Video Học Tiếng Nhật N3 / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Học Tiếng Nhật N3 Online

Đạt JLPT N3 chỉ sau 6 tháng học online tại nhà.

Chi tiết khóa học

Riki online CAM KẾT đạt JLPT N3 sau 6 tháng tự học online tại nhà cùng chuyên gia

Đầu ra khóa học:

Thông thạo khoảng 150 cấu trúc ngữ pháp và hơn 1000 từ vựng.

Tăng khả năng giao tiếp với người Nhật trong công việc và cuộc sống hàng ngày.

Đọc được các bài báo đơn giản trên các trang tin tức Nhật.

Đạt yêu cầu tối thiểu để có thể làm việc tại một công ty Nhật.

Đảm bảo chắc chắn thi đỗ Visa du học.

SỐ BÀI HỌC ĐỐI TƯỢNG KIẾN THỨC NHẬN ĐƯỢC

308 Video

Dành cho học viên bắt đầu học N3

Ôn lại kiến thức N4 (30%) và học kiến thức nền tảng N3 (70%) Cung cấp đầy đủ 5 kỹ năng: từ vựng, kanji, ngữ pháp, đọc và nghe

SỐ BÀI HỌC ĐỐI TƯỢNG KIẾN THỨC NHẬN ĐƯỢC

329 Video

Dành cho học viên đã có nền tảng N3 hoặc muốn ôn thi cấp tốc

Hệ thống lại kiến thức N3, cung cấp kiến thức chuyên sâu, nâng cao Đưa ra phương pháp, chiến lược làm bài

SỐ BÀI HỌC ĐỐI TƯỢNG KIẾN THỨC NHẬN ĐƯỢC

83 Video

Dành cho học viên tập chung ôn thi

Chữa đề thi thật các năm và dự đoán đề chúng tôi cấp kỹ năng và mẹo thi JLPT hiệu quả

Học phí khóa học

KHÓA COMBO

Khoá học N3

3.590.000

ĐĂNG KÝ HỌC

Khoá học N3 VIP

6.750.000

3.890.000

ĐĂNG KÝ HỌC

Thời gian sử dụng

10 tháng

13 tháng

Thông tin khoá học N3 Junbi, N3 Taisaku, N3 Luyện đề Quyền lợi được nhận Tham gia nhóm lớp để được sensei giải đáp thắc mắc. Quà tặng

Sách CHINH PHỤC CHỮ HÁN N3 kèm file nghe mp3. Hoặc sách 20 NGÀY CHINH PHỤC NGỮ PHÁP N3 ĐỘC QUYỀN RIKI BOOK

– Tích hợp theo bài giảng khoá học Online; Sổ tay 1000 Từ vựng

– Ngữ pháp luôn có trong kỳ thi JLPT N3; Bộ tài liệu kiến thức tổng hợp N3, N2; Lộ trình học in màu dán tường; Túi tote tiện dụng (Số lượng túi có hạn).

Cam kết

Cam kết đỗ JLPT khi học đúng lộ trình (không đỗ gia hạn free 7 tháng).

Kiểm tra trình độ

Được test trình độ: đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ và tư vấn lộ trình học phù hợp

Học viên nói gì vềkhoá học N3 Online tại Riki

Từ Vựng Tiếng Nhật N3

Để thuận tiện cho việc ôn tập, tra cứu và tự học tiếng Nhật online, tuhoconline tổng hợp lại các từ vựng tiếng Nhật N3 theo các tài liệu hiện có. Mỗi bài sẽ bao gồm 10 từ (thích hợp cho các bạn học đều đặn mỗi ngày 10 từ. Mỗi trang của bài viết này sẽ bao gồm 6 ngày (tương ứng với 1 tuần).

Học đều đặn, ôn luyện lại sau mỗi ngày, 3 ngày và đặc biệt 1 tuần cần ôn lại cả tuần

Note lại những từ khó, học cả tuần không vô, mang list này theo mình để có thể ôn lại

Với mỗi từ nên tưởng tượng ra tình huống sử dụng, đặt câu, hoặc các cách học khác như đã đề cập trong bài : Cách học từ vựng tiếng Nhật.

Sự nỗ lực và kiên trì sẽ giúp bạn tự học tiếng Nhật có hiệu quả nhất !

Từ vựng tiếng Nhật N3 – tuần 1

Từ vựng tiếng Nhật N3 – ngày 1

キッチン : Nhà bếp. Từ đồng nghĩa : 台所(だいどころ), từ này bắt nguồn từ từ : kitchen trong tiếng Anh.

電子レンジ (でんしレンジ) : Lò vi sóng. 電子 là điện tử. レンジ là range – lò nướng.

(御)茶碗 ((お)ちゃわん) : Bát ăn cơm (chén ăn cơm)

ワイングラス : Ly uống rượu vang. Bắt nguồn từ từ : wine glass

コーヒーカップ : Cốc uống cà phê – coffe cup

湯飲み (ゆのみ) : Cốc uống nước. 湯 là nước nóng. 湯飲み thường là cốc sứ, thường dùng để uống nước đun sôi.

ガスレンジ/ガスコンロ : Bếp ga. ガス là gas – khí gas.

ガラスのコップ : Cốc thủy tinh. 2 từ này bắt nguồn từ từ Glass (kính) và cup (cốc)

レバー : Cần gạt (công tắc, bàn điều khiển …). Ngoài ra còn có nghĩa là gan (thực phẩm). Bắt nguồn từ từ tiếng Anh : Lever (cật gạt, gan)

流し (ながし) : Bồn (nước). 流す là làm cho chảy. Bồn cho chảy nước ra để rửa tay, mặt là ながし.

Từ vựng tiếng Nhật N3 – ngày 2

リビング/居間 (リビング/いま) : Phòng khách. リビング là bắt nguồn từ từ living. living room là phòng khách trong tiếng Anh. 居間 đồng âm với từ 今, nhưng trọng âm khác nhau : 居間 nhấn ở ま, còn 今 nhấn ở い.

窓ガラス (まどガラス) : Kính của cửa sổ.

雨戸 (あまど) : Cửa chống chớp. Cửa chớp ngăn mưa. Bên Nhật đôi khi có cửa đóng ngoài riêng để ngăn mưa. cũng gọi là あまど.

網戸 (あみど) : Cửa lưới chống côn trùng. Thường được lắp phía ngoài cùng của lớp cửa kính để ngăn côn trùng bay vào nhà.

天井 (てんじょう) : Trần (nhà). Phần cao nhất phía trong của một vật có không gian phía trong. Lưu ý : hang động, đường hầm khi nói tới nóc thì

ta dùng từ 天板.

床 (ゆか) : Sàn nhà. Sàn

コンセント : Ổ cắm

コード : dây điện. Bắt nguồn từ từ cord – dây diện trong tiếng Anh

エアコン : Điều hòa nhiệt độ. Bắt nguồn từ từ : air conditional

ヒーター : Lò sưởi, thiết bị làm nóng. Bắt nguồn từ từ : Heater

Từ vựng tiếng Nhật N3 – ngày 3

じゅうたん/ カーペット : Thảm

水道の蛇口をひねる (すいどうのじゃぐちをひねる) : Vặn vòi nước

水が凍る (みずがこおる) : Nước đông cứng (do lạnh, đóng băng lại)

氷になる (こおりになる) : Trở thành băng đá, đóng đá

冷凍して保存する (れいとうしてほぞんする) : Làm lạnh để bảo quản (cho vào tủ đá… để bảo quản)

残り物を温める (のこりものをあたためる) : Làm ấm đồ ăn thừa (hâm nóng, đun lại, cho vào lò vi sóng…)

ビールを冷やす (ビールをひやす) : Làm lạnh bia (cho bia vào tủ lạnh để uống lạnh)

ビールが冷えている (ビールがひえている) : Bia đang lạnh (đang trở nên lạnh đi)

エアコンのリモコン : Bàn điều khiển từ xa của điều hòa

スイッチ : Công tắc (đồ điện gia dụng, máy móc…). Bắt nguồn từ từ : switch trong tiếng Anh.

Từ vựng tiếng Nhật N3 – ngày 4

電源を入れる (でんげんをいれる) : Bật nguồn điện. Đóng điện

電源を切る (でんげんをきる) : Tắt nguồn điện, ngắt điện

じゅうたんを敷く (じゅうたんをしく) : Trải thảm

部屋を温める (へやをあたためる) : Làm ấm phòng (bật lò sưởi…)

暖房をつける (だんぼうをつける) : Bật lò sưởi

クーラー/冷房が効いている (クーラー/れいぼうがきいている) : Máy lạnh đã có hiệu quả (đã làm cho phòng lạnh đi)

日当たりがいい (ひあたりがいい) : Có ánh nắng, ánh sáng tốt (nơi có ánh sáng chiếu vào mang lại hiệu quả tốt, cho cây cối, phơi đồ …)

日当たりが悪い (ひあたりがわるい) : Không có ánh nắng, ánh sáng không tốt

大さじ (おおさじ) : Thìa lớn

小さじ (こさじ) : Thìa nhỏ

Từ vựng tiếng Nhật N3 – ngày 5

包丁 (ほうちょう) : Dao phay. Dao lớn (thường dùng để chặt)

まな板 (まないた) : Thớt

はかり : Cái cân, thiết bị cân đo

夕食のおかず (ゆうしょくのおかず) : Thức ăn của bữa tối. Đồ ăn cho bữa tối

栄養のバランスを考える (えいようのバランスをかんがえる) : Suy nghĩ về sự cân bằng dinh dưỡng. Tính tới việc cân bằng dinh dưỡng

カロリーが高い食品 (カロリーがたかいしょくひn) : Thức ăn có nhiều calo

はかりで量る (はかりではかる) : Cân bằng cân (cân đo khối lượng)

塩を少々入れる (しおをしょうしょういれる) : Cho vào một chút muối

調味料 (ちょうみりょう) : Gia vị, chất điều vị

酒 (さけ) : Rượu.

Từ vựng tiếng Nhật N3 – ngày 6

酢 (す) : Giấm

サラダ油 (サラダゆ) : Dầu trộn salat

てんぷら油 (てんぷらあぶら) : Dầu để rán món tempura

皮をむく (かわをむく) : Gọt vỏ (hoa quả, vỏ bọc dây điện…)

材料を刻む (ざいりょうをきざむ) : Cắt nguyên liệu

大きめに切る (おおきめにきる) : Cắt thành miếng lớn

3センチ(cm)幅に切る (3センチ(cm)はばにきる) : Cắt theo từng miếng rộng 3 cm

味噌汁がぬるくなる (みそしるがぬるくなる) : Súp Miso đang nguội đi

ラップをかぶせる/かける (ラップをかぶせる/かける) : Bọc tấm wrap (giấy bóng bọc thức ăn thừa)

ラップでくるむ : Cuộn lại bằng tấm wrap

Như vậy là các bạn đã học hết 60 từ vựng N3 của tuần thứ 1. Các bạn hãy ôn lại 1 lượt trước khi chuyển sang tuần thứ 2.

Ngoài ra các bạn có thể chuyển sang các phần khác bằng cách nhấn vào các trang sau

Khóa Học Tiếng Nhật N3 Kokono

Khóa học Tiếng Nhật giao tiếp N3 được khai giảng thường xuyên tại hệ thống 48 Chi nhánh Kokono trên toàn quốc. (Danh sách chi nhánh Kokono). Bạn từng cảm thấy vô cùng khó khăn trong việc học và nhớ các ngữ pháp. Cùng 1 cấu trúc mà ở N5 có ý nghĩa thế này, lên học N4, N3 lại mang ý nghĩa khác. Chính vì vậy mà không ít bạn đã từ bỏ Tiếng Nhật dù đã hoàn thành xong khóa N5, N4. Bên cạnh đó, việc xây dựng nền móng Tiếng Nhật sai cách (Cách dịch, phát âm…) cũng khiến tiếng Nhật N3 trở nên khó hơn bao giờ hết. Ngoài ra, dù đã học xong N4 mà vẫn vô cùng lúng túng khi giao tiếp với người bản địa. Không đủ tự tin để sử dụng những câu cơ bản nhất.

Liên hệ tư vấn ngay:

Để giải quyết vấn đề này, Kokono xây dựng giáo trình Khóa học tiếng Nhật N3 riêng. Giáo trình cải tiến khắc phục được những hạn chế của bộ Minna no Nihongo như:

Yêu cầu bắt buộc đối với học viên khóa ​tiếng Nhật N3:

Tuân thủ lộ trình học Tiếng Nhật N3 của Kokono (Nghỉ học phải học bù)

Học từ mới ở nhà

Làm đầy đủ bài tập

Tích cực tham gia hoạt động thực hành giao tiếp trên lớp

#5 ưu thế vượt trội của Khóa học tiếng Nhật N3 – Học tiếng Nhật Giao tiếp thực tế

Ngữ pháp xuyên suốt các trình độ – Giúp học viên hiểu được màu nghĩa của ngữ pháp, vận dụng thực hành ngay một số cấu trúc cao hơn (N2, N1) thường dùng trong giao tiếp hàng ngày. Chính sự so sánh về ngữ cảnh sử dụng, ý nghĩa thực tế mà người Nhật biểu đạt, nên học viên sẽ nhớ lâu mà không cần học thuộc ngữ pháp.

Bộ Giáo trình tiếng Nhật thực tế riêng gồm 5 cuốn: Giáo trình Tiếng Nhật N3, Sách bài tập, Sách hội thoại, Sách học Kanji, Sách đời sống thực tế tại Nhật.

Giảng viên từng sinh sống và làm việc tại Nhật – Chia sẻ trải nghiệm thực tế, định hướng học viên, giúp học viên nhanh chóng hòa nhập môi trường mới.

Thời lượng mỗi tiết học 2h – 2h30p/buổi, 3 buổi/tuần – Đảm bảo thời gian học viên “ngấm” ngữ pháp, thực hành tại nhà mà vẫn đảm bảo lộ trình học.

Quy mô lớp chỉ từ 5 – 7 học viên – Đảm bảo tương tác và thời gian thực hành tiếng.

Học viên Kokono – Nguyễn Thị Oanh xây dựng bài thi nói cuối khóa N5(Bài nói sử dụng một vài cấu trúc N4 được học trong chương trình N5 của Kokono)

CHI TIẾT KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT N3

3 tháng 3 buổi/tuần (Hoặc theo thời gian biểu của học viên) 2h đến 2h30 phút/buổi

Giảm 25% cho học viên Khóa học Tiếng Nhật đăng ký nhóm 2 người trở lên

Giảm 20% cho học viên Khóa học Tiếng Nhật 1 người đăng ký GIẢM NGAY 200.000đ cho học viên hoàn thành học phí ngay khi đăng ký

Đây là cơ hội tuyệt vời cho những ai muốn học Tiếng Nhật cấp tốc với mức học phí tốt nhất! Nhanh tay đăng ký nhận ưu đãi qua hotline! Lớp học tiếng Nhật này chính là dành cho bạn!

Đối tượng ưu đãi Học phí chưa giảm Học phí 1 người Ưu đãi nhóm

Trung tâm Dạy học tiếng Nhật N3 ở Hệ thống Kokono

5.000.000đ

6.400.000 đ

(Giảm 20%)

Còn 6.200.000đ nếu hoàn thiện học phí ngay

7.500.000 đ

(Giảm 25%)

Còn 7.000.000đ nếu hoàn thiện học phí ngay

Trình độ N2 trở lên Từng làm việc và học tập ít nhất2-3 năm tại Nhật Bản

Luyện phỏng vấn Du học Nhật Bản và phỏng vấn xuất khẩu lao động; Giao tiếp, làm việc với đối tác Nhật Bản, làm việc trong các công ty Nhật; Tiếng Nhật cho trẻ em – Học ngoại ngữ thứ 2 (ngoài tiếng Anh) cho các Bé TỪ LỚP 6 ĐẾN LỚP 12 để chuẩn bị hành trang cho tương lai cho các bé; Luyện thi năng lực tiếng Nhật N3, N4, N5; Mọi đối tượng yêu thích mong muốn học Tiếng Nhật.

Phạm vi kiến thức: 4 kỹ năng Tiếng Nhật – Nghe, nói, đọc, viết Trình độ N3Nội dung học tập: Ngữ pháp N3, Từ vựng N3, Kanji N3 và Chia sẻ văn hóa NhậtTài liệu: Bộ 5 cuốn Giáo trình Tiếng Nhật N3 Kokono biên soạn dành riêng cho người Việt

Giáo trình ngữ pháp tiếng Nhật N3

Sách bài tập Tiếng Nhật N4

Sách hội thoại N3

Sách Học Kanji qua hình ảnh

Sách Văn hóa đời sống – Các vấn đề thường gặp khi làm việc và sống tại Nhật

Học Tiếng Nhật N3 Là Gì?

N3 được xem là trình độ trung cấp trong tiếng Nhật. Khi đạt đến trình độ này học viên đã hoàn thành 50 bài trong giáo trình Minna no Nihongo và có khả năng hiểu được các đoạn hội thoại trong giao tiếp hằng ngày với mức độ trung bình.

Có được N3 đồng nghĩa với việc học viên có thể:

Có khả năng hiểu và tóm tắt tiêu đề của bài báo.

Nắm được các cuộc hội thoại có phần phức tạp hơn so với trình độ N4.

Hiểu được nội dung của đoạn văn và biết cách sử dụng các từ thay thế.

Có khả năng nghe và hiểu được các cuộc trò chuyện dựa trên các tình huống hằng ngày.

Có thể giao tiếp được ở tốc độ tự nhiên như người bản xứ.

Với số lượng kiến thức và thời gian như vậy bạn sẽ có thể thi được mỗi cấp độ trong thời gian:

Thời gian bạn có thể thi N5 khoảng 2.5 tháng.

Thời gian bạn có thể thi N4 khoảng 5 tháng.

Thời gian bạn có thể thi N3 khoảng 7.5 tháng.

Thời gian bạn có thể thi N2 khoảng 10 tháng.

Thời gian bạn có thể thi N1 khoảng 15 tháng.

2. Phần thi và khung điểm đậu rớt đối với N3

Cũng giống như những kì thi JPLT khác, kì thi N3 cũng bao gồm 2 phần chính là từ vựng và ngữ pháp và đọc hiểu. Đối với mỗi phần phần sẽ có thời gian thi cũng như khung điểm khác nhau. Cụ thể là:

Cũng tương tự như các kì thi khác, bạn cần phải đạt được điểm tối thiểu cho tất cả các phần mới được xem là đỗ. Vì vậy để có thể thi tốt N3 bạn nên trau dồi cho bản thân những kiến thức nền tảng từ ngữ pháp, từ vựng cho đến kĩ năng nghe ngay từ lúc bắt đầu học N5 và tiếp tục với N4.

Việc liên tục gợi nhớ kiến thức cũ sẽ giúp bạn có một nền tảng vững chắc hỗ trợ tốt cho việc học tiếng Nhật lên các cấp độ cao hơn sau này.

3. Lộ trình để học tốt N3

Như mình đã nói, để có thể thi tốt N3 bạn cần chuẩn bị một nền tảng vững chắc bằng cách học những bài giảng trong giáo trình Minna trung cấp, đây là bộ sách nối tiếp phần giáo trình Minna sơ cấp gồm 50 bài.

Sau đó hãy rèn luyện kĩ năng nghe của mình bằng cách thường xuyên luyện tập với những chuyên đề có sẵn và sắp xếp chúng theo dạng từ dễ đến khó để có thể dễ dàng luyện tập.

Việc học tiếng Nhật không bao giờ là điều dễ dàng đặc biệt là đối với những bạn chưa có đủ đam mê và niềm yêu thích đối với ngôn ngữ này. Nếu bạn là một người thật sự yêu thích tiếng Nhật và mong muốn có thể chinh phục nó ở những cấp bậc cao hơn thì N3 chính là bước đệm mà bạn cần vượt qua. Hãy cứ cố gắng hết sức chắc chắn bạn sẽ đạt được điều mình mong muốn.

769 views