Web Học Tiếng Anh Theo Chủ Đề / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Web Học Tiếng Trung Online Miễn Phí Theo Chủ Đề

语气助词”了”:Trợ từ ngữ khí 了

疑问形式: Hình thức nghi vấn

例1:你看见王先生了?/ Nǐ kànjiàn wáng xiānshēngle?

例2:你今天上课了吗?/Nǐ jīntiān shàngkèle ma?

例3:今天的作做得怎么样了呢?/Jīntiān de zuò zuò dé zěnme yàngle ne?

例4:今天上课了没有?/Jīntiān shàngkèle méiyǒu?

例5:现在太晚了,是不是?/Xiànzài tài wǎnle, shì bùshì?

“了”可以用在语气词和正反疑问句的”没有” ‘是不是”等之前

“Le” kěyǐ yòng zài yǔqì cí hé zhèng fǎn yíwènjù de “méiyǒu” ‘shì bùshì “děng zhīqián

→ “了” có thể dùng trước các từ như “没有” ‘是不是” trong từ ngữ khí và câu nghi vấn chính phản

例8:你做什么了/Nǐ zuò shénmeliǎo→ Hỏi tân ngữ

例11:你怎么来了?(你不应该来。)/Nǐ zěnme láile?(Nǐ bù yìng gāi lái.)

例12:我什么时候说了?(我没有说过!)/Wǒ shénme shíhòu shuōle?(Wǒ méiyǒu shuōguò!)

.例13:(你说了!)我是什么时候说的?/(Nǐ shuōle!) Wǒ shì shénme shíhòu shuō de?

注意:1·下面几种情况不能用句尾语气词”了”。

Zhùyì:1·Xiàmiàn jǐ zhǒng qíngkuàng bùnéng yòng jù wěi yǔqì cí “le”.

-表示动作一直在进行。/-Biǎoshì dòngzuò yīzhí zài jìnxíng.

-表示一种经常性的情况/-Biǎoshì yī zhǒng jīngcháng xìng de qíngkuàng

-表示现存的状太,性质或情况/-biǎoshì xiàncún de zhuàng tài, xìngzhì huò qíngkuàng

-表示过去完成的” 是。。。。的”句子/-biǎoshì guòqù wánchéng de “shì…. De” jùzi

2,并列的两个短语或两个外句一般只用一个”了,第一个短浯或分句后的”了”往往省略不用。/bìngliè de liǎng gè duǎnyǔ huò liǎng gè wài jù yībān zhǐ yòng yīgè “le, dì yī gè duǎn wú huò fēn jù hòu de “le” wǎngwǎng shěnglüè bùyòng.

Biểu thị động tác vẫn đang tiến hành Biểu thị tình huống có tính thường xuyên Biểu thị trạng thái, tính chất hoặc tình huống hiện còn tồn tại Câu ” 是。。。。的” biểu thị hoàn thành quá khứ

手 shǒu 秘书 mìshū 我是她的秘书 wǒ shì tā de mìshū 先 xiān 你先吃饭吧 nǐ xiān chīfàn ba 你先去吧 nǐ xiān qù ba 你先回家吧 nǐ xiān huí jiā ba 介绍 jièshào 你介绍一下吧 nǐ jièshào yí xià ba 位 wèi 你是哪位?nǐ shì nǎ wèi 这位是谁?zhè wèi shì shuí 这位是你的秘书吗?zhè wèi shì nǐ de mìshū ma 教授 jiàoshòu 校长 xiàozhǎng 欢迎 huānyíng 留学生 liú xué shēng 留学 liú xué 我们wǒmen 我们都是留学生 wǒmen dōu shì liúxué shēng 你们 nǐmen 你们是越南人吗?nǐmen shì yuènán rén ma 俩 liǎ 学生 xuéshēng 她是中国学生 tā shì zhōngguó xuéshēng 没什么 méishénme 语言 yǔyán 你学什么语言?nǐ xué shénme yǔyán 这是什么语言?zhè shì shénme yǔyán 大学 dàxué 你喜欢学什么大学?nǐ xǐhuān xué shénme dàxué 你觉得这个工作怎么样?nǐ juéde zhège gōngzuò zěnme yàng 我觉得这个工作很好 wǒ juéde zhège gōngzuò hěn hǎo 你觉得身体怎么样?nǐ juéde shēntǐ zěnme yàng 我觉得身体很好 wǒ juéde shēntǐ hěn hǎo 觉得 juéde 你觉得学汉语难吗?nǐ juéde xué hànyǔ nán ma 我觉得学汉语很容易 wǒ juéde xué hànyǔ hěn róngyì 你喜欢读书吗?nǐ xǐhuān dú shū ma 你喜欢读什么书?nǐ xǐhuān dú shénme shū 写信 xiě xìn 但是 dànshì 我很喜欢学英语,但是我很忙 wǒ hěn xǐhuān xué yīngyǔ, dàn shì wǒ hěn máng 我很喜欢她,但是她不喜欢我 wǒ hěn xǐhuān tā, dànshì tā bù xǐhuān wǒ 给 gěi 你给我钱吧 nǐ gěi wǒ qián ba 新 xīn Adj + N 新书 xīn shū 我要买新书 wǒ yào mǎi xīnshū 她是新学生 tā shì xīn xuéshēng 同学 tóngxué 她是我的同学 tā shì wǒ de tóngxué 这是我的新同学 zhè shì wǒ de xīn tóngxué 同屋 tóngwū 谁是你的同屋?shuí shì nǐ de tóngwū 班 bān 汉语班 hànyǔ bān 你的汉语班在哪儿?nǐ de hànyǔ bān zài nǎr 英语班 yīngyǔ bān

开始 kāi shǐ 现在 xiànzài 现在你要喝什么?xiànzài nǐ yào hē shénme 现在你要去哪儿?xiànzài nǐ yào qù nǎr 跟 gēn A跟B + 一起 + V + O 一起 + V + O 一起 yì qǐ 你跟我一起去看电影吧 nǐ gēn wǒ yì qǐ qù kàn diànyǐng ba 咱们 zánmen 咱们去吃饭吧 zánmen qù chīfàn ba 走 zǒu 咱们走吧 zánmen zǒu ba 去 + dich den, dia diem, noi chon 你去哪儿? 常常 cháng cháng 星期天你常常做什么?xīngqī tiān nǐ cháng cháng zuò shénme 星期天我常常去看电影 xīngqī tiān wǒ cháng cháng qù kàn diànyǐng 有时候 yǒushíhou 星期天有时候我去喝咖啡 xīngqī tiān yǒu shíhou wǒ qù hē kāfēi 玩 wán 星期天有时候我去玩 xīngqī tiān yǒu shí hou wǒ qù wán 时候 shíhou 什么时候 shénme shíhou 时间 shíjiān 什么时候你有时间?shénme shíhou nǐ yǒu shíjiān 什么时候你去玩?shénme nǐ qù wán 借 jiè 借书 jiè shū 借钱 jiè qián 你给我借钱吧 nǐ gěi wǒ jiè qián ba 网 wǎng 请问 qǐngwèn 问 wèn 贵姓 guì xìng 叫 jiào 名字 míngzi 你叫什么名字?nǐ jiào shénme míngzi 你是哪国人?nǐ shì nǎ guó rén

Chào các bạn và hẹn gặp lại các bạn trong buổi học tiếp theo.

Tự Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề : Học 5 Từ Vựng Mỗi Ngày Theo Chủ Đề

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Có nhiều bạn sẽ thắc mắc khi nào ôn tập từ vựng là hợp lí. Câu trả lời là bạn nên dành 1 buổi trong tuần để ôn lại các từ vựng đã học trước đó. Hoặc hôm nay học từ mới có thể dành 5-10 phút để ôn lại các từ hôm qua. Điều này rất quan trọng khi học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày, bởi vì chúng ta ngày nào cũng học thì khối lượng từ vựng 1 tuần sẽ khá lớn, nếu bạn không dành thời gian ôn tập sẽ rơi vào tình trạng học trước quên sau.

Có rất nhiếu ý kiến trái chiều về việc có nên học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày hay không. Có người cho rằng, học mỗi ngày sẽ rất nhàm chán. Có người lại nghĩ là nên đan xen học các kĩ năng và kiến thức khác đan xen nữa. Tuy nhiên Hack Não Tiếng Anh khẳng định rằng chúng ta nên dành thời gian để học từ vựng mỗi ngày. Lí do là gì? Khi dành thời lượng phù hợp cũng như học một số lượng từ vừa phải mỗi ngày sẽ không gây cảm giác nhàm chán cho người học, ngược lại lại tăng sự hứng thú và muốn chinh phục cho họ, từ đó tạo được thói quen học từ vựng tiếng Anh hàng ngày.

Học từ vựng mỗi ngày

Đồng thời khi học mỗi ngày khi học theo phương thức ôn tập lại sẽ giúp người học không quên kiến thức, tạo phả xạ nhanh khi cần sử dụng từ ngữ đó. Bên cạnh đó, khi chúng ta học từ vựng đi kèm với học phát âm mỗi ngày, lưỡi sẽ trở nên dẻo và linh hoạt hơn, khi phát âm các từ khó sẽ không gặp khó khăn như những người không dành thời gian để học từ vựng hằng ngày.

Học 5 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày

Học Tiếng Anh Theo Chủ Đề Với 25 Nhóm Đề Mục

Chẳng hạn như các bạn có thể “tám” thỏa thích bằng tiếng Anh về các bộ phim đang gay cấn và kịch tính trên truyền hình. Hoặc “tám” về các địa điểm ăn ngon và lạ miệng được các Youtuber vừa mới review trên mạng.

Tất cả mỗi người chúng ta đều có sở thích của riêng mình. Nhưng liệu các sở thích cá nhân giữa bạn và bạn bè có giống nhau hay không?

– What are your hobbies? – Why do you like your hobbies so much? – How often do you do these hobbies? – How long have you been doing these hobbies, and how did you get started? – What hobbies did you used to have, but now do not? – Is it important to have hobbies? Why/why not?

Hầu hết những người đi làm đều ý thức được tầm quan trọng của thời gian, bởi vì tất cả chúng ta đều khá bận rộn với nhiều công việc của gia đình và của công ty.

Dù cho bạn làm bất kỳ công việc gì thì giấc ngủ cũng vô cùng quan trọng. Một giấc ngủ đủ sâu và đủ thời gian sẽ giúp chúng ta lấy lại năng lượng đã mất của ngày hôm qua.

Bạn có yêu thích âm nhạc không? Nếu có, chắc chắn bạn sẽ đồng ý với chúng tôi rằng, âm nhạc có sức mạnh lan tỏa cảm xúc đến diệu kỳ.

Tuy nhiên, khi có quá nhiều thể loại âm nhạc khác nhau và mỗi người lại có những xu hướng khác nhau, liệu bạn có muốn tìm sự đồng điệu từ những người xung quanh.

Bạn còn nhớ ngày hẹn hò đầu tiên nhất của mình là khi nào hay không? Vả cảm xúc của bạn ngày đó như thế nào?

Chủ đề tiếng Anh mà mọi người thường dễ dàng chia sẽ lẫn nhau đó chính là nói về công ăn việc làm của mình.

Người châu Á thường ngại nói chuyện về rủi ro hay những vấn đề không may mắn nhưng người phương tây thì lại không e ngại về điều đó.

Trong một xã hội hiện đại và phát triển, theo quy luật vận động của nó, ai cũng cố gắng tìm kiếm những thành tựu lớn hơn. Sinh viên thì cố gắng học hành để trang bị kiến thức và các kỹ năng làm việc, người lớn thì phải gắng sức để đi làm kiếm tiền…

Chỉ cần một chút mõi mệt và mất động lực, ngay lập tức bạn sẽ có cảm giác mình bị tụt lại phía sau tất cả mọi người.

Có người thích “tốt gỗ”, lại cũng có những người thích “nước sơn tốt”, vậy bạn thuộc trường phái thẩm mỹ nào?

– What is “beauty”? – What/who do you consider beautiful? – What does “inner beauty” mean to you? – Do you consider artificial beauty (cosmetic surgery) to still be beauty? Why/why not? – How do you feel about the emphasis that people put on beauty these days? – What would you tell your children about beauty?

Chắc chắn, không chỉ người châu Á không thích nói chuyện về người xấu, về giang hồ, về xã hội đen…

Bàn luận về tình yêu chắc chắn là một câu chuyện hấp dẫn với các bạn trẻ, cho dù bạn đã trải qua những hạnh phúc nồng nàn hay đau khổ chơi vơi.

Tất cả mọi người chúng ta đều có mục tiêu để nhắm tới và phấn đấu.

Tất cả chúng ta đều có những giấc mơ riêng của mình, một số giấc mơ thì kỳ lạ, một số giấc mơ thì đầy sự hãi hùng, lại có những giấc mơ giúp ta có thêm sự hứng khởi trong cuộc sống.

Các nhà khoa học tâm lý thì nói giấc mơ được phản ánh từ tâm thức và ký ức của chúng ta. Còn các nhà huyền bí phương đông thì cho rằng giấc mơ là nền móng cho một điềm báo tiên tri.

Ở Việt Nam, dù tại bất kỳ thành phố nào cũng có những quán ăn cực kỳ ngon và đặc biệt.

– How often do you go to restaurants? – What is your favorite restaurant? Why? – What do you usually order at a restaurant? – What is the restaurant experience like in your country? – Have you ever worked in a restaurant? – If you owned a restaurant, what kinds of food would you serve?

Có lẽ là tất cả chúng ta đều thích nói chuyện về tiền bạc và những góc cạnh của nó. Chẳng hạn như cách kiếm tiền, cách giữ tiền, cách chi tiêu….

Đi shopping ngoài việc mua sắm các vật dụng cần thiết, nó còn là một thú giải trí để giải tỏa những căng thẳng của chúng ta.

Lợi ích cốt lõi của hành động lập kế hoạch cho mọi mục tiêu chính là giúp bạn có sự tập trung và giữ được động lực.

Lập kế hoạch học tiếng Anh sẽ giúp bạn tránh được cảm xúc xao nhãng. Còn lập kế hoạch trong làm việc sẽ giúp bạn đứng vững trước những khó khăn bất ngờ.

Ngoài những cuốn sách đọc để giải trí và giết thời gian, chắc chắn sẽ có những cuốn sách để đời ảnh hưởng đến quan niệm sống của bạn.

Nói chuyện về các môn thể thao ưa thích chính là một cách thức hay để bạn dễ dàng tìm được sự đồng điệu từ người khác.

– How often do you watch TV? – Should everyone have a television in their home? – What is the best way to watch television: On a television set, computer, tablet or phone? – What television programs are popular in your country? – What do you think will be the future of television? – What is your opinion on television? – If you had your own TV show, what would it be like?

Học hành để tích lũy kỹ năng, để bổ sung kiến thức… là một công việc thường xuyên nếu chúng ta muốn nâng cấp bản thân cho tiến bộ hơn.

Tất cả chúng ta đều biết rằng, cuộc sống và công việc chẳng thể nào đều thuận lợi trọn vẹn 100% như ý ta muốn. Vì vậy khi đối mặt với khó khăn, thay vì phản ứng theo bản năng, chúng ta nên học theo người xưa, biết chấp nhận thất bại và giữ gìn năng lượng cho lần phấn đấu sau.

Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Học Tập

I. Phân loại về các trường – cơ sở đào tạo

1. Phân loại về trường – cơ sở đào tạo

Có 3 loại trường được phân loại chính

Thường thì các trường công lập (public school) sẽ được mọi người yên tâm lựa chọn để học hơn là trường dân lập (private school). Ngay từ khi còn nhỏ, các bạn chắc đã được ba mẹ cho học tại nhà trẻ (nursey school), trường mầm non (kindergaten) công lập rồi. Vì ở đó bạn sẽ được chăm sóc đầy đủ, dạy dỗ kỹ hơn, bởi các thầy cô là những người được tuyển chọn rất kỹ, nên các bậc phụ huynh rất yên tâm.

Lớn hơn một chút, bạn sẽ được đi học tại trường tiểu học (elementary school), rồi tới trung học (middle school), các trường trung học phổ thông (cấp 3) (high school). Và mọi người có xu hướng học bán trú (day shool) hơn là học nội trú (boarding school).

Về học vị, học hàm sẽ có 9 từ vựng

15 từ vựng tiếng Anh bằng cấp

3. Từ vựng tiếng Anh về các môn học

The most beautiful thing about learning is that no one take that away form you. (Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn)

Study not what the world is doing, but what you can do for it. (Học không phải về việc thế giới đang làm gì, mà là những gì bạn có thể làm cho nó)

Adventure is the best way to learn. (Trải nghiệm là cách học tốt nhất)

Once you stop learning, you’ll start dying. (Một khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết)

Study the past if you would define the future. (Học về quá khứ nếu bạn muốn định nghĩa tương lai)

Learning is the eye of the mind. (Học tập là con mắt của trí tuệ)

If you are not willing to learn, no one can help you. If you are determined to learn, no one can stop you. (Nếu bạn không muốn học, không ai có thể giúp bạn. Nếu bạn quyết tâm học, không ai có thể ngăn cản bạn dừng lại)

You learn something everyday if you pay attention. (Bạn luôn học được thứ gì đó mỗi ngày nếu bạn để ý)

Never stop learning because life never stop teaching. (Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy)

What we learn with pleasure we will never forget. (Những gì chúng ta học được với sự thoải mái chúng ta sẽ không bao giờ quên)

It’s what we think we know keep us from learning. (Chính những gì chúng ta nghĩ mình đã biết kéo chúng ta ra khỏi việc học)

Learning is the treasure that will follow its owner everywhere. (Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi)

Education is the most powerful weapon we use to change the world. (Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)