– Câu khẳng định: Chủ ngữ + động từ chia ở thì hiện tại đơn + Tân ngữ
(Lưu ý: Với chủ ngữ ở ngôi thứ 3, động từ phải thêm s hoặc es)
Ví dụ:
I work
He works
She works
It works
You work
We work
They work
– Câu hỏi: (Từ để hỏi) + do/ does + Chủ ngữ + động từ nguyên mẫu
VD:
When do I arrive?
Who does he work with?
– Câu nghi vấn: Chủ ngữ + do/ does + not + động từ nguyên mẫu
VD: I don’t (do not) teach on Sunday.
Jack doesn’t (does not) play tennis well
MỘT SỐ KIẾN THỨC BỔ SUNG There is/ There are
– There is + a + danh từ số ít
VD: There’s a computer in Anne’s office
There isn’t a fax machine.
– There are + some/ số đếm + danh từ
VD: There are some office supplies in the office.
There are two chairs in Anne’s office.
Countable nouns/ Uncountable nouns
– Countable nouns là những danh từ đếm được
VD:
There are some lemons.
There are some nuts
there are some eggs
– Uncountable nouns là những danh từ không đếm được
VD: There is some salt
There is some milk
There is some water
There is some butter
Some/ Any:
– Với danh từ đếm được: Danh từ + động từ số nhiều
– Với danh từ không đếm được: Danh từ + động từ số ít
Some sử dụng cho câu khẳng định:
There are some lemons on the table.
There is some sugar on the table.
Any sử dụng cho câu phủ định và nghi vấn:
There aren’t any cigarettes on the table.
Are there any glasses on the table?
There isn’t any bread on the table.
Is there any money on the table?
This/ that/ these/ those:
– Khi một vật gần người nói: this + danh từ số ít (this CD…)
these + danh từ số nhiều (these CDs…)
– Khi một vật ở xa người nói: that + danh từ số ít (that chair…)
those + danh từ số nhiều (those chairs…)
Frequency Adverbs
– Là những trạng từ chỉ mức độ thường xuyên của một việc
VD: every day (hàng ngày); never (không bao giờ), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), always (luôn luôn); usually (thường xuyên); rarely (hiếm khi)..
– Chủ ngữ + Frequency Adverbs + động từ thường
VD: I never go out