Tự Học Tiếng Anh Y Khoa / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Tự Học Tiếng Anh Y Khoa Theo Nguyên Tắc Ih5W

TỰ HỌC TIẾNG ANH Y HỌC THEO NGUYÊN TẮC 1H5W

Nguyễn Phước Vĩnh Cố

Đại Học Đà Nẵng

Mở đầu: – Một số nhận xét về tiếng Anh y khoa của các nhà ngôn ngữ:

– Việc học tiếng Anh y khoa như học ‘một ngôn ngữ mới’ (Chabner).

– Bất cứ ai tình cờ gặp lần đầu những thuật ngữ y học chắc phải ‘hết sức lúng túng’ (Ralph Rickards).

– Có vẻ như thuật ngữ y học rất ‘phức tạp’ (J Patrik Fisher và Nancy P. Hutzell).

2 Chìa khóa giải quyết vấn đề trên là ‘học theo’ nguyên tắc 1H5W

– What?: Cần học ‘cái gì’ trước để làm cơ sở cho ‘một ngoại ngữ mới’?

– Why?: ‘Tại sao’ phải học điều cơ bản như ‘gốc từ’ (roots), ‘tiền tố’ (prefixes), ‘hậu tố’ (suffixes) trong tiếng Anh y học”?

– Who?, When? Where?: Học tiếng Anh y học với ai?, địa điểm? (mạng, câu lạc bộ, ở nhà …), thời gian? (phân chia như thế nào là hợp lý và hiệu quả.)

– How?: Học như thế nào (phương pháp, chiến lược…) để cho một kết quả tốt?

Từ những câu hỏi nêu trên, ta sẽ nghiên cứu chi tiết hơn bằng cách xem xét dưới 4 tiêu đề chính.

Đặc trưng cơ bản của thuật ngữ y học.

Cấu trúc một thuật ngữ y học.

Cách định nghĩa một thuật ngữ y học.

Cách học một thuật ngữ y học.

Nội dung

1 Đặc trưng cơ bản một thuật ngữ y học

Đặc trưng quan trọng nhất của bất kỳ một ngành khoa học và kỹ thuật nào là hệ thuật ngữ. Đặc điểm chính của hệ thuật ngữ y học là thuật ngữ thường có gốc Hy lạp hoặc La tinh. Không lạ gì khi người ta hỏi nghĩa một thuật ngữ như ‘electrocardiogram’, ‘cardiomyopathy’, ‘endocarditis’thì thường nhận được câu trả lời là ‘It’s all Greek to me’ mà có thể hiểu theo nghĩa bóng/nghĩa đen.

2 Cấu trúc một thuật ngữ y học

Tuy nhiên, ta có thể chia những từ nói trên thành các thành phần nhỏ có nghĩa. Các thành phần đó gồm: a. gốc từ b. tiền tố c. hậu tố

2.2.1 Gốc từ:

– Là bộ phận chính của một thuật ngữ y học.

– Chỉ một bộ phận trên cơ thể.

– Một thuật ngữ y học đều có một hay hai gốc từ trở lên.

Xin giới thiệu một số gốc từ thường gặp ở các hệ:

– a. Các gốc từ hệ tim mạch

Cardi(o): 1. Heart tim 2. Cardia tâm vị

Arteri(o): Artery động mạch

Aort(o): Aorta động mạch chủ

Phleb(o)[Gr]*: Vein tĩnh mạch

Ven(o)[L]*: Vein tĩnh mạch

Angi(o)[Gr]*: Vessel mạch máu

Va(o)[L]*: Vessel mạch máu

H(a)emat(o)/hemo[Gr]*: Blood máu/huyết

Sanguin(o)[L]*: Blood máu/huyết

Thromb(o): Blood clot huyết khối

– b. Các gốc từ hệ hô hấp

Aden(o): Gland tuyến/hạch/Adenoid(o): Adenoids hạch hạnh nhân/sùi vòm họng

Bronch(i)/(o): Bronchus phế quản

Bronchiol(o): Bronchiole tiểu phế quản

Laryng(o): Larynx thanh quản

Pector(o)/thorac(o): Chest ngực

Pharyng(o): Pharynx họng, hầu

Phren(o): Diaphram cơ hoành

Pneumon(o)/pneum(o)[Gr]*: Air, Lung khí, phổi

Pulmon(o)[L]*: Lung phổi

Rhin(o): Nose mũi

– c. Các gốc từ hệ tiết niệu

Nephr(o) [Gr]*: Kidney thận

Ren(o) [L]*: Kidney thận

Cyst(o) [Gr]*: Bladder bàng quang

Vesic(o) [L]*: Bladder bàng quang

Pyel(o): Renal pelvis bể thận

Ureter(o): Ureter niệu quản

Urethr(o): Urethra niệu đạo

Ur(o)/urin(o): Urine nước tiểu

* Gr: viết tắt của từ Greek, chỉ gốc từ Hy lạp

* L: viết tắt của từ La tinh, chỉ gốc từ La tinh

2.2.2 Hậu tố

– Là phần thêm sau gốc từ.

– Cho ta biết: a. bệnh tật/rối loạn b. chẩn đoán c. phương thức phẫu thuật

Một số hậu tố chỉ bệnh tật/rối loạn thường gặp:

-Algia: Pain đau Cardi.algia: đau vùng tim

-Cele: Hernia thoát vị/lồi Cardio.cele: thoát vị tim

-Dynia: Pain đau Cardio.dynia: đau vùng tim

-Ectasis/ectasia: Dilatation giãn Cardi.ectasis/cardi.ectasia: chứng giãn tim

-Itis: Inflammation viêm chúng tôi : viêm tim

-Lith: Stone sỏi Cardi.lith: sỏi tim

-Malacia: Abnormal softening nhũn Cardio.malacia: (chứng) nhũn tim

-Megaly: Enlargement phì/to Cardio.megaly: (chứng) to tim

-Plegia: Paralysis liệt Cardio.plegia: làm liệt tim

-Pathy: Disease Cardio.pathy: bệnh tim

-Ptosis: Prolapse sa Cardio.ptosis: (chứng) sa tim

-Rrhexis: Cardio.rrhexis: vỡ tim, rách tim

-Sclerosis: Cardio.sclerosis: (chứng) xơ cứng tim

Một số hậu tố chỉ sự chẩn đoán thường gặp

-Gram: Written/pictorial record bản ghi, hình ghi

-Graph: Device for graphic/pictorial recording dụng cụ dùng để ghi

-Graphy: An act of graphic/pictorial recording phép ghi, kỹ thuật dùng để ghi

-Meter: Device for measuring dụng cụ dùng để đo

-Metry: An act of measuring phép đo

-Scope: Device for viewing dụng cụ dùng để xem

-Scopy: An act of viewing kỹ thuật dùng để xem

Một số chỉ phương thức phẫu thuật thông thường

-Tomy: Cut/incision mở, cắt, rạch

-Ectomy: Removal cắt bỏ

-Stomy: Artificial opening mở thông, dẫn lưu

-Pexy: Fixation cố định

-Rrhaphy: Suture khâu

-Plasty: Repair tạo hình

2.2.3 Tiền tố

– Phần đặt trước một thuật ngữ y học.

– Cho ta biết: a. thời gian b. tốc độ c. vị trí d. kích cỡ e. số lượng

10 tiền tố (thời gian, tốc độ, vị trí, kích cỡ và số lượng.)

2 tiền tố chỉ thời gian

Ante/pre-: Before trước

Post-: After sau

2 tiền tố chỉ tốc độ

Brady-: Slow chậm

Tachy-: Quick nhanh

2 tiền tố chỉ vị trí

Ec-/ect(o)-/ex-: Outside bên ngoài

En-/endo-/exo-: Inside, within bên trong

2 tiền tố chỉ kích cỡ

Macro-: Big lớn

Micro-: Small nhỏ

2 tiền tố chỉ số lượng

Olig/olig(o)-: Few ít

Poly-: Many nhiều

2.3 Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

Lấy thuật ngữ h(a)ematology/-h(a)emat/o/logy làm ví dụ

– H(a)emat-: là gốc từ và có nghĩa là “máu”.

– /o/ là nguyên âm kết hợp.

-logy là hậu tố và có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of”)

Khi đọc một thuật ngữ y học, đọc hậu tố trước, rồi thành phần mở đầu của thuật ngữ. Vậy, thuật ngữ “h(a)emat/o/logy” là “the study of the blood” (nghiên cứu về máu).

Đối với thuật ngữ dài hơn, chia thuật ngữ đó thành các thành phần. Ví dụ chia thuật ngữ “electrocardiography” thành “electr/o/cardi/o/graphy”, rồi bắt đầu định nghĩa hậu tố “-graphy” có nghĩa là “kỹ thuật dùng để ghi/phép ghi” (the recording of) và thành phần mở đầu “electr(o)” có nghĩa là “điện” (electricity) và thành phần kế tiếp là “cardi(o)” có nghĩa là “tim” (heart). Vậy, thuật ngữ “electrocardiography” là “the recording of the electricity of the heart” (phép ghi điện tim).

2.4 Cách học một thuật ngữ y học

Để nắm một thuật ngữ y học nên học từng thành phần như ‘tiền tố’, ‘gốc từ’, ‘hậu tố’. Các gốc từ thường chỉ các bộ phận cơ thể nên người học dễ dàng nhớ chúng qua các hệ như: a. tim mạch b. hô hấp c. tiết niệu… trong khi các hậu tố lại thường chỉ: a. các rối loạn/bệnh tật b. chẩn đoán c. các phương thức phẫu thuật còn các tiền tố cho ta biết: a. thời gian b. tốc độ c. vị trí d. kích cỡ e. số lượng …

Việc học một thuật ngữ y học vừa nêu có thể được thể hiện qua thẻ ghi nhớ (flashcards) mà ưu điểm của thẻ này là ít tốn tiền, dễ mang theo và có thể dùng mọi lúc mọi nơi.

Hy vọng rằng bài viết này là một sự đóng góp nhỏ trong phong trào học tiếng Anh y khoa.

Categorised in: từ vựng y học, tiếng anh y học – tiếng anh chuyên ngành

Các Chương Trình Thạc Sĩ Khoa Học Tự Nhiên Về Khoa Học Y Sinh Tốt Nhất 2022

Lấy bằng thạc sĩ là một cách tuyệt vời để nhảy bắt đầu sự nghiệp của bạn. cấp học này có thể cải thiện đáng kể mức độ của việc làm đó là có thể. Để ghi danh vào chương trình thạc sĩ, trình độ đại học là bắt buộc.

một Thạc sĩ sinh y học là gì? Các nghiên cứu trong lĩnh vực này thường tập trung vào các quá trình sinh học và làm thế nào họ có thể được thao tác vì lợi ích sức khỏe của con người. Nó là phổ biến nhất cho những sinh viên nhập loại này của chương trình để tiếp tục sau khi tốt nghiệp và kiếm được học vị tiến sĩ, có thể có ý định tham gia vào ngành chăm sóc sức khỏe. Các môn học thường được yêu cầu làm việc trong phòng thí nghiệm được thực hiện cùng với các nghiên cứu lớp học truyền thống.

Sinh viên nghiên cứu y sinh học thường được hưởng lợi trong một số cách. Ngoài việc cho phép họ tiếp tục học và học tại các trường y tế, mức độ làm việc tốt và mức lương trung bình thường tăng lên rất nhiều bằng cách giữ một bằng thạc sĩ.

Trước khi ghi danh vào một chương trình, nó là khôn ngoan để nghiên cứu kỹ lưỡng nhiều lựa chọn khác nhau. Chi phí kiếm một Thạc sĩ Khoa học sinh y học sẽ phụ thuộc vào các trường và chương trình bạn chọn và đó là lý do tại sao nó là quan trọng để tìm một phù hợp với nhu cầu của bạn.

Các ngành công nghiệp chăm sóc sức khỏe đang không ngừng phát triển, vì vậy nhu cầu cho các chuyên gia y tế đang gia tăng. Các sinh viên tốt nghiệp nghề phổ biến nhất của một Thạc sĩ trong chương trình sinh y theo đuổi là của một chuyên gia y tế, mặc dù nó cũng có thể làm việc bằng văn bản y tế, nghiên cứu, hoặc trong các thử nghiệm lâm sàng. Nó cũng có thể chuyên môn hóa và theo đuổi một phần cụ thể của ngành công nghiệp chăm sóc sức khỏe. Điều quan trọng là phải xem xét mà trường bạn muốn nhập khi lựa chọn như thế nào để chuyên trong khi học tập.

Các lĩnh vực y sinh học là một cách tuyệt vời để bắt đầu làm việc hướng tới nhập một nghề nghiệp chăm sóc sức khỏe.Tìm kiếm các chương trình của bạn bên dưới và liên hệ trực tiếp văn phòng tuyển sinh của trường của sự lựa chọn của bạn bằng cách điền vào mẫu chì.

Các lựa chọn khác trong lĩnh vực đào tạo này:

Các lựa chọn khác trong lĩnh vực đào tạo này:

Duyệt hàng nghìn bằng cấp ngành chăm sóc sức khỏe trên khắp thế giới.

Ngành chăm sóc sức khỏe luôn có nhu cầu tuyển dụng cao với những yêu cầu đặc biệt về bằng cấp. HEALTHCARESTUDIES kết nối sinh viên với những trường y và chương trình đào tạo chăm sóc sức khỏe trên khắp thế giới. Là thành viên của hệ thống website hướng sinh viên uy tín của Keystone Academic Solutions, HEALTHCARESTUDIES giúp các bác sĩ, y tá, bác sĩ thú y, chuyên gia trị liệu, nhà nghiên cứu và chuyên gia chăm sóc sức khỏe tương lai tìm được chương trình và khóa học phù hợp với kỳ vọng nghề nghiệp của bản thân. Bởi chăm sóc sức khỏe là nhu cầu thực trên khắp thế giới, HEALTHCARESTUDIES hiện có thể truy cập bằng hơn 40 ngôn ngữ, khiến việc tìm kiếm khóa học chăm sóc sức khỏe phù hợp trở nên dễ dàng hơn với các sinh viên ngành y.

HT

Khóa Học Tiếng Anh Chuyên Ngành Y Khoa

Cập nhật: ,

Khóa học Tiếng Anh chuyên ngành Y khoa của trường Philinter được thiết kế dành cho học viên là y tá, bác sĩ, trình dược viên, bác sĩ trị liệu, ….

– Tự tin sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong cả văn nói và viết trong ngành Y

– Thể hiện sự chuyên nghiệp và thành thạo các kỹ năng tiếng Anh

– Giao tiếp tốt với tất cả mọi người đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau trong lĩnh vực Y

Nội dung học tập của khóa Tiếng Anh chuyên ngành Y khoa

* Từ vựng chuyên ngành 2: Sức khỏe Y tế

Học viên học từ vựng quan trọng, đa dạng của các bộ phận cơ thể, hiện tượng và dấu hiệu cũng như các thuật ngữ chuyên môn dùng trong chuẩn đoán bênh án

* Từ vựng chuyên ngành 3: Thực hành Y tế

Học viên phát triển kỹ năng sử dụng từ vựng có tính ứng dụng thưc tế bao gồm những từ vựng dùng trong khảo sát và thí nghiệm, điều trị y tế và phẫu thuật, vật lí trị liệu, sàng lọc và tiêm chủng, nghiên cứu dịch bệnh, nghiên cứu và thuyết trình dữ liệu

Mô tả các lớp học cụ thể trong khóa Tiếng Anh chuyên ngành Y khoa

Eduzone là công ty hàng đầu về học tiếng Anh tại Philippines. Eduzone là đơn vị tiên phong và duy nhất cung cấp dịch vụ tiễn, đón ở sân bay Việt Nam và Philippines hoàn toàn miễn phí, đặc biệt đưa học viên sang tận trường học tại Philippines (áp dụng đoàn tối thiểu 4 người).

Eduzone theo đuổi đến tận cùng các giá trị về sự tận tâm trong việc tư vấn, trách nhiệm trong việc sử lý hồ sơ và nhiệt tình trong công việc nhằm mang đến cho khách hàng dịch vụ xứng tầm.

Tại sao lại chọn Eduzone?

Công ty chuyên sâu, hàng đầu về du học tiếng Anh tại Philippines

Tư vấn viên 15 năm kinh nghiệm, trực tiếp đã học và trải nghiệm chương trình học tiếng Anh tại Philippines

Tư vấn, làm thủ tục miễn phí tại cơ quan hoặc tại nhà học viên

Miễn phí ghi danh (tùy từng trường)

Dịch vụ miễn phí

Hướng dẫn tiễn và đón sân bay miễn phí tại Việt Nam và Philippines (bất kể ngày hay đêm)

Tặng phiếu học bổng trị giá từ 4- 8 tuần (tùy từng trường)

Giảm 10% học phí (tùy từng trường và từng thời điểm)

Tặng voucher trị giá 100 USD/4 tuần

Trực tiếp dẫn học sinh sang Philippines với nhóm đoàn từ 4 người trở lên

Và nhiều quà tặng đặc biệt hấp dẫn khác

Du học Eduzone – “Tư vấn tận tâm, dịch vụ xứng tầm”

Cách Học Tiếng Anh Chuyên Ngành Y Khoa

Cách học tiếng Anh chuyên ngành Y khoa hiệu quả nên áp dụng

Vậy đâu là cách học tiếng Anh chuyên ngành Y khoa đúng? Để học tiếng Anh Y khoa tốt và tiến bộ trong khi bạn luôn bận rộn với công việc thì bạn cần phải có bí quyết:Ghi chép vào sổ tay: Ghi chép vào sổ tay giúp bạn nhớ lâu và dai. Hãy viết các cụm từ Y khoa thường dùng, các bệnh thông dụng, tên các loại thuốc để luyện đọc, nhớ ý nghĩa.Học mỗi khi rảnh rỗi: Hãy học khi có thể, khi ăn trưa, khi nghỉ ngơi, trước khi đi ngủ, sau khi dậy. Vậy học bằng cách nào? Bạn có thể xem phim về ngành Y, xem phim tài liệu về Y học, nghe nhạc để luyện nghe, tăng vốn từ vựng về chuyên khoa của mình. Phương pháp này vừa giúp bạn giải trí, vừa giúp bạn cải thiện khả năng tiếng anh của mình hiệu quả.

Thực hành đúng: Thế nào là thực hành đúng? Khi đã có vốn từ vựng và nghe đọc tốt, bạn nên thường xuyên giao tiếp với người khác hoặc người bản địa để nâng cao khả năng nói của bản thân. Bạn có thể áp dụng những cách trên để học tiếng Anh ngành Y khoa, nhưng để cải thiện tiếng Anh một cách tốt nhất, có 1 cách nhanh hơn- chọn khóa học tiếng Anh chuyên ngành Y khoa tại PhilippinesKhóa học tiếng Anh chuyên ngành y tế tại Philippines có thể giúp bạn? Tất nhiên, bởi đây lựa chọn chúng tôi, bạn sẽ được học tiếng Anh ở Philippines thay vì Việt Nam. Và tất nhiên, du học tiếng Anh ở 1 quốc gia có nền tảng ngôn ngữ chính là English thì bạn sẽ dễ dàng nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình. Đây là thử thách cũng như cơ hội giúp bạn nâng cao tiếng Anh Y khoa cho bản thân. Việc học hoàn toàn bằng tiếng Anh ở quốc gia có nền Y khoa tiên tiến sẽ giúp bạn tiếp thu được nhiều kiến thức về Y học. Đồng thời bạn sẽ có cơ hội làm việc với những giáo viên giỏi chuyên môn, giúp bạn nâng cao trình độ chuyên ngành. Đến với Philippines, bạn sẽ được cung cấp dịch vụ học tiếng Anh Y khoa chất lượng với chi phí hợp lý. Chúc con đường học Y của bạn trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả hơn với khóa tiếng Anh ngắn hạn tại Philippines. Công Ty Tư Vấn Du Học EDUPHIL Trụ sở chính: Lầu 7, Toà nhà Thiên Phước (BIDC) , 110 Cách Mạng Tháng 8, p7, q3, HCM. VP HÀ NỘI: Phòng 904, toà nhà Gelex Tower, số 52 Lê Đại Hành, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng. VP HẢI PHÒNG: Phòng 505, Toà nhà Việt Úc, 2/16D Trung Hạnh 5, Lê Hồng Phong, phường Đằng Lâm, Quận Hải An.