Video Dạy Màu Sắc Tiếng Anh / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Học Tiếng Anh: Khi Màu Sắc Không Dùng Để Chỉ Màu Sắc

Học tiếng anh: Khi màu sắc không chỉ là màu sắc

Green còn dùng khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị. Các bạn có thể dùng “màu sắc” này ở nghĩa bóng. Ngoài ra, Green được dùng cả khi muốn diễn tả sự non nớt kinh nghiệm.

Black trong tiếng Anh nói về sự xúi quẩy, đen đủi: What a black day! My wallet is empty… (Một ngày đen đủi! Ví tôi hết sạch tiền…)

When she realised saw that no housework had been done all week, she saw red and banished us from her holiday home.

It’ll be time to roll out the red carpet when Auntie Meg returns home. We haven’t seen her for twenty years.

They decided they would paint the town in red after winning so much money by gambling on the horses.

It was a red-letter day for us when we were able to move into our new holiday house – the house of our dreams.

Be in red: tài khoản trong ngân hàng bị âm – See red: tức giận – Roll out the red carpet: tổ chức chào đón đặc biệt một người quan trọng – Paint the town in red: thư giãn bằng cách đi đến các quán bar hay câu lạc bộ – A red-letter day: một ngày hạnh phúc Các bạn nghĩ sao nếu chúng ta tell a white lie, whiter than white và đừng bao giờ see red. Đó chính là a red-letter day của chúng ta!

Pink: Sẽ được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, trạng thái của mình. Chẳng hạn khi ai đó hỏi “how are you?”, thay vì trả lời “I’m fine” để thể hiện bản thân mình vẫn khỏe mạnh thì chúng ta có thể nói “I’m in the pink” (tôi đang rất khỏe mạnh), ý nghĩa tương tự nhưng cách nói này có phần hóm hỉnh hơn.

Đối nghịch với pink sẽ là green. Khi sức khỏe không tốt, sắc mặt yếu ớt, chúng ta sẽ sử dụng green: After a long trip, she looks so green. (Sau một chuyến đi dài, cô ấy trông khá mệt mỏi.)

Green còn dùng khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị. Các bạn có thể dùng “màu sắc” này ở nghĩa bóng: She looks at my prize with green eyes. (Cô ta nhìn phần thưởng của tôi bằng ánh mắt ghen tị.). Ngoài ra, Green được dùng cả khi muốn diễn tả sự non nớt kinh nghiệm. They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand. (Họ giao cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù anh ấy chỉ là lính mới.)

Blue được dùng để nói về sự buồn rầu.

Khi các bạn nói “I’m feeling blue” thì người nghe cũng hiểu được rằng bạn đang rất buồn, tương tự như “I’m sad”.

Đông Đức (SSDH) – Theo KTS

Chủ Đề Màu Sắc, Phương Hướng Trong Tiếng Trung

从这儿到那儿很近啊。Cóng zhè’er dào nà’er hěn jìn a. Từ đây đến đó cũng gần nhỉ.

恩,我穿绿色的上衣,黑色的裤子。我的车是红色的。Ēn, wǒ chuān lǜsè de shàngyī, hēisè de kùzi. Wǒ de jū shì hóngsè de. Ừ, chị mặc áo màu xanh, quần đen. Xe của chị màu đỏ. 我知道了,我等你。Wǒ zhīdàole, wǒ děng nǐ. Em biết rồi, em đợi chị.

B 请问,邮局在哪儿?qǐngwèn, yóujú zài nǎ’er? Xin hỏi, bưu điện nằm ở đâu? 邮局在车站和农业银行中间。Yóujú zài chēzhàn hé nóngyè yínháng zhōngjiān. Bưu điện nằm ở giữa bến xe và ngân hàng Nông nghiệp. 离这儿有多远?Lí zhè’er yǒu duō yuǎn? Cách đây bao xa?

从这儿到那儿大概几百米,走路十几分钟,开车五分钟就到了。Cóng zhè’er dào nà’er dàgài jǐ bǎi mǐ, zǒulù shí jǐ fēnzhōng, kāichē wǔ fēnzhōng jiù dàole. Từ đây tới đó tầm mấy trăm mét, đi bộ mười mấy phút, đi ô tô năm phút là tới rồi. 我走路,怎么走呢?Wǒ zǒulù, zěnme zǒu ne? Tôi đi bộ, đi kiểu gì đây? 你从这儿往西走,到十字路口那儿往左拐。Nǐ cóng zhè’er wǎng xī zǒu, dào shízìlù kǒu nà’er wǎng zuǒ guǎi. Từ đây anh đi hướng về phía Tây, tới ngã tư thì rẽ trái. 谢谢。Xièxiè. Cảm ơn. 不客气。Bù kèqì. Không có gì.

C 我想买这双黑色的鞋子,还有其他颜色吗?wǒ xiǎng mǎi zhè shuāng hēisè de xiézi, hái yǒu qítā yánsè ma? Tôi muốn mua đôi giày màu đen này, còn có màu khác không? 还有白色的,灰色的和粉红色的。Hái yǒu báisè de, huīsè de hé fěnhóng sè de. Còn có màu trắng, màu xám và màu hồng. 白色的还有37号吗?Báisè de hái yǒu 37 hào ma? Màu trắng còn số 37 không? 没有,37号的只有黑色。Méiyǒu,37 hào de zhǐyǒu hēisè. Không, số 37 chỉ có màu đen.

那我就拿黑色的。Nà wǒ jiù ná hēisè de. Thế thì tôi lấy màu đen. 行,请去收银台付钱。Xíng, qǐng qù shōuyín tái fù qián. Vâng, làm ơn tới quầy thu ngân thanh toán tiền.

3. Từ vựng: 迷路Mílù:lạc đường 冷静lěngjìng: bình tĩnh 好像hǎoxiàng: dường như 右边儿yòubiān er: bên phải 左边儿zuǒbiān er: bên trái 前边儿qiánbian er: phía trước 邮局yóujú: bưu điện 清楚qīngchǔ: rõ ràng 十字路口shízìlù kǒu: ngã tư 红绿灯hónglǜdēng: đèn xanh đỏ 下楼xià lóu: xuống lầu 停车tíngchē: dừng xe 白色báisè: màu trắng 绿色lǜsè: màu xanh 灰色huīsè: màu xám 粉红色fěnhóng sè: màu hồng

黄色huángsè: màu vàng 黑色hēisè: màu đen 鞋子xiézi: giầy

收银台shōuyín tái: quầy thu ngân 付钱fù qián: trả tiền 上衣shàngyī: áo 裤子kùzi: quần 郡jùn: quận

Các sách song ngữ Trung – Việt bán chạy nhất

Màu Sắc Trong Tiếng Nhật

Xin chào các bạn! Trong bài viết

Màu sắc tiếng Nhật là gì?

色合 い ( = iroai): màu sắc, pha màu.

色 が鮮やか( = iro ga azayaka): màu sắc nổi bật

鮮やかな 色 ( = azayakana iro): màu sắc rực rỡ

色 あせた ( = iroaseta): nhạt màu, phai màu.

色 とりどり ( = iro toridori): nhiều màu sắc

色が 薄 い (= iro ga usui): màu nhạt

色黒 ( = iro guro): da ngăm đen

VD.

Những ý nghĩa khác của những từ có chữ 色 (iro)

Tất nhiên, từ 色 có những từ ghép không để chỉ riêng về màu sắc không đâu mà nó còn có nhiều ý nghĩa khác nữa.

Từ 色(iro) còn dùng để chỉ về phạm trù giới tính nữa.

色 っぽい (iroppoi): quyến rũ, gợi tình

色気 (iroke): gợi tình, quyến rũ

色気 がある (iroke ga aru): quyến rũ, gợi tình

色男 (irootoko): người tình nam, playboy.

色女 (iroonna): gái gọi, người tình nữ.

好色 (koushoku): háo sắc, lẳng lơ

色情 (shikijyou): ham muốn, thèm khát.

色欲 (shikiyoku): thú tính, thèm khát.

Chú ý: Ở trong tiếng Anh, phim khiêu dâm được gọi là “blue movie”(phim xanh) nhưng trong tiếng Nhật, nó được gọi là “pink movie” (phim hồng). Màu hồng được xem là màu gợi tình ở Nhật Bản.

Những màu sắc trong tiếng Nhật cụ thể.

Màu trắng tiếng Nhật : 白 ( shiro/haku)

白星 (shiro boshi): một từ chuyên dụng trong Sumo. Nó mang nghĩa “chiến thắng”.

白々 しい (shirajirashii): trắng thuần khiết.

VD.

白々しい嘘をつく shirajirashii uso wo tsuku Nói dối trắng trợn.

潔 白 (keppaku): sự trong sạch, vô tội, trong sáng.

VD.

ホワイト(howaito): Trắng. Nó đến từ từ gốc White trong tiếng Anh.

ホワイトデー(howaito dei): Ngày Valentine trắng (14/3)

Màu vàng 金 (kin)

金 メダル (kin medaru) : huy chương vàng.

Màu bạc bạc tiếng Nhật : 銀 (gin)

銀 河 (ginga): sông Ngân Hà. (河 (kawa/ka/ga): sông).

Nhiều từ sử dụng 銀 (gin) mang nghĩa “màu trắng sáng”.

VD.

銀 シャリ (ginshari): gạo trắng.

Màu đỏ hồng tiếng Nhật : 紅:( kurenai, beni,aka/ kou)

Màu này đến từ Trung Quốc

紅白 (kouhaku): Màu đỏ và trắng

Chú ý về văn hoá: Sự kết hợp của màu đỏ và trắng ở Nhật Bản được cho là may mắn. Sọc đỏ xen trắng được sử dụng cho những sự kiện và nghi lễ vui vẻ bên Nhật.

紅白歌合戦 (Kouhaku Utagassen): Là cuộc thi hát lớn dịp năm mới bởi đài NHK, họ chia người tham dự ra làm 2 nhóm bởi giới tính: 白組 (Shiro gumi): nhóm nam và 紅組 (Aka gumi): nhóm nữ.

Màu đen tiếng Nhật 黒 (koku/kuro/kuroi)

黒星 (kuroboshi): bị đánh bại (từ dùng trong trận đấu Sumo)

腹 黒 い (hara guroi): bụng dạ ác độc

黒 có nghĩa là “tội lỗi”.

VD.

Màu trắng và đen 白黒 (shirokuro)

白黒 つける (shirokuro tsukeru): Làm gì đó trở nên rõ ràng

白黒 はっきりさせる(shirokuro hakkiri saseru): Làm gì đó trở nên rõ rang

Màu nâu tiếng Nhật 茶 (cha); 茶色 (chairo)

茶化 す (chakasu): biến cái gì đó thành trò cười.

Màu đỏ tiếng Nhật 赤 (aka)

VD.

彼女は 赤の 他人 だ。( Kanojou wa aka tanin da.): Cô ấy là một người lạ hoàn toàn đối với tôi.

Chú ý về văn hoá:

Màu đỏ cùng là màu của 共産主義者 (kyousan shugisha) – những người chủ nghĩa cộng sản ngày xưa.

Tránh viết tên người khác bằng màu đỏ ở Nhật. Nó được cho là rất độc ác, đặc biệt với thế hệ xưa. Có một số người cho rằng màu đỏ để viết tên những kẻ có tội và nó gợi đến màu máu.

赤面 する (Sekimen suru): đỏ mặt

顔が 赤 くなる (Kao ga akaku naru): mặt đỏ lên

Chú ý: Khi thêm ” 真 っ ” ( = mah) vào phía trước màu sắc thì sẽ nhấn mạnh màu đó. Cách đọc cũng đôi khi sẽ biến đổi.

真っ 青 ( Massao): xanh thẫm, xanh lè

真っ 黒 (Makkuro): màu đen thẫm

真っ 白 (Masshiro) : màu trắng tinh

Màu vàng tiếng Nhật 黄 (ki)

黄 ばむ (kibamu): chuyển vàng

くちばしが 黄色 い (kuchibashi ga kiiroi ): non trẻ, thiếu kinh nghiệm

Màu xanh da trời 青 (ao/sei)

尻 (hoặc ケツ) が 青 い (shiri ( ketsu) ga aoi): non trẻ, thiếu kinh nghiệm

青二 才 (ao nisai): chưa chính chắn, người mới

青 くさい (aokusai): người thiếu kinh nghiệm, non trẻ

青春 (seishun): thời thanh xuân

Màu xanh lục 緑 (midori)

みどりの 窓口 (midori no madoguchi): quầy xanh: nơi bạn có thể mua vé tàu tốc hành hay Shinkansen ở nhà ga JR

Chú ý về văn hoá: Như nhiều người đã biết thì ở Nhật đèn tín hiệu cũng có 3 màu: xanh lục, đỏ, vàng như các nước khác. Dù sao thì chúng ta cùng gọi xanh lục là xanh da trời.

VD.

信号が 青になったら 渡って 下さい。 Shingou ga ao ni nattara watatte kudasai. Đèn tín hiệu mà chuyển sang màu xanh lục thì hãy đi sang.

Màu hồng ピンク (pinku)

ピンク 映画 (pinku eiga): phim khiêu dâm

Màu đào 桃色 ( momoiro)

Màu hoa hồng 薔薇(バラ)色 (bara iro)

Màu xám 灰色 (haiiro)

Những màu sắc trong tiếng Nhật khác

紫 (murasaki): màu tím

薄 紫 (usu murasaki): màu tím nhạt

橙 (daidai): màu cam =オレンジ( 色 )(orenji (iro))

水色 (mizuiro): màu nước →màu xanh nhạt

きつね 色 (kitsune iro): màu vàng

VD. きつね 色になるまでパンを 焼く(Kitsune iro ni narumade pan wo yaku). Nướng bánh mỳ cho tới khi vàng lên.

小麦 色 (komugi iro): màu nâu cacao.

紺 (kon): màu xanh đậm

Cách biến màu sắc trong tiếng Nhật thành tính từ

Tính từ đuôi I

Dạng danh từ của màu sắc + の

緑 の (midorino): màu xanh lục.

ピンクの (pinkuno): màu hồng

Bảng màu tiếng Nhật

Bé Học Tiếng Anh Với Chủ Đề Màu Sắc

I. Từ vựng về màu sắc cơ bản khi bé học tiếng Anh

White /waɪt/ (adj): trắng

Blue /bluː/ (adj): xanh da trời

Green /griːn/ (adj): xanh lá cây

Yellow /ˈjel.əʊ/ (adj): vàng

Orange /ˈɒr.ɪndʒ/(adj): da cam

Pink /pɪŋk/ (adj): hồng

Gray /greɪ/ (adj): xám

Red /red/ (adj): đỏ

Black /blæk/(adj): đen

Brown /braʊn/ (adj): nâu

Beige /beɪʒ/(adj): be

Violet /ˈvaɪə.lət/ (adj): tím

Purple /`pə:pl/: tím

Bright red /brait red /: đỏ sáng

Bright green /brait griːn/: màu xanh lá cây tươi

Bright blue /brait bluː/ màu xanh nước biển tươi.

Dark brown /dɑ:k braʊn/ :màu nâu đậm

Dark green /dɑ:k griːn/ : màu xanh lá cây đậm

Dark blue /dɑ:k bluː/ màu xanh da trời đậm

Light brown /lait braʊn /: màu nâu nhạt

Light green /lait griːn /: màu xanh lá cây nhạt

Light blue /lait bluː/: màu xanh da trời nhạt

Trong trường hợp chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được:

What color + is + chủ ngữ?

It is (It’s) + màu sắc.

What color is your pen? (Cái bút của bạn màu gì?)

It’s pink. (Nó có màu hồng.)

Trong trường hợp chủ ngữ là danh từ số nhiều:

What color + are + chủ ngữ?

They are (They’re) + màu sắc.

What color are these bags? (Những chiếc cặp này có màu gì?)

They’re black. (Những chiếc cặp có màu đen.)

1. Học từ vựng về màu sắc qua thẻ từ flashcard

Đây là cách học từ vựng thông dụng, được ứng dụng cho các đối tượng học ở nhiều lứa tuổi. Tuy nhiên, với trẻ em, các thẻ từ nên được thiết kế bắt mắt, thu hút với nhiều màu sắc sặc sỡ và đặc biệt giảm đến mức tối đa số lượng chữ trên các thẻ từ. Phụ huynh có thể ứng dụng cách học từ vựng này hàng ngày, khi bé đang ăn sáng hay kết thúc lớp học vào cuối buổi chiều. Cha mẹ cũng có thể đặt một số flashcard trong hộp đựng bút của trẻ mỗi khi đến trường để bé hoàn toàn có thể xem các thẻ từ trong những giờ nghỉ giải lao hay các tiết tự học.

2. Học từ vựng về màu sắc qua các video

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!