Video Học Đếm Số Tiếng Anh / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Cách Đếm Số Trong Tiếng Nhật, Học Đếm Số, Đếm Đồ Vật Bằng Tiếng Nhật

Đang thực hiện

[QC] Ứng dụng JPNET

Cần đơn hàng JPNET có, khó tiếng Nhật JPNET lo, cập nhật tin tức 24/7, xoá tan nỗi lo lừa đảo XKLĐ Nhật Bản Tải Về Máy

Số đếm là một phần quan trọng trong ngôn ngữ khi học tiếng Nhật, các số đếm trong tiếng Nhật được đọc như thế nào. Cách sử dụng số đếm có điểm gì cần chú ý, sau đây chúng tôi sẽ cùng bạn nằm lòng tất cả thông tin về số đếm trong tiếng Nhật, cách sử dụng số đếm trong nhiều trường hợp.

1. Cách đếm số

Đếm số từ 0 đến 10

0 : ゼロ (zero ) 1 : いち (ichi) 2 : に (ni) 3 : さん (san) 4 : よん (yon) 5 : ご (go) 6 : ろく (roku) 7 : なな (nana) 8 : はち (hachi) 9 : きゅう (kyuu) 10 : じゅう(juu)

Với những số đếm lớn hơn

Đếm số hàng chục

juu + [ichi, ni, san, yon, go. roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ: Hai mươi 二十 kyuujuu Ba mươi 三十 sanjuu Bốn mươi 四十 yonjuu

Từ 11 đến những số dưới 100

Nguyên tắc khi đọc những số đếm tiếng Nhật này sẽ là Số đếm hàng chục (từ 1 đến 10)+ “đuôi nhật ngữ” theo quy định.

Đếm hàng trăm

Cách đếm hàng trăm của một trăm, hai trăm, bốn trăm, năm trăm, bảy trăm, chín trăm là giống nhau.

[ni, yon, go, nana, kyuu] + 百 hyaku

Một trăm: 百 hyakuTuy nhiên, riêng với ba trăm, sáu trăm, tám trăm sẽ được đếm khác.Ví dụ:

Hai trăm:二百 Bốn trăm:四百

三百 = さんびゃく = sanbyaku: Ba trăm, vì “san” kết thúc bằng “n” nên có biến âm từ “h” thành “b”. 六百 = ろっぴゃく = roppyaku: Sáu trăm, vì “roku” kết thúc là “ku” nên biến thành lặp cho dễ đọc. 八百 = はっぴゃく = happyaku:Tám trăm, vì “hachi” kết thúc là “tsu/chi” nên biến thành lặp cho dễ đọc. Năm trăm:五百 Bảy trăm:七百 Chín trăm:九百

Ngàn: 千 senTrong tiếng Nhật sẽ đếm theo hàng

Mươi ngàn (chục ngàn, 10000): 万 man Trăm ngàn (10 0000): 十万 juu-man Triệu (100 0000): 百万 hyaku-man Mươi triệu (chục triệu): 千万 sen-man Trăm triệu (10000 0000): 億 oku Tỷ: 十億 juu-oku Mươi tỷ (chục tỷ): 百億 hyaku-oku Trăm tỷ: 千億 sen-oku Ngàn tỷ (10000 0000 0000): 兆chou Mươi ngàn tỷ: 十兆 juu-chou Trăm ngàn tỷ: 百兆 hyaku-chou Triệu tỷ: 千兆 sen-chou Một trăm triệu ngàn tỷ sẽ là 10000 0000 0000 0000 là 一京 (ikkei, nhất kinh).

Đếm ngày

Đếm ngày ở đây là ngày mấy, mùng mấy, chứ không phải dạng câu hỏi là “mấy ngày”. Ở đây sẽ dùng con số để đếm từ “mùng một” tới “mùng mười”.

Đếm giờ và giờ đồng hồ (suốt 3 tiếng, bây giờ là 3 giờ)

Đếm giờ: số đếm + jikan じかん

Giờ đồng hồ: số đếm + ji じ

4 giờ: yo + jikan/ji  よじかん/よじ

7 giờ: shichi + jikan/ji  しちじかん/しちじ

9 giờ: ku + jikan/ji  きじかん/くじ

Đếm phút và phút đồng hồ: đều là số đếm + fun/pun ふん/ぷん

10 phút: jup/jip + pun じゅっぷん(じっぷん)

hỏi bao nhiêu: nan + pun なんぷん

Đếm tháng tây (đếm tháng đã nằm trong nhóm 4): số đếm + gaku がく

tháng 01/2021: shichi + gaku しちがく

tháng 01/2021: ku + gaku くがく

Có 1 biến thể: 4 năm: yo + nen よねん (tương tự cho 14, 24…nghĩa là 14 năm là juu + yonen)

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Phạm Quỳnh (Mr)

0961 307 040

hotro.japan@gmail.com

Phạm Chung (Mr)

0972 859 695

hotro.japan@gmail.com

Yêu Cầu Gọi Lại

Số Đếm Trong Tiếng Nhật

Số 0 Số 0 trong tiếng Nhật được mượn từ tiếng Anh là “Zero” thành ゼロ. Bên cạnh đó, người ta còn dùng từ Hán đọc là “rei” (零). Tuy nhiên, trong số đếm thì người Nhật dùng “zero”, còn “rei” sẽ dùng nhiều trong từ ghép kanji (熟語 jukugo thành ngữ) như:

零度 reido (linh độ) = 0℃ (nhiệt độ không độ C)

Khi viết thành văn tự, số 0 (“rei”) sẽ viết là 〇 (để viết số không này thì bạn gõ “zero”), ví dụ: Ba mươi : 三〇 (san-juu)

Đếm từ 1 tới 10 一 ichi 二 ni 三 san 四 shi/yon 五 go 六 roku 七 shichi/nana 八 hachi 九 kyuu (ku) 十 juu

Chú ý: Số 4 và số 7 có tới 2 cách đọc, vậy khi nào dùng “yon” (“bốn”), khi nào dùng “shi” (“tứ”)? Phần lớn trường hợp bạn sẽ chỉ dùng “yon” cho số 四,vì “shi” giống chữ “tử” nên mọi người tránh đọc:

四回 yon-kai = bốn lần

四階 yon-kai = lầu bốn, tầng bốn

四百 yon-hyaku = bốn trăm

Số bảy 七cũng vậy, phần lớn dùng “nana”, đối với shichi thường dùng để đọc tháng.

七回 nana-kai = bảy lần

七階 nana-kai = lầu bảy

七十 nana-ju = bảy mươi

Tuy nhiên, khi bạn tham gia đánh quyền anh hay đếm số động tác trong võ Karate thì sẽ đếm là ” ichi ni san shi go roku shichi hachi kyuu juu”.

Số 9 九 có thể đọc là “ku” nữa, ví dụ:

19日(十九日) juu-ku nichi = ngày 19

19日(十九日) juu-kyuu nichi = ngày 19

Số 10 (十) cũng có thể đọc là “ju” thay vì “juu” hay “じっ” với âm lặp (“tsu” nhỏ):

十分 juppun = 10 phút

十分 juu-fun = 10 phút

十分 (じっぴん) jippun = 10 phút

Nhìn chung, người Nhật sẽ đọc sao cho thuận miệng nhất có thể , vì số đếm thì quan trọng nhất là đọc nhanh và dễ dàng. Bạn cũng phải làm quen với việc này khi học số đếm tiếng Nhật.

Đếm số từ 11 tới một trăm triệu ngàn tỷ

Đếm số hàng chục:

[ni, yon, go, nana, kyuu] + 百 hyaku

Cách đọc 300: 三百 = さんびゃく = sanbyaku, vì “san” kết thúc bằng “n” nên có biến âm từ “h” thành “b”.

Cách đọc 600: 六百 = ろっぴゃく = roppyaku, vì “roku” kết thúc là “ku” nên biến thành lặp cho dễ đọc

Cách đọc 800: 八百 = はっぴゃく = happyaku, vì “hachi” kết thúc là “tsu/chi” nên biến thành lặp cho dễ đọc

Lưu ý: Khi đếm con số có hàng trăm ta đếm hàng trăm trước rồi đến hàng chục hàng đơn vị.

Ví dụ: 365 sẽ đếm là sanpyaku – rokujuu – go

Đếm số hàng ngàn

Một ngàn: 千 sen (kanji: thiên), ( không có “ichi”)

Hai ngàn, bốn ngàn, năm ngàn, sáu ngàn, bảy ngàn, chín ngàn:

[1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10] + 万 man

Chữ số trong văn tự, khế ước

Trong văn tự, khế ước bạn không thể dùng các con số 一,二,三,十. Bởi ký tự rất dễ sửa đổi ví dụ chỉ việc thêm 1 nét là thành ngay chữ khác. Để tránh như vậy, người Nhật sẽ dùng thay thế các chữ trên thành các chữ sau:

一 thành 壱

二 thành 弐

三 thành 参

十 thành 拾

Điều này giống trong tiếng việt khi có giấy tờ gì chúng ta đều kèm theo viết bằng chữ các con số vậy.

Ví dụ “một tuổi” là “issai”. Riêng “hai mươi tuổi” thì đặc biệt:

Hai mươi tuổi: 二十歳,はたち hatachi

Cùng Học Số Đếm Tiếng Hàn

Cùng học số đếm tiếng Hàn

Thứ ba – 21/11/2017 15:56

Khi học tiếng Hàn, Số đếm thuần Hàn có cảm giác như số lượng đếm từng cái một nên được dùng khi nói về những thứ có số lượng nhỏ và được dùng trong các trường hợp đặc biệt như muốn nói về tuổi, nói về giờ và giây khi nói đến thời gian, khi đếm đồ vật, con vật và con người.

열한나 hoặc 열한: 11

스물 hoặc 스무: 20

Ví dụ về một số trường hợp dùng số đếm thuần Hàn:

사과 두개: 2 quả táo

사람 한명: 1 người

Ví dụ về một số trường hợp sử dụng số đếm Hán Hàn:

2016년 3월 25일: ngày 25 tháng 3 năm 2016

공일육사육 사일사 칠구칠: 01646 414 797 (số điện thoại)

삼백만 동: 3 triệu đồng

사십오분: 35 phút

Khi sử dụng cùng với danh từ chỉ đơn vị số lượng thì thông thường với những số lượng nhỏ thì dùng số đếm thuần Hàn, còn với những số lượng lớn thì dùng số đếm Hán Hàn. Ngoài ra, khi danh từ chỉ đơn vị là từ Hán Hàn thì dùng số Hán Hàn, còn danh từ chỉ đơn vị là từ thuần Hàn thì sử dụng với số thuần Hàn.

Cách ráp số trong bảng số tiếng Hàn :

Cách ráp số rất đơn giản. Ví dụ 11 sẽ là 10 (sip) +1(il)= 십일 (sip il). 35 sẽ là 30 (sam sip)+5 (ô)= 삼십오(sam sip ô). 199 sẽ là 100 (pek)+90 (ku sip)+9 (ku)= 백구십구(pek ku sip ku).

Văn hóa Hàn trong các con số:

Số 3 và số 7 là con số may mắn của người Hàn,

Số 4 là số xui, vì 4 đọc là “sa,” gần với từ “sa,” nghĩa là chết trong tiếng Trung. Nếu đi thang máy ở Hàn mà bạn không thấy nút tới tầng 4 thì xin đừng hoảng lên hay nghĩ mình đang ở trong thế giới của Harry Potter. Một số tòa nhà cao tầng ở Hàn không có tầng 4.

Người Hàn thích chơi game.Trong đó 삼 – 육 – 구 tiếng Hàn (3 sam-6 yuk- 9 ku) là trò chơi khá phổ biến, thường được chơi phạt rượu trong các bữa nhậu. Luật chơi rất đơn giản: mọi người ngồi thành vòng tròn và đếm từ 1, người nào đụng số 3, 6 hoặc 9 thì phải vỗ tay thay vì đếm. Cứ thế cho tới khi có người quên không vỗ tay. Để tăng độ khó, người chơi có thể làm phép cộng, trừ, nhân vào số của mình.

Cách Đọc Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh

Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng, thứ tự. Trong bài này ta sẽ học kỹ về số đếm và số thứ tự.

SỐ ĐẾM

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.

Thí dụ:

110 – one hundred and ten 1,250 – one thousand, two hundred and fifty 2,001 – two thousand and one

* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)

57,458,302

* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.

VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )

* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số

VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0

* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:

TENS OF = hàng chục..

DOZENS OF = hàng tá…

HUNDREDS OF = hàng trăm

THOUSANDS OF = hàng ngàn

MILLIONS OF = hàng triệu

BILLIONS OF = hàng tỷ

Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)

* Cách đếm số lần:

– ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)

– TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)

– Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES” :

+ THREE TIMES = 3 lần

+ FOUR TIMES = 4 lần

– Thí dụ:

+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.

SỐ THỨ TỰ

Cách chuyển số đếm sang số thứ tự

* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH

Ngoại lệ:

one – first

two – second

three – third

five – fifth

eight – eighth

nine – ninth

twelve – twelfth

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.

VD:

5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

421st = four hundred and twenty-first

* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3

VD:

first = 1st

second = 2nd

third = 3rd

fourth = 4th

twenty-sixth = 26th

hundred and first = 101st

* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.

VD:

Viết : Charles II – Đọc: Charles the Second

Viết: Edward VI – Đọc: Edward the Sixth

Viết: Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth

Post navigation