nhân sự trong ngành xây dựng hiện nay đang rất cao, cùng với đó là sự phát triển của xã hội nên nhiều bạn trẻ chọn các ngành nghề trong khối ngành xây dựng để phát triển nghề nghiệp. Đây là ngành học đòi hỏi sự sáng tạo, kết hợp giữa kỹ thuật, công nghệ, văn hóa, nghệ thuật nên người học cần phải hội tụ nhiều phẩm chất cần thiết. Ngành xây dựng cũng có những đặc thù riêng của nó, làm gì cũng phải kiên trì mới thành công được. Muốn học tốt ngành xây dựng chưa phải là tất cả mà còn phải có duyên, tận tình, tận tụy với công việc mới có thành quả, muốn vậy không chỉ giỏi các môn khoa học tự nhiên, đặc biệt là toán và lý học thì bạn cần phải có sự hiểu biết về kiến thức lịch sử, địa lý. Vốn văn hóa sâu rộng, khả năng sáng tạo và tổ chức, khả năng giao tiếp,… sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thổi hồn nên một tác phẩm vừa có tính thẩm mỹ, vừa phù hợp với vị trí địa lý lại mang đến hiệu quả sử dụng cao.

Theo Bình An

Tìm hiểu công ty xây dựng tiếng anh là gì?