Tài Liệu Học Tiếng Nhật Pdf / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Tổng Hợp Tài Liệu Ngữ Pháp Tiếng Anh Pdf

Tìm hiểu thêm tất cả tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cơ bản PDF .

Một số sách tiêu biểu có dạng PDF trên EPL:

Ngoài ra, trang web còn có sẵn những tài liệu cho giáo viên hoặc các bạn học sinh, sinh viên làm trợ giảng hay có ý định làm giáo viên tiếng Anh. Những tài liệu này có thể dùng để nghiên cứu và luyện tập giảng dạy về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản PDF , hay các bài hát tiếng Anh đơn giản, các hoạt động ngoại khóa, các trò chơi sử dụng tiếng Anh.

EPL là trang web được các giảng viên và trợ giảng tiếng Anh ưa dùng trên toàn thế giới.

3. Một số sách ngữ pháp tiếng anh PDF và link download

Language Link Academic xin chia sẻ đến bạn một số sách ngữ pháp tiếng anh cơ bản PDF sưu tầm:

Engish Grammar in Use (kèm file audio): Đây là quyển sách ngữ pháp tiếng Anh rất nổi tiếng. English Grammar in Use cung cấp cho các bạn những kiến thức ngữ pháp từ căn bản cho đến nâng cao. Hệ thống kiến thức trong sách được trình bày rất khoa học để cho bạn theo dõi nên đây là quyển sách rất phù hợp dành cho các bạn mới bắt đầu học. Với 140 chủ điểm ngữ pháp về danh từ, động từ, tính từ, câu điều kiện, trực tiếp, gián tiếp,… Language Link Academic tin chắc sẽ rất hữu ích trong việc tự học tiếng Anh của bạn. Ngoài ra, trong link còn có kèm file audio cho bạn luyện nghe và nói. Giọng đọc tiếng Anh trong tài liệu rất chuẩn, chậm và nghe rõ từng từ nên bạn có thể an tâm sử dụng. Tải sách .

The Brifest English Grammar Ever: Đây là cuốn sách hướng dẫn cách sử dụng dấu câu vào ngữ pháp, kèm theo những ví dụ minh họa dễ hiểu, cuốn sách sẽ giúp bạn sử dụng dấu câu đúng cách và hiệu quả. Tải sách .

Tìm hiểu thêm một số khóa học tiếng Anh thú vị tại: https://llv.edu.vn/

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Tự Học Tiếng Khmer Qua Tài Liệu Pdf Vô Cùng Hữu Ích

Tài liệu:

Bài 1   GIAO TIẾP  Chào : Xốc-xop bai, Cô-rúp xua, Xua x’đây, Chum-riêp xua.  Tiếng dùng để chào có nhiều như trên, nhưng thông thường lúc gặp nhau thì dùng tiếng Xốc-xơp-bai có nghĩa là bình an, vui vẻ. Khi chào thì chấp hai tay đưa lên ngực. Khi chào những người già hay ở nơi đông người như hội nghị, mít tinh thì dùng tiếng Cô-rúp xua hay Chum-riêp xua. Lúc chào cũng chấp hai tay đưa lên ngực (chào sư sãi thì dùng tiếng khác- sẽ giới thiệu ở phần sau).  Cảm ơn : Or-cun  Xin : Xôm  Xin lỗi : Xôm tôs hoặc Xôm ót- tôs.  Xin thứ lỗi, tha lỗi : Xôm-ạs-phây-tôs  Mời : Onh-chơnh  Mời ngồi : Onh-chơnh oòng-cui.  Dạ, vâng : Bat, Chas (tiếng bat và chas đều có nghĩa là dạ, vâng, nhưng nam giới dạ thì dùng tiếng Bat, nữ giới dạ dùng tiếng Chas).  Chào anh (chị) bình an, vui vẻ : Xốc-xop bai boong (Câu này cũng được hiểu là khỏe không anh).  Tạm biệt các bạn : Xôm lia bon-đa mưt hoặc Xôm chùm-riêp lia bon-đa mưt.  Xin tạm biệt anh : Xôm chum-riêp lia.            Nếu nói với người lớn hơn và kính trọng ta dùng Xôm cô-rup lia  Mời anh uống nước : Onh-chơnh boong phâc tưc.  Nhà vệ sinh ở phía sau : Bòn-túp tưc nâu khang c’roi.  Anh vui lòng chờ một chút : Boong mê-ta chăm bòn-têch.  Chúng ta đi : Dơng chênh đòm-nơ.  Bài 2   XƯNG HÔ  Tôi : Kh’nhum (Kh’nhum)  Cha  : Âu hoặc Âu-púc hoặc Bây-đa (Từ thường dùng là Âu-púc)  Mẹ : Me hoặc M’đai hoặc Mia-đa  Cha vợ : Âu-púc kh’mêc khang pro-pun  Mẹ vợ : M’đai kh’mêc khang pro-pun  Mẹ chồng : Âu-púc Kh’mêc khang p’đây  Trai : P’rôs [1]  Gái : X’rây  Anh, chị  : Boong  Tiếng boong dùng để chỉ chung anh hoặc chị. Khi muốn chỉ rõ đó là anh trai thì phải nói Boong p’rôs và chị gái : Boong X’rây.   Ví dụ : Anh (chị) có mấy người anh em : Boong miên boong p’ôn pôn-man nec.  Tôi có ba anh và hai chị : Kh’nhum miên boong p’rôs bây nưng boong x’rây pir  Em : P’ôn.  P’ôn cũng gọi chung em trai hai em gái. Khi cần nói rõ đó là em trai hay em gái thì thêm vào chữ P’ôn tiếng P’rôs hoặc X’rây như tiếng Boong ở trên.  Chị dâu : Boong th’lay x’rây  Em dâu : P’ôn th’lay x’rây  Bác trai : Um hoặc Âu-púc thôm  Bác Hồ : Um Hô  Chú : Pu hoặc Mia  Thím : Ming (tiếng thím viết chữ là Ming nhưng nói thì đọc là Minh)  Dì : M’đai ming  Cô : Ming khang âu-púc  Cậu : Mia khang m’đai  Chồng : P’đây hoặc Xoa-mây (Xva-mây)  Vợ lớn : Pro-pun đơm  Vợ bé : Pro-pun chông  Đàn ông góa vợ : Puôs-mai   Đàn bà góa chồng : Mê-mai  Độc thân : Liu  Cô đơn : Nơ liu.  Mồ côi : Com P’ria.  Con : Côn hoặc Bôt  Con đầu lòng : Côn ch’boong  Con út : Con pâu (hoặc đọc là pơ)  Con đẻ : Côn-boong cớt  Con nuôi : Côn thoar   Anh nuôi  : Boong thoa;  Em nuôi : P’ôn thoa)  Con dâu : Côn pro-xa x’rây  Con rể : Côn pro-xa prôs  Con trai : Côn prôs hoặc Bôt-t’ra [2].  Con gái : Côn-x’rây hoặc Bôt-t’rây [3]  Cháu : Chau   Cháu (xưng hô) : Kh’muôi  Ông bà gọi cháu nội, cháu ngoại, thì dùng tiếng Chau. Còn khi ta gọi các em nhỏ cỡ tuổi con cháu mình hoặc con của anh, chị, em mình thì dùng tiếng Kh’muôi. Khi viết hay nói trước quần chúng : Chúng ta phải hành động cho xứng đáng con cháu Bà Trưng, Bà Triệu thì tiếng con cháu ở đây phải dùng tiếng Côn Chau,    Ví dụ : Puốc dơng t’râu thuơ oi xom chia côn chau rô-bos đôn Trưng, đôn Triệu.  Cô (gái chưa chồng) : Niêng cro mum hoặc Niêng canh-nha  Hài nhi : Tia-ruôc (téa-rok) Thiếu nhi : Cô-mar  Nam thiếu nhi : Cô-ma ra  Nữ thiếu nhi : Cô-ma-rây.  Nam thiếu niên : Cô-mar chum-tuông  Thiếu nữ : Cô-ma-rây chum tuông.  Thanh niên : Du-văn hoặc Du-vec-chun  Thanh nữ : Du-vec-tây hoặc Du-vec-nia-ri  Ông : Lôôc (Lok)  Tiếng Lôôk để chỉ những người lớn tuổi, người có chức tước.  Ví dụ : Ông chủ tịch : Lôôc prothiên; Ông sư (tiểu đồng người giữ chùa) : Lôôc nên; Ông bác : Lôôc um…  Bà : Lôôc x’rây hoặc Nec x’rây hoặc Lôôc Chum-tiêu  (Tiếng Lôôc Chum-tiêu dùng để chỉ các phụ nữ có chức tước, giống như tiếng Madame của Pháp)  Ví dụ : Bà Phó Thủ tướng : Lôôc Chum-tiêu Up-pạk-nia-duôc Rot-mun-t’rây.              Bà Bộ trưởng : Lôôc Chum-tiêu Rót-mun-t’rây.  Ngài : Ec-âu-đom (còn đọc là Ec Út-đom).  Ví dụ: Ngài Tỉnh trưởng : Ec-ut-đom Ạ-phi-pal khet.  Ông cụ : Ta (Lôôk tà)  Bà cụ : Di-ây (tiếng di-ây đọc nhanh, dính nhau nghe như Dây)  Chúng ta : Puôc-dơng hoặc Dơng  Chúng tôi : Dơng Kh’nhum  Nó : Via  Thằng : A (còn đọc là À)  Ví dụ: A Ba tâu na bắt hơi = Thằng Ba đi đâu mất tiêu rồi.  Ông ấy (ổng), bà ấy (bả), anh ấy (ảnh) : Coat (Dùng chung cho ngôi thứ ba số ít). Riêng chữ Hắn gọi là Kê.  Gia đình : Crua-xar (Tiếng crua-xar còn có nghĩa là vợ chồng).  Anh (chị) đã có vợ (chồng) chưa? : Boong miên cru-xar tôôch (nhỏ) hơi nâu?  Ông chú di đâu đó : Lôôc pu onh-chơnh tâu na? (Tiếng onh-chơnh dùng ở đây để tỏ sự kính trọng đối với những người lớn).  Cháu đi đâu đó? : Kh’muôi tâu na? (Ở đây không dùng tiếng onh-chơnh vì người mình hỏi thuộc hàng con, cháu).  Anh (chị) có mấy người con : Boong miên côn pôn-man nec. Tôi có 03 con, hai trai, một gái : Kh’nhum miên côn bây: prôs pir, x’rây muôi hoặc nói : Kh’nhum miên bôt bây : bôt t’ra pir, bôt-t’rây muôi.  Anh là con thứ mấy trong gia đình? Boong chia côn ti bôn

Tài Liệu Học Tiếng Nhật N1

Trước khi đi vào tìm hiểu các loại tài liệu học tiếng Nhật N1, ta hãy đi tìm hiểu tổng quan về tiếng Nhật bậc N1.

Tổng quan về tiếng Nhật N1

Đối với người học tiếng Nhật, N1 là cái đích mà ai cũng muốn đạt được, để đạt được cấp độ này, đòi hỏi người học phải hội tụ đủ các kỹ năng để hiểu được mọi tình huống của tiếng Nhật.

Với kỳ thi N1, bạn sẽ phải trải qua 3 phần thi chính: Kiến thức ngôn chữ, đọc hiểu và nghe hiểu. Mỗi phần sẽ có cách kiểm tra khác nhau và thang điểm tối đa cho mỗi phần là 60 điểm.

N1 là cái đích mà ai học tiếng Nhật đều mong muốn

Tài liệu học tiếng Nhật N1

Để giúp tăng cường việc học tiếng Nhật N1 hiệu quả hơn, các bạn cần biết và tham khảo những loại tài liệu sau.

Soumatome N1 Dokkai

Đây là tài liệu dùng để luyện thi N1 dựa theo tiêu chuẩn kỳ thi thực tế. Thông qua đó, bạn sẽ biết cấu trúc, nội dung và các dạng đề sẽ xuất hiện trong kỳ thi sẽ như thế nào.

Ngoài việc, tạo cho bạn cơ sở để rèn luyện các dạng bài tập, sách còn giúp cho bạn có được định hướng đúng đắn, để sắp xếp thời gian học hợp lý.

Tanki Masuta Doriru N1

Tương tự như cuốn sách ở trên, Tanki Masuta Doriru N1 mang đến cho người đọc những bộ đề thi thử. Qua đó, bạn sẽ biết trình độ của mình đang ở đâu để có sự cải thiện cho phù hợp.

Nihongo Soumatome N1

Đây là bộ sách mang đến cho người học kiến thức tổng quát nhất về N1, mỗi cuốn trong bộ sách sẽ cho bạn những bài học thực tế về các phần. Ngoài ra, bộ sách còn mang đến những bài tập mẫu giúp bạn có thể rèn luyện nâng cao kỹ năng của mình.

総まとめ N1 文法 – Soumatome N1 Bunpou

試験に出る 読解 N1 N2 – Shiken ni deru Dokkai N1 N2

日本語 総まとめ N1 漢字 – Nihongo Soumatome N1 Kanji,

日本語 総まとめ N1 語彙 – Nihongo Soumatome N1 Goi,

日本語パワードリルN1文法 – Nihongo Power Drill N1 Grammar.

Tài Liệu Tiếng Nhật N3 Tốt Nhất

N3 là cấp độ tiếng Nhật trung cấp, có độ khó cao hơn so với N4, N5. Cũng giống như các cấp độ khác, để học N3 thành công thì chắn chắn người học phải có những phương pháp học tập hiệu quả kết hợp cùng sự chăm chỉ, kiên trì ôn luyện theo những giáo trình, tài liệu phù hợp.

Với các bạn mới bắt đầu học N3 thì việc tìm giáo trình chuẩn, phù hợp cũng không hề đơn giản bởi hiện nay có rất nhiều giáo trình khiến các bạn rối loạn không biết nên chọn loại nào phù hợp và tốt nhất.

Là cuốn giáo trình đầu tiên bạn cần có, nó khá hữu ích và thông dụng dành cho người học tiếng Nhật, được áp dụng vào giảng dạy ở các trường đại học, các trung tâm trên toàn thế giới đó là giáo trình Minnano Nihongo quyển 2 dành cho những người học tiếng Nhật trung cấp.

Các bạn đã học xong chương trình tiếng Nhật N4, hoàn thành 50 bài Minnano Nihongo I thì các bạn sẽ học tiếp đến Minnono Nihongo II (giáo trình Minnano Nihongo trung cấp.

Với giáo trình này, các bạn sẽ được luyện tập rất nhiều từ vựng ngữ pháp chuẩn với đề thi JNPT N3. Đồng thời có nhiều ví dụ thực tiễn trong cuộc sống đời thường – Minnano Nihongo trung cấp chắc chắn sẽ mang đến cho bạn nhiều kiến thức tốt khi luyện thi N3.

Trong chương trình tiếng Nhật N3, chữ hán chiếm 1 lượng lớn , phần điểm dành cho chữ Hán cũng khá nhiều, nên ôn luyện chữ Hán là điều cần thiết. Nếu như giáo trình Minnano Nihongo trung cấp bổ sung và hoàn thiện cho bạn phần từ vựng cũng như ngữ pháp thì giáo trình 700 chữ Hán tự trung cấp chính là mảng ghép còn thiếu trong việc ôn luyện thi JLPT N3.

Nameraka Nihongo Kaiwa là giáo trình dành cho các bạn đã OK phần văn viết những vẫn chưa thành thục giao tiếp tình huống thực tế. Bằng việc nghe các mẫu hội thoại thông dụng các bạn sẽ hiểu hơn về quy luật trong văn nói sau đó có thể tự mình tập luyện nhuần nhuyễn , các bạn sẽ cải thiện khả năng nói tiếng Nhật một cách đột phá đấy! Giáo trình gồm 3 phần với 23 mục nhỏ rất rõ ràng và chi tiết.

4. Giáo trình ngữ pháp NIHONGO BUNPOU SOUMATOME POINTO 20

Bộ giáo trình được chia làm 2 cấp độ Shokyuu Nihongo Bunpo Soumatome Pointo 20 và Chuukyuu Nihongo Bunpo Youten Seiri Pointo 20 là một bộ sách dành cho 2 cấp độ học Sơ cấp và Trung cấp.

Giáo trình tập hợp tất cả các điểm ngữ pháp quan trọng ở 2 cấp độ và chia thành 20 mục rất phù hợp cho các bạn muốn củng cố, bổ sung thêm kiến thức ngữ pháp.

Cấu trúc mỗi cuốn sách gồm : Mở đầu bằng 1 bài kiểm tra, tiếp theo là điểm danh những mẫu câu ngữ pháp trong bài test, kèm theo là những bài tập để ôn luyện lại và hiểu sâu hơn vấn đề. Sách được đánh giá cao và được rất nhiều người tin học.