Vở Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 14, 15 Tiết 2 Tuần 21 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 4 tập 2

Đề bài Câu 1. Cho đoạn văn sau:

Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẳm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy cũng dậy mùi thơm. Gió càng thơm ngát. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành.

a) Tìm và gạch dưới bộ phận chủ ngữ của câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn trên. b) Viết tiếp bộ phận vị ngữ vào chỗ trống để có câu kể Ai thế nào?

– Cây hồi …….

– Nhìn từ xa, rừng hồi …….

– Khi chín, quả hồi …….

Câu 2. Cho các tính từ sau: dịu dàng, vui vẻ, nhanh nhẹn, ríu rít, ầm ĩ. Hãy viết 5 câu theo mẫu Ai thế nào?. Mỗi câu có sử dụng một trong những tính từ trên. Câu 3. Hãy lập dàn ý miêu tả một cây trồng ở trường em.

a) Mở bài: Giới thiệu

b) Thân bài:

– Tả bao quát:

– Tả các bộ phận, đặc điểm tiêu biểu (hoặc tả cây ở từng thời kì phát triển).

c) Kết bài: Cảm nhận về cây được tả.

Vui học Biết trước

Hai cậu bé nói chuyện với nhau:

– Chị tớ biết trước đề thi 30 phút mà vẫn thi … rớt.

– Thế còn khá! Chị tớ biết trước đề thi hai tháng mà vẫn ra chầu rìa.

– Thế chị cậu thi gì?

– Thi … hoa hậu.

(Sưu tầm) *Em hãy kể câu chuyện trên cho bạn bè, người thân cùng nghe. * Trao đổi với bạn bè, người thân về chi tiết gây cười trong câu chuyện. Lời giải chi tiết Câu 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

a. Tìm và gạch dưới bộ phận chủ ngữ của câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn trên.

Gợi ý:

Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

– Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

– Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Lời giải:

– Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng.

– Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe.

– Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế.

– Quả hồi phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành.

b. Viết tiếp bộ phận vị ngữ vào chỗ trống để có câu kể Ai thế nào?

– Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe.

– Nhìn từ xa, rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng.

– Khi chín, quả hồi phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành.

Câu 2: Cho các tính từ sau: dịu dàng, vui vẻ, nhanh nhẹn, ríu rít, ầm ĩ. Hãy viết 5 câu theo mẫu Ai thế nào? Mỗi câu có sử dụng một trong các tính từ trên. Gợi ý:

Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

– Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

– Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Lời giải:

– Cô giáo em vừa xinh đẹp lại vừa dịu dàng.

– Buổi tiệc tràn ngập những điều vui vẻ.

– Ngọc vừa nhanh nhẹn lại vừa tháo vát.

– Bầy chim ríu rít trên cành.

– Phòng họp ầm ĩ.

Câu 3: Lập dàn ý miêu tả một cây trồng ở trường em Gợi ý:

– Con lựa chọn cây mà mình định miêu tả.

– Quan sát đối tượng để tìm ra những chi tiết tiêu biểu nhất.

– Sắp xếp các chi tiết đó theo một thứ tự hợp lí tạo thành dàn bài.

Lời giải:

a. Mở bài: Giới thiệu

Trước sân trường em, cây bàng toả bóng rợp mát trong sân là hình ảnh ghi dấu ấn sâu đậm trong lòng em.

b. Thân bài:

– Tả bao quát:

+ Hình dáng: tán rộng đừng sừng sững giữa sân trường

+ Chiều cao: chừng 5, 6 mét

– Tả các bộ phận, đặc điểm tiêu biểu (hoặc tả cây ở từng thời kì phát triển)

+ Thân cây: sần sùi, to bằng một vòng tay người lớn ôm mới xuể

+ Gốc bàng: lớn

+ Rễ cây: Trồi lên, bò lan xung quanh

+ Sự thay đổi của lá và quả gắn liền với sự chuyển giao các mùa trong năm

c. Kết bài: Cảm nhận về cây được tả

Cây bàng gắn bó với biết bao nhiêu kỉ niệm của con người

VUI HỌC: Gợi ý:

Con đọc thật kĩ để nắm được các chi tiết có trong câu chuyện.

Hai cậu bé nói chuyện với nhau:

– Chị tớ biết trước đề thi 30 phút mà vẫn thi rớt.

Cậu bé thứ hai trút ra một tiếng thở dài rồi nói:

– Thế còn khá đó, chị tớ biết trước đề thi hai tháng mà vẫn chầu rìa đó.

Cậu thứ nhất vô cùng ngạc nhiên hỏi lại:

– Thế chị cậu thi gì?

– Thi… hoa hậu.

Câu chuyện thi rớt của hai bà chị mà hai cậu bé kể lại rất thú vị đúng không?

– Trao đổi với bạn bè người thân về chi tiết gây cười trong câu chuyện:

Chi tiết gây cười trong câu chuyện là ở chỗ thời gian biết trước đề của hai cô chị. Cô thứ nhất biết trước khi thi 30 phút thì có thể là do thời gian đó quá ngắn không đủ để ôn tập lại nên thi rớt. Nhưng cô thứ hai biết trước tận 2 tháng vì sao vẫn thi trượt? Nguyên nhân là bởi thi hoa hậu rất khác so với các kì thi khác, mọi người đều biết có các vòng thi trình diễn áo tắm, thi trang phục dạ hội, trang phục dân tộc,… nhưng biểu hiện mỗi người trên sân khấu mỗi khác sẽ đem đến những kết quả khác nhau.Việc hai cậu bé đặt hai cuộc thi có tính chất khác nhau vào thế so sánh khiến người đọc phát hiện ra sự mẫu thuẫn mà phải bật cười.

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Bài Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2, Giải Sgk Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1, Giải Bài Tập Tiếng Việt Tập 2, Giải Bài Tập Tiếng Việt- Tuần 7 – Lớp 3, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 3, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2, Giải Bài ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 11, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3, Giai Phỉu Bai Tap Tieng Viet Lop 3, Bài Giải Toán Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 11, Bài Giải Toán Bằng Thơ Tiếng Việt Lớp 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 26, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 21, Giải Bài Tập Thực Hành Tiếng Việt Lớp 2, Giải Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 18, Giải Phiếu Bài Tâp Tiêng Việt Lơp 3 Tuân 4, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 19, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 21, Tiếng Việt Bài Giải Toán Bằng Thơ, Giải Bài Tập Những Yêu Cầu Sử Dụng Tiếng Việt, Giai Bai On Tap Cuối Tuan 8 Mon Tiếng Việt Lớp 3 Kì 1, Giai Bai Tap Phat Trien Nang Luc Tieng Viet Lop 4, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt, Giai Bai Tap Tieng Anh Lop 7 Mai Lan Huong Unit6 The First University In Viet Nam, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 2, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Tiếng Việt, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Cuối Tuần Lớp 3, Giải Tiếng Việt Thực Hành Bùi Minh Toán, Giải Bài Tập Phat Triển Năng Lực Tiếng Việt 3 Tuần 13, Giải Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 5 Tập1, Một Số Giải Pháp Khắc Phục Lỗi Chính Tả Của Người Sử Dụng Tiếng Việt, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt (nguyễn Như ý, 1995); Sau Khi Loại Đi Những Cụm Từ Trùng Lặp, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 15, ý Nghĩa Câu Thơ Tiếng Việt ơi Tiếng Việt ân Tình, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Giai Đoạn Cuộc Cách Mạng 4.0, Tiểu Luận Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Và Sứ Mệnh Lịch Sử Của Nó Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Viêt, Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Quốc Gia, Những Tương Đồng Và Khác Biệt Của Từ Láy Trong Tiếng Việt Và Tiếng Hàn, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer, Viết Một Đoạn Văn Bằng Tiếng Anh Viết Về Một Câu Truyện Cổ Tích, Hướng Dẫn Viết Email Xin Việc Bằng Tiếng Việt, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer 6.0, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Đõ Thị Thu Thủy, Sách Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán, Tiếng Viêt, Tiếng Anh, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Và Đại Học Sư Phạm, Nguyễn Huy Kỷ 2004 Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng Anh Luan An Tien Si Ngon Ngu, Họ Và Tên Ncs: Nguyễn Huy Kỷ Tên Đề Tài Luận án: Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng An, Họ Và Tên Ncs: Nguyễn Huy Kỷ Tên Đề Tài Luận án: Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng An, Họ Và Tên Ncs: Nguyễn Huy Kỷ Tên Đề Tài Luận án: Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng An, Cam Nang Vanh Tri Thuc Toan Tieng Viet Tieng Anh, Lợi Thế Trong Việc Học Tiếng Việt Của Người Biết Tiếng Hoa, Nguyễn Huy Kỷ 2004 Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng Anh, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán -tiếng Anh – Tiếng Việt, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Proshow Producer 6.0, Lớp Từ Xưng Hô Trong Tiếng êĐê (Đối Chiếu Với Tiếng Việt), Tiếng Anh Lớp 5 Phát Triển Năng Lực Lớp 5 Tập 1 Tiếng Việt, So Sánh Trợ Động Từ Tiếng Việt Và Tiếng Trung, Cách Viết Số 5 Trong Tiếng Việt, Cách Viết Sớ Phúc Thọ Tiếng Việt, Ngu Dieu Tieng Anh Doi Voi Nguoi Viet Noi Tieng Anh, Dịch Tiếng Anh Sang Tiếng Việt, Một Số Kết Quả Đối Chiếu Ngữ âm Giữa Tiếng Hàn Và Tiếng Việt, Mẫu Cv Viết Tay Bằng Tiếng Việt, Cách Viết 29 Chữ Cái Tiếng Việt, So Sánh Ngữ âm Tiếng Việt Và Tiếng Hán, So Sánh Ngữ âm Tiếng Hán Và Tiếng Việt, So Sánh Tiếng Việt Và Tiếng Hán, Bài Giải Dự Thi Tự Hào Việt Nam, Giải Tiếng Anh 6, Giải Bài Tập Tiếng Anh, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8, Giải Tiéng Anh 8, Giải Bài Tập Tiếng Anh 9, Giải Bài Tập Tiếng Anh 1, Giải Bài Tập Tiếng A N H, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Tiếng Anh Lớp 4 Giải Bài Tập, Tiếng Anh 7 Giải Bài Tập, Giải Bài Tiếng Anh Lớp 7 Them 6, Bài Giải Tiếng Anh Lớp 7, Bài Giải Tiếng Anh, Giải Tiếng Anh 1 Đại Học, Bài Giải Tiếng Anh Lớp 3, Bài Tập Giải ô Chữ Tiếng Anh, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7, Bài Giải Em Yêu Lịch Sử Việt Nam, Bài Giải ôn Tập Văn Học Dân Gian Việt Nam, Báo Cáo Giải Trình Tiếng Anh, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 chúng tôi Giai 30 De On Luyen Hsg Tieng Anh 6, Giải Bài Tập Tiếng Anh Solutions 2f,

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Bài Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2, Giải Sgk Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1, Giải Bài Tập Tiếng Việt Tập 2, Giải Bài Tập Tiếng Việt- Tuần 7 – Lớp 3, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 3, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2, Giải Bài ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 11, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3, Giai Phỉu Bai Tap Tieng Viet Lop 3, Bài Giải Toán Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 11, Bài Giải Toán Bằng Thơ Tiếng Việt Lớp 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 26, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 21, Giải Bài Tập Thực Hành Tiếng Việt Lớp 2, Giải Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 18, Giải Phiếu Bài Tâp Tiêng Việt Lơp 3 Tuân 4, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 19, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 21, Tiếng Việt Bài Giải Toán Bằng Thơ, Giải Bài Tập Những Yêu Cầu Sử Dụng Tiếng Việt, Giai Bai On Tap Cuối Tuan 8 Mon Tiếng Việt Lớp 3 Kì 1, Giai Bai Tap Phat Trien Nang Luc Tieng Viet Lop 4, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt, Giai Bai Tap Tieng Anh Lop 7 Mai Lan Huong Unit6 The First University In Viet Nam, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 2, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Tiếng Việt, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Cuối Tuần Lớp 3, Giải Tiếng Việt Thực Hành Bùi Minh Toán, Giải Bài Tập Phat Triển Năng Lực Tiếng Việt 3 Tuần 13, Giải Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 5 Tập1, Một Số Giải Pháp Khắc Phục Lỗi Chính Tả Của Người Sử Dụng Tiếng Việt, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt (nguyễn Như ý, 1995); Sau Khi Loại Đi Những Cụm Từ Trùng Lặp, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 15, ý Nghĩa Câu Thơ Tiếng Việt ơi Tiếng Việt ân Tình, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Giai Đoạn Cuộc Cách Mạng 4.0, Tiểu Luận Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Và Sứ Mệnh Lịch Sử Của Nó Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Viêt, Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Quốc Gia, Những Tương Đồng Và Khác Biệt Của Từ Láy Trong Tiếng Việt Và Tiếng Hàn, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer, Viết Một Đoạn Văn Bằng Tiếng Anh Viết Về Một Câu Truyện Cổ Tích, Hướng Dẫn Viết Email Xin Việc Bằng Tiếng Việt, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer 6.0,

Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 12, 13 Tiết 1 Tuần 21 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 tập 2

Đề bài Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Bồ Câu và Kiến

Bên dòng suối trong và mát, Bồ Câu đang uống nước thì thấy Kiến rơi xuống, trôi lập lờ. Chú ta đang gắng sức vùng vẫy hòng thoát khỏi dòng nước cuốn. Nhưng vô ích, chú ta chẳng thể nào bơi vào bờ được.

Bồ Câu rủ lòng thương xót mới ngắt một cành cỏ ném xuống nước. Thế là Kiến ta thoát nạn.

Một thời gian sau, khi Bồ Câu đang mải rỉa lông thì có một người thợ săn mang súng bất chợt nhìn thấy. Chú Bồ Câu quả là béo tốt, người thợ săn nghĩ ngay đến món cháo chim mà bác ta thích. Bác tiến lại gần định bán thì Kiến nhìn thấy, liền đốt ngay vào gót chân khiến bác ta phải quay đầu lại. Thấy động, Bồ Câu tung cánh bay xa. Món cháo của bác thợ săn cũng tan thành mây khói vì chẳng còn Bồ Câu đâu nữa.

(Sưu tầm) a) Kiến gặp nguy hiểm như thế nào trước khi được Bồ Câu cứu? b) Theo em, vì sao Kiến cứu Bồ Câu? c) Em học được điều gì qua câu chuyện trên? Câu 2. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:

– …….âu báu

– …….âu cày

– …….ậu nước

– …….èo tường

– …….ân thật

– cuộn …….òn

– …….ậm trễ

– chúng tôi …….úc

b. Kiến cứu Bồ Câu vì khi Kiến gặp nạn, chính Bồ Câu đã ngắt cành cỏ vứt xuống nước để giúp chú bơi vào bờ.

c. Qua câu chuyện, em rút ra được bài học : Chúng ta cần biết ơn và đền đáp công ơn với những người đã giúp đỡ ta khi khó khăn, hoạn nạn.

Câu 2. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống :

– ch âu báu

– tr âu cày

– ch ậu nước

– tr èo tường

– ch ân thật

– cuộn tr òn

– ch ậm trễ

Câu 3. Câu 4. Viết một câu có sử dụng phép nhân hóa.

– Chiếc máy xúc đang dang cánh tay khổng lồ ra múc đất.

– Chú cá vàng vừa uốn lượn, vừa vẫy chiếc vây xinh như đang nhảy múa.

– Cây chuối mẹ dang rộng cánh tay để bảo vệ cho đàn con nhỏ.

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 2 Tuần 19

CHÍNH TẢ (1) a) Điền / hoặc n vào chỗ trống : (Trăng) Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm : Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. (2) Tìm trong Chuyện bốn mùa (sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 4) rồi ghi vào chỗ trống : a) Hai chữ bắt đầu bằng / là, lộc, làm lại, lá, lửa, lúc Hai chữ bắt đầu bằng n nảy, nói năm, nàng, nào b) Hai chữ có dấu hỏi của, bảo, nảy nghĩ, bưởi, chỉ cỗ, đã mỗi LUYỆN TỪ VÀ CÂU Em hãy viết tên các tháng trong năm và nối tên tháng với tên từng mùa : mùa xuân M : Tháng giêng.. Tháng hai - Tháng ba mùa hạ Tháng tư Tháng năm Tháng sáu mùa thu Tháng bảy Tháng tám Tháng chín mùa đông Tháng mười Tháng mười một Tháng mười hai' 2. Dựa vào lời bà Đất trong (Chuyện bốn mùa), viết các ý sau vào bảng cho đúng : Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông b) Làm cho cây, lá tươi tốt a) Cho trái ngọt, hoa thơm c) Nhắc học sinh nhớ ngày tựu trường e) Làm cho trời xanh cao d) Ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc 3. Trả lời các câu hỏi sau : Khi nào học sinh được nghỉ hè ? Cuối tháng năm học sinh được nghỉ hè. / Đầu tháng sáu học sinh được nghỉ hè. Khi nào học sinh tựu trường ? Đầu tháng chín học sinh tựu trường. / Cuối tháng tám, học sinh tựu trường. Mẹ thường khen em khi nào ? Mẹ thường khen em khi em ngoan, chăm học. Ổ trường, em vui nhất khi nào ? M : Ở trường, em vui nhất khi được điểm tốt. Ở trường, em vui nhất khi giờ ra chơi đến. / Ở trường em vui nhất khi được cô khen. CHÍNH TẢ (1) Viết tên các vật trong tranh : Có chữ / hoặc chữ n 2. na 3. len (T) Chọn chữ trong ngoặc đơn điển vào chỗ trống : (nặng, lặng) (no, lo) (đổ, đỗ) (giả, giã) TẬP LÀM VĂN Chị Phụ trách Chào các em Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. Các bạn Chúng em học sinh chào chị ạ I Thích quá / Thế hôm nay, chị sẽ hướng dẫn chúng em trò chơi gì vậy chị ? Ghi lời đáp của các em trong mỗi trường hợp sau : Có một người lạ đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu : "Chú là bạn bố cháu. Chú đến thăm bố mẹ cháu." Lời đáp của em Nếu bố mẹ em có nhà Xin chú chờ một chút ạ. Bô' (Ba) mẹ cháu sẽ ra ngay. Nếu bố mẹ em vắng nhà Xin lỗi chú, bố (ba) mẹ cháu vừa đi vắng. Buổi tối chú quay lại được không ạ ? Viết lời đáp của Nam Cháo cháu. Cháu chào cô ạ / Cháu cho cô hỏi : Đây có phải nhà bạn Nam không ? Dạ, cháu là Nam đây ạ Ị Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. A, cô là mẹ bạn Sơn ạ ? Cháu giúp gì được cho cô không ? Sơn bị Sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.