Video Dạy Phát Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Anh / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Bảng Chữ Cái Tiếng Anh : Phát Âm, Cách Đọc Và Phiên Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Chuẩn Nhất.

Học Thử Ngay Tại Đây

GIỚI THIỆU BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH

Bảng chữ cái tiếng anh gồm tổng cộng 26 chữ cái :

Chữ viết hoa: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z;

Chữ viết thường : a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z;

( VIDEO CÁCH ĐỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH )

Ví dụ về một từ được ghép từ bảng chữ cái tiếng anh : word – WORD

CÁCH ĐỌC VÀ PHÁT ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH CHUẨN

Phiên âm của các bảng chữ cái tiếng anh luôn được đưa vào trong ngoặc [] và sử dụng từ và ký tự của bảng phiên âm tiếng anh quốc tế (IPA) để làm phiên âm. IPA là hệ thông phiên âm quốc tế giúp bạn biết cách phát âm của một chữ cái hoặc một từ tiếng anh.

Biểu tượng “:” có nghĩa là bạn phải phát âm các nguyên âm thành nguyên âm dài.

Ví dụ [i:] thì bạn phải đọc phát âm của từ i với âm dài hơn

PHIÊN ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH

Những từ bạn thấy trong dấu ngoặc [] chỉ là chỉ cho bạn cách phát âm một chữ cái tiếng anh. Khi phát âm thành từ hoàn chỉnh, bạn có thể phát âm chữ cái đó theo cách khác đi.

A = [eɪ] (a-n-d, a-f-t-e-r, a-p-p-l-e)

B = [biː] (b-a-n-a-n-a, b-a-t-h-r-o-o-m, b-o-y)

C = [siː] (c-a-r, c-o-a-t, c-o-l-o-u-r)

D = [diː] (d-o-g, d-r-e-a-m, d-o-l-l-a-r)

E = [iː] (e-l-e-p-h-a-n-t, e-y-e, e-x-t-r-e-m-e)

F = [ɛf] (f-i-n-g-e-r, f-o-u-r, f-i-r-e)

G = [dʒiː] (g-i-r-a-f-f-e, g-i-r-l, g-r-e-e-n)

H = [eɪtʃ] (h-o-t-e-l, h-a-p-p-y, h-o-l-i-d-a-y)

I = [aɪ] (i-m-a-g-e, i-s-l-a-n-d, I-n-d-i-a-n-a)

J = [dʒeɪ] (j-u-n-g-l-e, j-o-l-l-y, J-o-s-e-p-h-i-n-e)

K = [keɪ] (k-a-n-g-a-r-o-o, k-o-a-l-a, k-a-r-a-t-e)

L = [ɛl] (l-o-w, l-e-v-e-l, l-i-o-n)

M = [ɛm] (m-o-t-h-e-r, m-o-m-e-n-t, m-e-s-s)

N = [ɛn] (n-o, n-i-g-h-t, n-o-o-n)

O = [oʊ] (o-l-d, o-b-j-e-c-t, o-a-t)

P = [piː] (p-e-n-g-u-i-n-e, p-i-a-n-o, p-a-c-k-e-t)

Q = [kjuː] (q-u-i-e-t, Q-u-e-e-n, q-u-o-t-e)

R = [ɑr] (r-e-d, r-i-g-h-t, r-a-b-b-i-t)

S = [ɛs] (s-t-r-o-n-g, s-e-v-e-n, s-i-l-v-e-r)

T = [tiː] (t-e-a, t-h-o-u-s-a-n-d, t-w-o)

U = [juː] (u-s-e, u-n-f-a-i-r, u-n-d-e-r)

V = [viː] (v-a-c-a-t-i-o-n, v-e-r-y, v-a-m-p-i-r-e)

W = [ˈdʌbəl juː] say: double-ju (w-e-s-t, w-o-r-m, w-h-i-t-e)

X = [ɛks] (X-r-a-y, x-y-l-o-p-h-o-n-e, X-m-a-s)

Y = [waɪ] (y-a-r-d, y-e-l-l-o-w, y-e-a-h)

Z = [zɛd] in British English, [ziː] in American English (z-e-r-o, z-e-b-r-a, z-i-l-l-i-o-n)

Các từ trong ngoặc () là một số từ ví dụ có chữ cái tiếng anh.

BÀI HÁT VỀ BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH :

Chắc hẳn chúng ta thường nghe bài hát này khi còn nhỏ. Đây là bài hát về bảng chữ cái tiếng anh được dùng để dạy trẻ em về bảng chữ cái. Đây được coi là một trong những bài hát về bảng chữ cái tiếng anh được sử dụng và biết đến nhiều nhất.

( VIDEO BÀI HÁT VỀ BẢNG CHỮ CÁI TRONG TIẾNG ANH)

Học Thử Ngay Tại Đây

Học Thử Ngay Tại Đây

Bảng Chữ Cái Tiếng Pháp Đầy Đủ Cách Phát Âm

Hãy học tiếng Pháp ngay bây giờ, hãy bắt đầu với bảng chữ cái tiếng Pháp là cách dễ dàng nhất để bạn khởi đầu hành trình chinh phục tiếng Pháp. Nếu bạn chưa biết nên học tiếng pháp ở đâu tốt nhất và hiệu quả nhất hãy đến với CapFrance trung tâm dạy tiếng pháp uy tín chuyên nghiệp với giáo viên bản xứ.

Xem các khóa học chinh phục tiếng Pháp của Cap France trường dạy tiếng pháp uy tín và tốt nhất TPHCM

Học tiếng pháp giao tiếp

L’alphabet français​

A: /a/

B: /be/

C: /se/

D: /de/

E: /ә/

F: /εf/ (âm “f” ở cuối đọc rất nhẹ)

G: /ӡe/ (cong lưỡi hết mức, đầu lưỡi hướng lên trên, đẩy tiếng ra)

H: /aδ/ (cong lưỡi hết mức, đầu lưỡi hướng lên trên, đẩy hơi ra, không đẩy tiếng)

I: /i/

J: /ӡi/ (cong lưỡi hết mức, đầu lưỡi hướng lên trên, đẩy tiếng ra)

K: /ka/

L: /εl/ (âm “l” ở cuối đọc rất nhẹ)

M: /εm/ (âm ‘m’ở cuối đọc rất nhẹ)

N: /εn/ (âm “n” ở cuối đọc rất nhẹ)

O: /o/

P: /pe/

Q: /ky/ (miệng chụm lại và chu ra như huýt sáo, môi dưới hơi chìa ra so với môi trên một chút, đẩy tiếng ra để phát âm)

R: /εr/ (không đánh lưỡi, phát âm gần như lúc khạc nước, thấy nhột nhột ở cố họng)

S: /εs/ (đọc rất nhẹ âm “s”, không cong lưỡi)

T: /te/

U: /y/ miệng chụm lại và chu ra như huýt sáo, môi dưới hơi chìa ra so với môi trên một chút, đẩy tiếng ra để phát âm)

V: /ve/

W: /dublәve/

X: /iks/ (chữ “i” kết hợp với “k” trước rồi mới bắt đầu phát âm cuối nhẹ ra)

Y: /igrεk/ (kết thúc bằng âm “k”)

Z: /zd/ (âm ‘d” ở cuối đọc rất nhẹ)

CapFrance trung tâm dạy tiếng pháp uy tín chuyên nghiệp với giáo viên bản xứ giúp bạn chinh phục tiếng Pháp dễ dàng hơn và vững bước cho hành tranh du học Pháp.

Hãy vào Cap France mỗi ngày để học những bài học tiếng pháp hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới:

Tags: bảng chữ cái tiếng pháp và cách phát âm, bảng chữ cái tiếng pháp phiên âm, hoc tieng phap, hoc tieng phap online, hoc tieng phap co ban, hoc tieng phap giao tiep, bang chu cai tieng phap, hoc tieng phap o dau,bảng chữ cái của tiếng pháp, trung tam day tieng phap, bảng chữ cái tiếng pháp đầy đủ

Bảng Chữ Cái Tiếng Tây Ban Nha Và Cách Phát Âm

1. Nguyên âm a: Nguyên âm này được phát âm như âm “”a”” trong tiếng Việt : nada (không có gì), cama (cái giường), hasta (cho đến), papa (khoai tây), mamá (mẹ), papá (bố)

2. Nguyên âm e: Nguyên âm này được phát âm như âm “”ê”” trong tiếng Việt : bebé (en bé), tendré (tôi sẽ có), lentes (kính mắt), sede (chỗ ngồi), cereza (anh đào), leche (sữa)

3. Nguyên âm i: Nguyên âm này được phát âm như âm “”i”” trong tiếng Việt: idioma (tiếng, ngôn ngữ), tímido (nhút nhát), italiano (người Italia), bíblico (thuộc kinh thánh), difícil (khó khăn), finito (xác định, có hạn)

4. Nguyên âm o: Nguyên âm này được phát âm như âm “”ô”” trong tiếng Việt : loco (điên), poco (ít), como (như), ocho (tám), coco (dừa), roto (vỡ)

6. Phụ âm d: Chữ d trong tiếng Tây Ban Nha có hai âm khác biệt nhau. Khi chữ d nằm giữa hai nguyên âm, nó sẽ được phát âm như chữ th trong tiếng Anh, còn nếu được phát âm giống chữ đ trong tiếng Việt thì lại là chữ r: dar (đưa cho), cuando (khi nào, bao giờ), dos (hai), día (ngày), donde (ở đâu), falda (váy)

7. Phụ âm r: Để học tiếng Tây Ban Nha tốt ta cần phân biệt hai âm r và rr . Âm r được phát gần giống với chữ đ , lưỡi rung nhẹ. Âm rr được phát như r tiếng Việt ở một số tỉnh (như Thái Bình) với độ rung của lưỡi dài: pero (nhưng), caro (đắt), cero (số 0), hablar (nói), comer (ăn), triste (buồn)

8. Phụ âm rr: carro (xe hơi), zorro (con cáo), cerro (đồi), aburrido (chán chường), arriba (ở trên), raro (hiếm), romper (làm hỏng), carrera (sự chạy đua), correr (chạy), cerrar (đóng), carretera (đường cao tốc), trabalenguas (người nhiều chuyện). Cái này hơi khó đòi hỏi bạn phải tự luyện tập thường xuyên để có thể chinh phục được chúng.

papá – bố papa – khoai tây compró – anh ấy đã mua compro – tôi mua

Quy tắc của trọng âm : Trong tiếng Tây Ban Nha, từ viết thế nào được phát âm như thế. Để tận dụng hệ thống phát âm đơn giản và gần như hoàn hảo này, đầu tiên ta phải nắm được quy luật của trọng âm – tức là, làm sao để biết được âm tiết nào được phát ra to nhất.

10. Phụ âm b/v: Chữ “b” (be dài) và “v” (be ngắn) trong tiếng Tây Ban Nha được phát âm giống nhau hoàn toàn. Hai chữ cái này có hai âm khác nhau, cứng và mềm. Ở đầu từ và sau “m” hay “n”, âm cứng được phát như âm “b” trong tiếng Việt.

Trong các trường hợp khác, nó được phát âm gần giống chữ w trong tiếng Anh Mỹ nhưng hai môi không chạm nhau. Tiếng Tây Ban Nha được viết sử dụng ký tự Latin với một chữ cái được thêm vào là “ñ” (eñe), được đọc là /ɲ/ (“nh” trong tiếng Việt) và được xem là xuất phát từ chữ “n”, cho dù là được viết là một chữ “n” với một dấu ngã (~) bên trên.

Những chữ ghép “ch” (che) và “ll” (elle) được xem như là những chữ cái đơn, có tên riêng và là một chữ cái trên bảng chữ cái, vì mỗi chữ đại diện cho một âm tiết khác nhau (/tʃ/ and /ʎ/) tương ứng. Tuy nhiên, chữ ghép “rr” (erre doble, chữ “r” đúp, hoặc chỉ là “erre” thay vì “ere”), cũng đại diện cho một âm đơn /r/, không được xem là một chữ đơn.

Vì thế bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha có 28 chữ (sẽ là 29 nếu tính chữ “w”, nhưng nó chỉ được sử dụng trong tên tiếng nước ngoài và từ mượn): a, b, c, ch, d, e, f, g, h, i, j, k, l, ll, m, n, ñ, o, p, q, r, s, t, u, v, (w), x, y, z.

Ngoài ra, dấu sắc còn được sử dụng để phân biệt những từ đồng âm, nhất là khi một trong số chúng là những từ có nhấn giọng và cái còn lại thì không. Ngoài ra cũng cần chú ý những mệnh đề nghi vấn và cảm thán được bắt đầu bằng dấu chấm hỏi ngược (¿) và dấu chấm than ngược (¡).

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Katakana, Cách Đọc, Cách Viết, Phát Âm

Phương pháp học Katakana cũng sẽ tương tự với cách học Hiragana, bạn có thể xem lại phương pháp học bảng chữ Hiragana.

Khi nào thì chúng ta sử dụng bảng chữ Katakana?

Chữ Katakana được sử dụng rất nhiều trong tiếng Nhật. Chức năng phổ biến nhất của nó là để phiên âm lại các từ tiếng nước ngoài (không phải tiếng Nhật). Tuy nhiên, các cách phát âm trong tiếng Nhậtlại không được linh hoạt như những ngôn ngữ khác, nên những từ được phiên âm bằng Katakana thường không có cách phát âm giống với từ ban đầu. Một khi bạn đã quen với nó, bạn sẽ không chỉ hiểu được những từ nước ngoài đã được Nhật hóa, mà còn biết cách phát âm những từ nước ngoài sử dụng các âm trong tiếng Nhật. Bên cạnh từ nước ngoài, chữ Katakana còn được dùng cho:

Thuật ngữ khoa học, kỹ thuật

Tên động vật

Nhiều loại thực phẩm (đặc biệt là đồ ăn từ động thực vật) cũng được viết bằng katakana.

Đôi khi tên công ty cũng được viết bằng katakana

Khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó (cũng tương tự như việc bạn in nghiêng một chữ trong đoạn văn bản)

Thường dùng cho từ láy

Và còn nhiều mục đích khác…

Chúng ta cùng nhau tham khảo qua một bảng chữ Katakana đầy đủ như thế này đây:

1. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana: ア(a) – イ(i) – ウ(u) – エ(e) – オ(o)

Hàng đầu tiên trong bảng chữ Katakana cũng là các nguyên âm a-i-u-e-o. Và đối với các hàng còn lại, ta cũng có cách đọc kết hợp giữa phụ âm với các nguyên âm này, giống với bảng hiragana. Cách phát âm của các chữ trong 2 bảng này sẽ gần như giống hệt nhau.

ア là katakana cho chữ “a”

Như các bạn thấy trong ảnh, có một chữ A in hoa được lồng trong ký tự này.

イ là katakana cho “i”ウ là katakana cho chữ “u”

Chữ katakana này khá giống với cách viết của “u” trong hiragana う.エ là katakana cho chữ “e”

オ là katakana cho “o”

2. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana: カ – キ – ク – ケ – コ

カ là katakana cho chữ “ka” “Ka” trong katakana khá giống với trong hiragana, nhưng thiếu đi nét phẩy ở bên cạnh.

キ là katakana cho “ki” Chữ “ki” trong katakana giống với phần trên của “ki” trong hiragana き, và cũng giống với hình ảnh một chiếc chìa khóa (trong tiếng Anh cũng có cách đọc gần giống “ki” là “key”).

ケ là katakana cho chữ “ke”コ là katakana cho “ko”

3. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:サ – シ – ス – セ – ソ

Tiếp theo là hàng Sa, từ hàng này trở đi, các trường hợp ngoại lệ trong cách phát âm cũng giống với trong hiragana.

サ là katakana cho chữ “sa”シ là katakana cho “shi”ス là katakana cho chữ “su”セ là katakana cho chữ “e” Chữ katakana này khá giống với cách viết của “se” trong hiragana せ.

ソ là katakana cho “o”

4. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:タ – チ – ツ – テ – ト

タ là katakana cho chữ “ta”チ là katakana cho “chi”ツ là katakana cho chữ “tsu”テ là katakana cho chữ “te”ト là katakana cho “to”

5. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ナ – 二 – ヌ – ネ – ノ

ナ là katakana cho chữ “na”二 là katakana cho “ni”ヌ là katakana cho chữ “nu”ネ là katakana cho chữ “ne”ノ là katakana cho “no”

6. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ハ – ヒ – フ – ヘ – ホ

ハ là katakana cho chữ “ha”ヒ là katakana cho “hi”フ là katakana cho chữ “hu”ヘ là katakana cho chữ “he” Chữ “he” trong katakana gần như giống hệt với hiragana.

ホ là katakana cho “ho”

7. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:マ – ミ – ム – メ – モ

マ là katakana cho chữ “ma”ミ là katakana cho “mi”ム là katakana cho chữ “mu”メ là katakana cho chữ “me”モ là katakana cho “mo” Chữ này cũng khá giống với “mo” trong hiragana も

8. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ヤ – ユ – ヨ

ヤ là katakana cho chữ “ya”ユ là katakana cho chữ “yu”ヨ là katakana cho “yo”

9. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ラ – リ – ル – レ – ロ

ラ là katakana cho chữ “ra”リ là katakana cho “ri” Chữ “ri” trong katakana rất giống với trong hiragana り.

ル là katakana cho chữ “ru”レ là katakana cho chữ “re”ロ là katakana cho “ro”

10. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana:ワ – ヲ – ン

ワ là katakana cho “wa”

ン là katakana cho “n” (ừn)

ヲ là katakana cho “yo”

Nếu bạn đã biết về cách thêm dakuten trong hiragana, thì trong katakana cũng y hệt như vậy. カ → ガ (GA) サ → ザ (ZA) タ → ダ (DA) ハ → バ (BA) ハ → パ (PA) Nhưng cũng có một số chữ katakana không tuân theo nguyên tắc này, như: ウ → ヴ (VU → “BU”) Thật ra, người Nhật không thể phát âm âm V- một cách chuẩn xác, nên nó sẽ trở thành “bu” chứ không phải là “vu”. Nhưng khi kết hợp với các chữ katakana nhỏ để tạo thành âm ghép, ta sẽ có cách phát âm gần giống với âm V-.

Kết hợp Katakana Giống với hiragana, bạn cũng có thể kết hợp katakana nhỏ với katakana lớn để tạo ra âm mới. キャ、キュ、キョ → KYA, KYU, KYO ギャ、ギュ、ギョ → GYA, GYU, GYO シャ、シュ、ショ → SHA, SHU, SHO ジャ、ジュ、ジョ → JYA, JYU, JYO (hoặc JA, JU, JO) チャ、チュ、チョ → CHA, CHU, CHO ヂャ、ヂュ、ヂョ → DZYA, DZYU, DZYO ニャ、ニュ、ニョ → NYA, NYU, NYO ヒャ、ヒュ、ヒョ → HYA, HYU, HYO ビャ、ビュ、ビョ → BYA, BYU, BYO ピャ、ピュ、ピョ → PYA, PYU, PYO ミャ、ミュ、ミョ → MYA, MYU, MYO リャ、リュ、リョ → RYA, RYU, RYO Với Katakana, các cách kết hợp không chỉ dừng lại ở đây: Trong các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Nhật, có rất nhiều âm mà katakana cần phải biểu hiện. Ví dụ đơn giản nhất là âm V-. Trong tiếng Nhật, cách phát âm gần nhất là Bw~ ヴァ → BWA (VA) ヴィ → BWI (VI) ヴ  → BU (VU) ヴェ → BWE (VE) ヴォ → BWO (VO) Ngoài ra, còn có âm W-. Như bạn đã biết, trong bảng kana chỉ bao gồm わ và を, mà をthì gần như chỉ dùng làm trợ từ. Vì vậy, chúng ta có cách thể hiện hai âm “wi, we” còn thiếu, và thay thế âm “wo”. ウィ → Wi (UI) ウェ → We (UE) ウォ → Wo (UO) Thứ 3 là âm F-. Trong tiếng Nhật chỉ có duy nhất chữ フ với cách đọc là “fu”. Do đó, ta sẽ dùng “fu” để tạo thành tất cả những âm F- khác. ファ → Fa フィ → Fi フェ → Fe フォ → Fo Ngoài những chữ đã liệt kê ở trên, còn một vài âm khác bạn có thể tạo thành bằng cách kết hợp các katakana với nhau. シェ → she ジェ → je チェ → che トゥ → to ティ → ty ドゥ → du ディ → dy Điều quan trọng nhất là phải đọc được những âm bổ sung này và biết rằng chúng có tồn tại. Bạn có thể tiếp xúc với những âm này khá thường xuyên và dần dần sẽ trở nên quen thuộc với chúng. Vấn đề lớn nhất ở đây là những từ vừa rồi là tiếng nước ngoài, nhưng lại không hẳn là tiếng nước ngoài. Chúng có thể dựa trên những từ mà bạn đã biết, điều đó khiến bạn phải tự “bẻ gẫy” ngôn ngữ của chính mình để có thể phát âm chúng “chuẩn” Nhật hơn.

Trường âm Trong hiragana, ta sẽ thêm trường âm bằng cách thêm các nguyên âm あいうえお vào phía sau. Trong katakana thì đơn giản hơn nhiều, bạn chỉ cần thêm một ký tự đặc biệt là dấu gạch ngang (-). Khi thấy ký tự này, bạn chỉ cần nhân đôi nguyên âm đứng trước nó: コ → Ko コー → kou ベコン → becon ベーコン → beecon Bạn sẽ thấy dấu gạch ngang này rất nhiều trong các từ katakana. Nếu tiếp xúc nhiều, bạn sẽ biết khi nào thì nên sử dụng trường âm và sử dụng nó như thế nào trong tiếng Nhật.