Ôn Tập Học Kì 2 Môn Tiếng Anh Lớp 3 / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

8 Đề Ôn Tập Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 3

Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

8 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 là tài liệu tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 dành cho các bạn học sinh tham khảo. Các đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt này bao gồm các đề đọc viết chính tả, tập làm văn, đọc hiểu giúp luyện đề thi chuẩn bị cho kì thi học kì 2 Tiếng Việt 3 sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt

I. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020

1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1 – Đọc thành tiếng (4 điểm) 2 – Bài tập về đọc hiểu (6 điểm) CẢNH SẮC MÙA XUÂN VÙNG TRUNG DU

Thủy chợt nhận ra mùa xuân khi cô mở hai cánh cửa sổ nhìn ra bên ngoài. Trước mắt Thủy, cảnh sắc hiện ra thật huy hoàng. Lớp cỏ non đã lác đác phủ lên từng mảng trên những quả đồi chạy tít tắp đến cuối tầm mắt. Những con đường mòn cũng trở nên mềm mại lượn khúc, lúc ẩn lúc hiện trông nhẹ như những chiếc khăn voan bay lơ lửng trong gió. Xa hơn một ít, dãy núi đá vôi bỗng nhiên sừng sững uy nghi hơn mọi ngày. Thủy hình dung nó như những thành quách lâu đài cổ từ những thế kỉ xa xưa nào đó. Mới tháng trước đây thôi, mùa đông đã làm cho tất cả trở nên hoang vu, già cỗi. Những quả đồi gầy xác, những con đường mòn khẳng khiu. Và dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng. Mùa xuân kì diệu đã làm thay đổi tất cả. Mọi vật sáng lên, trẻ ra dưới ánh nắng óng mượt như nhung. Đôi mắt Thủy bao trùm lên mọi cảnh vật.

(Theo Văn Thảo)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Cảnh sắc mùa xuân hiện ra trước mắt Thủy qua những sự vật nào? (1 điểm)

A. Cỏ non phủ trên đồi, chiếc khăn voan, dãy núi đá vôi

B. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, lâu đài cổ xưa

C. Cỏ non phủ trên đồi, con đường mòn, dãy núi đá vôi

Câu 2. Bài văn có mấy câu đã sử dụng phép so sánh? (Gạch dưới hình ảnh so sánh và khoanh tròn từ dùng để so sánh trong từng câu) (2 điểm)

A. 3 câu

B. 4 câu

C. 5 câu

Câu 3. Hình ảnh so sánh “dãy núi đá vôi ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng” góp phần nhấn mạnh điều gì? (2 điểm)

A. Vẻ cổ kính, xa xưa và sống động

B. Vẻ già cỗi, tàn lụi của thiên nhiên

C. Vẻ bạc trắng của mái tóc người già

Câu 4. Vì sao nói mùa xuân kì diệu đã làm thay đổi tất cả? (1 điểm)

A. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật đỡ hoang vu, già cỗi

B. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật óng mượt như nhung

C. Vì mùa xuân đã làm cho mọi vật bỗng sáng lên, trẻ ra

B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (4 điểm) Trên con tàu vũ trụ

Kim đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút. Tôi nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng và cảm thấy con tàu đang bay lên một cách chậm chạp.

Mặt đất thông báo: “Đã bay được 70 giây.” Tôi không còn ngồi trên ghế được nữa, mà treo lơ lửng giữa trần và sàn tàu. Tất cả bỗng nhiên nhẹ hẳn. Tay, chân và mọi bộ phận cơ thể như không còn của tôi nữa. Tất cả đồ đạc cũng bay. Suốt thời gian đó, tôi vẫn làm việc, theo dõi các thiết bị của con tàu, ghi chép mọi nhận xét vào cuốn sổ. Có lúc tôi quên mình đang ở đâu, đặt bút chì xuống cạnh người và lập tức nó bay ra xa.

Theo GA-GA-RIN II. Tập làm văn (6 điểm)

Em hãy tưởng tượng mình đang ngồi trên một con tàu bay vào vũ trụ. Hình dung và tả lại những gì em nhìn thấy xung quanh.

2. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

A. 2 – Bài tập về đọc hiểu B. 2. Tập làm văn

Em rất thích những buổi tối mùa hè, ngồi trước hiên nhà ngắm bầu trời đầy sao. Bà thường chỉ cho em thấy đâu là ngôi sao Thần Nông, đâu là ngôi sao Bắc Đẩu. Màn đêm lúc đó giống như một tấm thảm nhung được đính biết bao nhiêu kim cương sáng chói. Vẻ đẹp kì diệu ấy khiến cho em khao khát được khám phá không gian đằng sau những đám mây đó và ao ước một ngày mình có thể bay vào vũ trụ để thỏa mãn ước mơ.

Em nhắm mắt lại và tưởng tượng mình đang được ngồi trong con tàu vũ trụ chuẩn bị bay vào không gian. Sau một tiếng động lớn thì em thấy con tàu dịch chuyển dần dần và vút lên không trung. Qua ô cửa kính, em nhìn thấy phía ngoài, những đám mây như làn sương khói. Thế mà khi nhìn từ mặt đất, em tưởng như chúng đặc như keo, dày và nặng. Một lúc sau, em thấy người nhẹ bẫng. Cả người và mọi vật trong con tàu cứ thế lơ lửng. Vì tàu đã ở ngoài vũ trụ nên không còn chịu ảnh hưởng của trọng lực từ trái đất nữa. Nhìn từ vũ trụ, trái đất đẹp biết bao, trông như một quả cầu khổng lồ với những màu sắc đẹp đẽ, tươi tắn. Những đại dương bao la tạo nên sắc xanh huyền bí khiến trái đất nổi bật giữa vũ trụ mênh mông, các đám mây trắng vờn quanh càng tăng thêm sự huyền ảo. Từ vũ trụ, những ngôi sao cũng to hơn và sáng lấp lánh, vẻ đẹp đó khiến em chỉ muốn đắm mình lâu hơn vào không gian thần tiên ấy.

II. 8 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 1

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm): II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) (35 phút) 1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Ong Thợ

Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.

Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.

Theo Võ Quảng.

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Tổ ong mật nằm ở đâu?

A. Trên ngọn cây.

B. Trên vòm lá.

C. Trong gốc cây.

D. Trên cành cây.

Câu 2: Tại sao Ong Thợ không tìm mật ở những khu vườn chung quanh?

A. Vì ở các vườn chung quanh hoa đã biến thành quả.

B. Vì ở các vườn chung quanh có Quạ Đen.

C. Vì ở các vườn chung quanh hoa không có mật.

D. Vì Ong Thợ không thích kiếm mật ở vườn xung quanh.

Câu 3: Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?

A. Để đi chơi cùng Ong Thợ.

B. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.

C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.

D. Để kết bạn với Ong Thợ.

Câu 4: Trong đoạn văn trên có những nhân vật nào?

A. Ong Thợ.

B. Quạ Đen, Ông mặt trời

C. Ong Thợ, Quạ Đen

D. Ong Thợ, Quạ Đen, Ông mặt trời

Câu 5: Ong Thợ đã làm gì để Quạ Đen không đuổi kịp?

A. Ong Thợ quay lại định đớp nuốt Quạ Đen.

B. Ong Thợ nhanh nhẹn lách mình tránh Quạ Đen.

C. Ong Thợ bay trên đường bay rộng thênh thang.

D. Ong Thợ bay về tổ.

Câu 6: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của Ong Thợ khi gặp Quạ Đen? Viết từ 1 câu nêu suy nghĩ của em:………………………………………………………………………………………………

B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.

C. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện.

D. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt.

Câu 8: Trong câu “Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” Các từ chỉ sự vật trong câu trên là:

………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Đặt một câu theo mẫu câu: Ai làm gì?………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả – Nghe – viết (4 điểm) (15 phút) Mùa thu trong trẻo

Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ…

Nguyễn Văn Chương

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

II . Tập làm văn (25 phút) (6 điểm)

Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.

Gợi ý:

Việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường là việc tốt gì?

Em đã làm việc tốt đó như thế nào?

Kết quả của công việc đó ra sao?

Cảm nghĩ của em sau khi làm việc tốt đó?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đáp án: I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) 1. Đọc tiếng (4 điểm):

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc theo yêu cầu: 1 điểm

– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc hiểu (6 điểm):

Câu 1: C: (0,5 điểm)

Câu 2: A: (0,5 điểm)

Câu 3: C: (0,5 điểm)

Câu 4: D: (0,5 điểm)

Câu 5: B: (1,0 điểm)

Câu 6: HS viết được 1 câu chính xác: 1,0 điểm

(Nếu viết có ý đúng: 0,5 điểm)

Ví dụ:

Ong Thợ rất dũng cảm và thông minh. / Ong Thợ rất nhanh trí và can đảm./…

Câu 7: A: (0,5 điểm)

Câu 8: Ong Thợ, bông hoa: 0,5 điểm; ( tìm đúng 1 từ: 0.25 điểm)

Câu 9. (1,0 điểm)

– HS đặt được câu theo đúng mẫu câu, đúng thể thức trình bày câu, (cuối câu có đặt dấu chấm); câu văn hay 1.0 điểm

II. Kiểm tra viết (10 điểm): 1. Chính tả: Nghe – viết (4 điểm)

+ Viết đủ bài: 1 điểm

+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

+ Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

+ Trình bày đúng quy đinh, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn (6 điểm)

+ Nội dung (ý): 3 điểm

HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

+ Kĩ năng: 3 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

– Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể trừ điểm phù hợp.

2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 2

Đọc kĩ bài tập đọc rồi hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Chim chích và sâu đo

Trong vườn hồng, có một con sâu đo bám lấy gốc cây, bò nhấp nhổm. Bỗng một con chim chích sà xuống:

– A, có một tên sâu rồi.

Con sâu đo sợ cứng cả người nhưng nó vội lấy bình tĩnh rồi quát lên.

– Ê, chim chích kia, suốt từ sáng đến giờ, ta miệt mài đo cây hồng cao bao nhiêu. Ta có ích như vậy, sao lại bắt ta?

– Chim chích phân vân: “Mình chỉ bắt bọn sâu hại cây thôi. Lạ quá, có khi nào tên sâu đo này có ích thật không?”

Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khoái lắm. Thế là cứ hễ gặp các mầm cây nhỏ là nó ăn liền. Nó nghĩ: “Mình đo cây hồng… Mình phải được trả công chứ!”

Hôm sau, chim chích bay tới. Nó nhảy lích chích, ngó nghiêng: “Ô, sao mầm cây gãy cả thế này? Thôi chết, mình bị tên sâu đo lừa rồi!”

Chim chích giận lắm, nó quyết định tìm bằng được tên sâu đo. Sâu đo thấy chim chích quay lại, định tìm cách cãi… Nhưng lần này thì đừng hòng!

Chim chích mổ một cái thế là đi đời sâu đo.

Theo Phương Hoài

1. Con sâu đo trong bài là con vật: (0.5đ)

A. Nguy hiểm chuyên phá hại cây xanh.

B. Hiền lành, giúp ích cho cây xanh.

C. Siêng năng vừa có ích, vừa có hại cho cây xanh.

2, Chim chích mắc lừa sâu đo là do: (0.5đ)

A. Chim chích nhìn thấy sâu đo đang làm việc miệt mài để đo cây hồng.

B. Chim chích nửa ngờ, nửa tin vào giọng điệu ngọt ngào, lên mặt kể công của sâu đo.

C. Chim chích tin vào giọng điệu ngọt ngào, lên mặt kể công của sâu đo.

3. Hành động mổ chết sâu đo của chim chích nói lên điều gì?(0.5đ)

A. Chim chích hung dữ, nóng tính và rất háu ăn.

B. Chim chích hiền lành nhưng là bạn của sâu đo hại cây.

C. Chim chích hiền lành nhưng chuyên bắt sâu bọ hại cây.

4. Hãy gạch dưới từ ngữ thể hiện phép nhân hóa trong câu: (0.5đ)

“Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khoái lắm.”

5. Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (0.5đ)

Trong vườn hồng, có một con sâu đo bám lấy gốc cây, bò nhấp nhổm.

6. Trong các câu sau câu nào đặt đúng dấu phẩy? (0.5đ)

A. Chim chích là chú chim, hiền lành, chuyên bắt sâu giúp ích nhà nông.

B. Chim chích là chú chim hiền lành, chuyên bắt sâu, giúp ích nhà nông.

C. Chim chích là chú chim, hiền lành, chuyên bắt sâu giúp ích, nhà nông.

Phần 2:

1. Chính tả: (Nghe – viết): Người đi săn và con vượn

(Từ Một hôm đến Người đi săn đứng im chờ kết quả…) TV3, tập 2, trang 113

2. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem.

3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 3

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I. Đọc thành tiếng: (6đ) II. Đọc thầm: (4đ)

GV cho HS đọc thầm bài “Nhà ảo thuật” SGK Tiếng việt 3 tập 2 (trang 41) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Vì sao chị em Xô – phi không đi xem ảo thuật?

A. Vì hai chị em Xô – phi không thích xem ảo thuật.

B. Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố.

C. Vì bố mẹ không cho đi xem ảo thuật.

Câu 2: Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp?

A. Vì hai chị em đã có tiền mua vé.

C. Vì hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

Câu 3: Các em đã học được ở Xô – phi và Mác phẩm chất nào?………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………….

Câu 4: Hãy cho biết kim giờ và kim phút được nhân hóa bằng cách gọi tên nào?

Bác kim giờ thận trọng

Nhích từng li, từng li

Anh kim phút lầm lì

Đi từng bước từng bước.

A. Bác, Anh.

B. Chú, Anh.

C. Bác, Cậu.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ) I. Chính tả: (5đ)

Nhớ viết bài: Bận (10 dòng thơ đầu) – SGK Tiếng việt 3 tập 1 (trang 59).

II. Tập làm văn: (5đ) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.

4. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 4

Vào trưa ngày rằm, khi nước bắt đầu dâng lên, người hai bên bờ chật kín như nêm cối, tràn xuống mép nước và ghe xuồng đậu dài hơn một cây số. Tiếng trống, tiếng phèng cùng dàn nhạc ngũ âm rộn rã ngân vang. Rồi một hồi còi rúc lên lanh lảnh, hiệu lệnh xuất phát đã điểm. Hàng chục vạn đôi mắt chăm chú theo dõi từng cặp ghe đua với trăm đôi tay chèo lực lưỡng cuồn cuộn cơ bắp căng vồng cúi rạp người vung chèo đều tăm tắp theo nhịp tu huýt, nhịp phèng la, đẩy chiếc ghe ngo về đích. Tiếng trống, tiếng loa hòa trong tiếng reo hò, vỗ tay náo động cả một vùng sông nước.

Với đồng bào Khơ-me, hội đua ngo là dịp vui chơi sau những ngày lao động vất vả và là dịp tạ ơn thần Mặt Trời đã ban tặng một năm mưa thuận gió hoà.

Theo Phương Nghi

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nội dung câu hỏi 1 , 2, 4: Câu 1. Bài văn trên tả cảnh gì?

a. Cảnh ghe xuồng vùng sông nước Nam Bộ.

b. Lễ hội đua ghe ngo của đồng bào Khơ-me Nam Bộ.

c. Cảnh vui chơi của đồng bào Khơ-me.

d. Cuộc thi đấu thể thao.

Câu 2. Quang cảnh lễ hội như thế nào?

a. Đông vui.

b. Tưng bừng, rực rỡ.

c. Im ắng, buồn tẻ.

d. Náo nhiệt, đông vui.

Câu 3: Lễ hội đua ghe ngo có ý nghĩa như thế nào với đồng bào Khơ-me? Câu 4. Câu mở đầu của bài văn trên thuộc kiểu câu nào?

a. Ai (cái gì, con gì) là gì?

b. Ai (cái gì, con gì) thế nào?

c. Ai (cái gì, con gì) làm gì?

d. Tất cả đều sai.

Câu 5. Từ ngữ nào trong câu “Tiếng trống, tiếng loa náo động cả một vùng sông nước.” trả lời câu hỏi “Như thế nào?”

Câu 6: Tìm và ghi lại câu văn có hình ảnh so sánh có trong bài văn trên.

Câu 7: Đặt một câu văn có bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?

Phần 2: 1. Chính tả

Thời gian: 15 phút

Giáo viên ghi đề trên bảng và đọc đoạn chính tả sau cho học sinh viết vào giấy kẻ ô li.

Cây Răng Sư Tử

Trên cánh đồng nọ có một loài cây có những chiếc lá dài, xanh thẫm với những chiếc răng cưa nhọn hoắt như những chiếc răng nanh sư tử. Người ta gọi nó là cây Răng Sư Tử.Tay nó ôm bông hoa có cánh vàng như nắng. Hạ đến bông hoa trút bỏ cái trâm cài đầu vàng óng, chiếc áo trắng màu nắng được thay bằng cái áo trắng muốt, mịn như lông ngỗng, trông đầy kiêu hãnh.

2. Tập làm văn Thời gian: 25 phút ( Không kể thời gian chép đề)

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) để kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.

5. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 5

I. ĐỌC: A/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)

B/ Đọc thầm (4 điểm). Đọc thầm đoạn văn sau:

Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê, tiếng đàn sáo về ríu ran như một cái chợ vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một buổi dân ca liên hoan sắp bắt đầu… Nghe nó mà xốn xang mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có câu chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng nay mới được thổ lộ cùng bạn bè,nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có lắng nghe hay không.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Cây gạo nở hoa vào mùa nào?

A . Mùa xuân.

B . Mùa thu.

C . Mùa hè.

2. Những từ ngữ nào nói lên cây gạo làm thay đổi khung cảnh làng quê?

A. Bật ra những chiếc hoa đỏ hồng

B . Làm sáng bừng lên một góc trời quê

C. Tất cả những từ ngữ nêu trong 2 câu trả lời trên.

3. Khi cây gạo ra hoa, loài chim nào về tụ họp đông vui?

A. Chim én

B. Chim sáo

C. Nhiều loài chim

4. Tiếng đàn chim về trò chuyện với nhau được tác giả so sánh với những gì?

A, Một cái chợ vừa mở.

B. Một lớp học vừa tan, như một buổi dân ca liên hoan sắp bắt đầu .

C. Tất cả những điều nêu trong 2 câu trả lời trên

II. Kiểm tra viết (10 điểm) A/ Viết chính tả: (5 điểm)

Nhớ- viết: Chú ở bên Bác Hồ (2 khổ thơ đầu)

B. Tập làm văn: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.

6. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 6

A – Đọc thầm và làm bài tập:

Đọc thầm bài: “Cây gạo” (sách GK Tiếng Việt lớp 3, tập II, trang 144). Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?

a. Tả cây gạo.

b. Tả chim.

c. Tả cả cây gạo và chim.

Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?

a. Vào mùa hoa .

b. Vào mùa xuân.

c. Vào 2 mùa kế tiếp nhau .

Câu 3: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?

a. 1 hình ảnh.

Đó là: …………………………………………………………………………………..

b. 2 hình ảnh.

Đó là: ……………………………………………………………………………………

c. 3 hình ảnh.

Đó là: …………………………………………………………………………………..

Câu 4: Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa?

a. Chỉ có cây gạo được nhân hóa .

b. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa.

c. Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hóa .

Câu 5: Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “bằng gì” trong câu văn sau:

Hằng ngày, Lan đi học bằng xe đạp.

II. Kiểm tra viết. 1 . Chính tả: Nghe – viết Mưa 2. Tập làm văn.

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu, kể về một buổi lao động ở trường, lớp em.

7. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 7

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

* Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài 34A: Vì sao chú cuội ở trên cung trăng?, tập đọc “Sự tích chú Cuội cung trăng” sách tiếng việt lớp 3 tập 2B trang 91- 92. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1/ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?

a. Chú Cuội đi rừng và chặt nhầm cây thuốc quý nên tình cờ biết được.

b. Chú Cuội đánh chết hổ con và thấy hổ mẹ lấy lá của cây thuốc quý cứu sống hổ con.

c. Ông Tiên thương Cuội thành thật, lo làm lụng nên chỉ cho cây thuốc quý .

Câu 2/ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?

a. Chú dùng cây thuốc vào việc cứu người.

b. Chú dùng cây thuốc cứu con gái phú ông và gả cho về làm vợ.

c. Cả hai câu trên đều đúng.

Câu 3/ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?

a. Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc nên cây bay lên trời.

b. Chú Cuội thấy cây bay lên trời nên nhảy bổ đến. Cây thuốc cứ bay lên, kéo theo Cuội cùng bay lên.

c. Cả hai câu trên đều đúng.

a. Bằng gì?

b. Khi nào?

c. Cái gì?

II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: (5 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Cóc kiện trời” SGK Tiếng Việt 3 Tập 2B trang 83.

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Em hãy kể từ 5 – 7 câu nói về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao em đã được xem:

Gợi ý

– Trò chơi hoặc cuộc thi gì?

– Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra ở đâu?

– Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra như thế nào?

– Kết quả ra sao?

8. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề 8

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4đ) Đối đáp với vua

1. Một lần, vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long (Hà Nội). Vua cho xa giá đến Hồ Tây ngắm cảnh. Xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi tất cả mọi người, không cho ai đến gần.

2. Cao Bá Quát, khi ấy còn là một cậu bé, muốn nhìn rõ mặt vua. Cậu nảy ra một ý, liền cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm. Quân lính nhìn thấy, xúm vào bắt trói đứa trẻ táo tợn. Cậu bé không chịu, la hét, vùng vẫy, gây nên cảnh náo động ở hồ. Thấy thế, vua Minh Mạng truyền lệnh dẫn cậu tới hỏi.

3. Câu bé bị dẫn tới trước mặt nhà vua. Cậu từ xưng là học trò mới ở quê ra chơi. Thấy nói là học trò, vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối thì mới tha. Nhìn thấy trên mặt nước lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau, vua tức cảnh đọc vế đối như sau :

Nước trong leo lẻo cá đớp cá

Chẳng cần nghĩ ngợi lâu la gì, Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bị trói, đối lại luôn :

Trời nắng chang chang người trói người

4. Vế đối vừa cứng cỏi, vừa rất chỉnh, biểu lộ sự nhanh trí, thông minh. Vua nguôi giận, truyền lệnh cởi trói, tha cho cậu bé.

Theo QUỐC CHẤN II. Đọc văn bản sau và làm bài tập: (6đ) Nâng niu từng hạt giống

Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới.

Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý, Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo: “Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.

Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.

Theo Minh Chuyên Câu 1. (0,5 đ) Ông Lương Định Của là:

a, Nhà thiên văn học

b, Nhà sản xuất

c, Nhà khoa học

Câu 2. (0,5 đ) Ông Lương Định Của là nhà khoa học có công tạo ra gì?

a. Thuốc trị bệnh dịch hạch

b. Nhiều giống lúa mới

c. Công trình bảo vệ môi trường

Câu 3. (0,5 đ) Người bạn nước ngoài của Lương Định Của đã gởi gì cho viện nghiên cứu của ông?

a, Năm hạt thóc giống quý

b, Mười loại hạt quý

c, Mười hạt thóc giống quý.

Câu 4. (0,5 đ) Ông Lương Định Của đã làm gì với mười hạt thóc giống đó?

a, Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm, năm hạt còn lại ông ủ trong người

b, Ông gieo tất cả mười hạt trong phòng thí nghiệm

c, Cả a, b đều sai.

Câu 5. (0,5 đ) Vì sao ông Của không gieo tất cả mười hạt thóc giống đó?

a, Vì ông muốn để giành năm hạt, chỉ gieo năm hạt

b, Vì ông sợ gieo tất cả những hạt giống quý này khi nảy mầm sẽ chết vì rét

c, Vì trong phòng thí nghiệm của ông chỉ đủ chỗ cho năm hạt giống nảy mầm và lớn lên.

Câu 6. (0,5 đ) Từ cùng nghĩa với từ “Tổ quốc” là:

a. Đất nước

b. Làng xóm

c. Làng quê

b. Chim khách nhảy nhót ở đầu hè

c. Rồi nó lại cất cánh bay, nhẹ như gió thổi

b. Ruộng đồng khô hạn, cây cỏ trụi trơ

c. Anh cua đang bò vào chum nước

Câu 9. (0,5) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà khoa học Lương Định Của?

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 10. (1 đ) Qua câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”, em rút ra được bài học gì?

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 11. (0,5đ) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:

Một hôm… ông bảo con:

– Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm …. Con hãy đi làm và mang tiền về đây.

B, Phần luyện từ và tập làm văn I. Luyện từ và câu (4 đ)

Gạch 1 gạch dưới bộ phận chính thứ nhất, gạch 2 gạch dưới bộ phận chính thứ 2 trong các câu sau

a. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em

b. Hè đến, tiếng ve kêu râm ran

II. Viết đoạn, bài (6 đ)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.

Bài làm

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt – Đề 8 I. (4đ) II. (6đ) Đọc văn bản và làm bài tập

Câu 1: c

Câu 2: b

Câu 3: c

Câu 4: a

Câu 5: b

Câu 6: a

Câu 7: c

Câu 8: c

Câu 9: Ông rất say mê nghiên cứu khoa học, nâng niu từng hạt giống

Câu 10 : Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và ghi điểm.

Câu 11:

Một hôm, ông bảo con:

– Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. 4 điểm (HS Tự làm) II. Tập làm văn: (6 điểm)

* Nội dung:

– Bài viết đúng yêu cầu, bố cục, thể thức: 3,0 điểm

* Kĩ năng:

Chữ viết, chính tả: 1,0 điểm

Dùng từ đặt câu: 1,0 điểm;

Cảm xúc, sáng tạo: 1,0 điểm

Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và ghi điểm.

Mẫu 1:

Hôm ấy là ngày lao động làm vệ sinh trường lớp. Tổ em được phân công nhổ cỏ ở bồn hoa dưới chân cột cờ. Mọi người lao động rất tích cực. Nắng mỗi lúc một lên cao, mồ hôi đổ ra nườm nượp, ai cũng đã thâm mệt. Các tổ bạn cũng đã sắp hoàn thành công việc nhổ cỏ xung quanh lớp học và quét dọn sân trường. Em với Hòa cùng khiêng thùng rác, ra tận hố cuối vườn trường để đổ. Khi đi ngang hồ sen thấy rác cỏ không biết tổ nào đã đổ xuống đấy. Em nói với Hòa: “Hồ sen nước trong và đẹp thế, bạn nào lại khiêng cỏ tấp xuống đây nhỉ. Mình xuống vớt lên đi. Nếu không vài ngày nữa, nước sẽ đổi màu đấy. Tuy rất mệt nhưng cả hai đứa cũng đã vớt hết sạch số cỏ rác kia. Việc làm của hai đứa em, có thể không ai biết cả, nhưng trên đường về em và Hòa đều rất vui. Vì nghĩ mình cũng đã làm một việc góp phần làm xanh, sạch đẹp môi trường.

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3 năm 2019 – 2020

Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2019 – 2020

………………………………………………………………………….

Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Tiếng Anh Lớp 11

ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 11 HỌC KỲ 2

PAGE * MERGEFORMAT 2

UNIT 9. THE POST OFFICE

(BƯU ĐIỆN)

I. GLOSSARY (Bảng từ vựng)

1. architect (n) a person whose job is to design buildings, etc. kiến trúc sư

→ architecture (n) khoa kiến trúc

2. arrogant (adj) kiêu ngạo; kiêu căng; ngạo mạn

3. bother (v) (often used in negative sentence and questions) (- with/ about sth): to spend time and/ or energy doing sth bỏ công; bỏ sức

Ex: He didn’t even bother to let me know he was coming. (Anh ta thậm chi chẳng buồn cho tôi biết là anh ta sẽ đến.)

→ bother (n) [U] điều khó khăn; điều rắc rối

4. brave (adj) can đảm; gan dạ; dũng cảm SYN courageous

5. burglar (n): a person who enters a building illegally in order to steal kẻ trộm đào ngạch

6. capacity (n) sức chứa; dung lượng

Ex: The fuel tanks have a capacity of 25,000 gallons. (Bồn xăng có sức chứa 25.000 gallon.)

7. communal (adj) công; chung; công cộng SYN shared

→ commune (n) nhóm người (không thuộc một gia đình) sống chung với nhau và có chung tài sản và trách nhiệm

8. competitive (adj) (- with sb/ sth): as good as or better than others cạnh tranh; có sức cạnh tranh; phải chăng

Ex: Our prices are highly competitive (= as low as or lower than those of the others). (Giá cả của chúng tôi rất phải chăng.)

→ competitiveness (n) tính cạnh tranh; tính đua tranh

9. courteous (adj): polite, especially in a way that shows respect lịch sự; nhã nhặn OPP discourteous

10. coward (n) (disapproving): someone who is not brave enough to fight or do something difficult or dangerous that they should do người nhát gan; người hèn nhát; người nhút nhát

11. cramped (adj): not having enough space chật hẹp; tù túng

12. customer (n): a person or an organization that buys sth from a shop/ store or business khách hàng

13. facsimile (n) fax bản sao; bản fax

Ex: It’s a facsimile machine. (Đó là một chiếc máy fax.)

14. fax (n) a letter or message sent by fax bản fax

Ex: You can send faxes by email from your computer. (Bạn có thể gửi fax bằng email từ máy tính của bạn.)

→ fax (v) (- sth to sb; – sb sth) gửi fax

15. graphics (n) designs, drawing or pictures, that are used especially in the production of books, magazines, etc. hình vẽ; đồ họa

Ex: Text and graphics are prepared separately and then combined. (Chữ viết và hình vẽ được chuẩn bị riêng rồi sau đó được kết hợp lại.)

16. in operation (idm): working, being used or having an effect hoạt động; có tác dụng

Ex: The system has been in operation for six months. (Hệ thống này đã hoạt động được sáu tháng.)

17. make (n) hiệu, mác (hàng hóa)

18. network (n) mạng lưới; hệ thống

19. notify (v) to formally or officially tell sb about sth thông báo SYN inform

Ex: Competition winners will be notified by post. (Những người thắng cuộc sẽ được thông báo bằng thư.)

→ notification (n) sự thông báo; thông báo

20. orphan (n): a child whose parent are dead trẻ mồ côi

21. pacifist (n): a person who believes that all wars are wrong and that you should not fight in them người theo chủ nghĩa hòa bình

22. pickpocket (n) kẻ móc túi

23. punctual (adj) đúng giờ

24. recipient (n) a person who receives sth người nhận

25. reduction (n) (- in sth) sự thu nhỏ; sự giảm bớt

→ reduce (v) [T] thu nhỏ; giảm; giảm bớt

26. release (v) (- sb/ sth from sth) tha; thả; phóng thích; giải thoát

→ release (n) sự thả; sự phóng thích

27. secure (adj): not likely to be lost; safe an toàn; bảo đảm

→ secure (v) (- sth against sth) bảo vệ

→ security (n) sự bảo đảm

28. shoplifter (n): a person who steals sth from a shop while pretending to be a customer kẻ ăn cắp trong cửa hàng

29. spacious (adj) (approving) (of a room or building): large and with plenty of space for people to move around in rộng rãi SYN roomy

Ex: The house has a spacious kitchen. (Nhà đó có căn bếp rộng rãi.)

→ spaciousness (n) sự rộng rãi

30. speedy (adj): happening or done quickly or without delay nhanh chóng SYN rapid

31. subscribe (v) to pay an amount of money regularly in order to receive or use sth đặt mua (dài hạn); thuê bao (mạng điện thoại, v.v.)

Ex: Which journals does the library subscribe to? (Thư viện này đặt mua những tờ báo nào?)

→ subscriber (n) người đặt mua báo dài hạn; người thuê bao (sử dụng mạng điện thoại, v.v.)

→ subscription (n) tiền mua báo dài hạn; tiền thuê bao (sử dụng mạng điện thoại, v.v.)

32. surface mail (n) letters, packages, etc. that go by road, rail or sea, not by air thư gửi đường bộ hay đường biển

33. technology (n) machinery or equipment designed using technology thiết bị công nghệ

Ex: The company has invested in the latest technology. (Công ty đang đầu tư vào những thiết bị công nghệ cao hiện đại nhất.)

→ technological (adj) (thuộc) công nghệ

34. telecommunications (n) (also infml telecoms) viễn thông

→ telecommunication (adj) [only before noun] viễn thông

35. telegram (n) bức điện; bức điện tín

36. tenant (n): a person who pays rent for the use of a room, building, land, etc. to the person who owns it người thuê; người mướn (nhà, phòng …)

37. thoughtful (adj) (approving) showing that you think about and care for other people chu đáo; quan tâm; ân cần SYN considerate; kind

→ thoughtfulness (n) sự chu đáo; sự quan tâm; sự ân cần

38. transaction (n): the process or activity of doing something usually something related to business sự giao dịch

→ transact (v) (- sth with sb) tiến hành (công việc kinh doanh)

39. transfer (v) to move from one place to another; to move sth/ sb from one place to another chuyển; di chuyển

Ex: How can I transfer money from my bank account to his? (Làm thế nào tôi có thể chuyển tiền từ tài khoản của tôi sang tài khoản của anh ta?)

→ transfer (n) sự chuyển; sự dời chỗ

→ transferable (adj) có thể di chuyển; có thể chuyển nhượng

40. transmission (n) [the process of sending out electronic signals such as radio or television signals, or a signal sent out in this way sự truyền; sự phát

→ transmit (v) to send out television or radio programmes, electronic signals, etc. truyền; phát

Ex: Fax transmission has now become a cheap and convenient way to transmit texts and graphics over distances. (Hiện nay, gửi fax là cách rẽ và thuận tiện để gửi văn bản cũng như hình ảnh đi xa.)

* danh từ riêng

Portugal (n) Bồ-đào-nha

→ Portuguese (adj) (thuộc) Bồ-đào-nha

→ Portuguese (n) tiếng Bồ-đào-nha; người Bồ-đào-nha

ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 11 HỌC KỲ 2

PAGE * MERGEFORMAT 16

II. GRAMMAR (Ngữ pháp)

Defining relative clauses(Mệnh đề quan hệ xác định)

Mệnh đề quan hệ xác định (defining/ identifying/ restrictive clauses) là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

Ex: The man who told me this refused to give me his name. (Người đàn ông cho tôi biết điều này từ chối cho tôi biết tên.)

* Đại từ quan hệ được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định.

SubjectObjectPossessiveFor persons For thingswho/ that which/ thatwho(m)/ that which/ thatwhose

whose/ of which

Ex: The woman who/ that lives next door is a doctor. (Người phụ nữ sống ở nhà bên là bác sĩ.)

The picture which/ that was damaged is worth thousands of pounds. (Bức tranh bị hỏng trị giá hàng ngàn pao.)

What’s the name of the man whose car you borrowed? (Người mà bạn mượn xe tên gì vậy?)

– Dùng that (không dùng who / which) sau tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật, sự vật), sau dạng so sánh nhất và sau các từ chỉ định lượng all, every(thing), some(thing), any(thing), no(thing), only, little, few, much, none.

Ex: She’s one of the kindest people that I know. (Bà ấy là một trong những người tốt bụng nhất mà tôi quen.) [NOT chúng tôi I know]

– Có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và trạng từ when trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ex: That’s the man (who/ that) I met at Allison’s party. (Đó là người tôi đã gặp tại buổi tiệc của Allison.)

Non-restrictive relative clause

(Mệnh đề quan hệ không xác định)

Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining/ non-identifying/ non- restrictive clauses) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).

Ex: This is Ms. Rogers, who’s joining the firm next week. (Đây là cô Rogers, người sẽ vào công ty tuần tới.)

* Đại từ quan hệ được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Subject ObjectPossessiveFor persons For thingswho

whichwho/ whom whichwhose

whose/ of which

Ex: Jake, who lives next door, is a doctor. (Jake, người sống ở nhà bên cạnh, là bác sĩ.)

This picture, which was damaged during the war, is worth thousands of pounds. (Bức tranh này, đã bị hỏng trong chiến tranh, trị giá hàng ngàn pao.)

We passed Harrods shop, whose windows were decorated for Christmas. (Chúng tôi đi ngang qua cửa hàng Harrods, các ô kính bày hàng của nó đã được trang hoàng cho lễ Giáng Sinh.) [= …Harrods shop, the windows of which were decorated…]

– Không dùng that để giới thiệu mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: This is Naomi, who sells the tickets. (Đây là Naomi, người bán vé.) [NOT This is Naomi, that sells the tickets.)

– Không được bỏ các đại từ hoặc trạng từ làm tân ngữ who(m), which, when trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: Professor Johnson, who(m) I have long admired, is to visit the university next week. (Giáo sư Johnson, người mà tôi ngưỡng mộ từ lâu, sẽ đến thăm trường vào tuần tới.) [NOT Professors Johnson, I have long admired…]

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

TEST 1

Choose the word which is stressed differently from the rest.

1. a. relative b. telephone c. spacious d. deliver

3. a. convenient b. recipient c. transmission d. possible

4. a. secure b. service c: parcel d. early

5. a. letter b. pleasant c. express d. office

Choose a, b, c, or d that best completes each unfinished sentence; substitutes the underlined part; or has a close meaning to the original one.

a. equip b. equipped c. equipment d. equipping

a. think b. thought c. thoughtful d. thoughtfully

a. technology b. technological c. technologically d. technician

a. in b. with c. by d. over

a. for b. by c. in d. with

a. in b. for c. at d. from

a. A b. An c. The d. ∅

a. the /a b. ∅ / the c. a / the d. the / ∅

14. He was a kind and courteous mailman.

a. polite b. strict c. unpleasant d. rude

a. out of date b. backward c. up to date d. old

a. thoughtful b. courteous c. possible d. spacious

17. Newspapers and magazines are often delivered early in the morning,

a. offered b. given c. provided d. distributed

18. Because the doctors and nurses acted properly and quickly, the baby was operated successfully.

a. cheaply b. promptly c. conveniently d. usefully

19. If you want to send a document and do not want to lose its original shape, our facsimile service will help you.

a. post b. express c. parcel d. fax

a. who started b. whom starting c. starting d. that will start

a. is around us b. that is around us c. whom is around us d. whose is around us

a. who b. whom c. whose d. that

a. to who we listened b. who we listened to c. to that we listened d. to whom we listened .

a. children b. children who c. children whom d. whose children

a. the prize was awarded b. that the prize was awarded

c. to whom the prize was awarded d. who the prize was awarded

a. who b. whom c. which d. whose

a. phoned b. phoning c. that phoned d. which phoned

28. That man is a newcomer in our company. Do you know him?

a. That man is a newcomer in our company. Do you know whom?

b. That man who is a newcomer in our company. Do you know him?

c. Do you know him that man is a newcomer in our company?

d. Do you know that man who is a newcomer in our company?

a. Thanh Ba Post Office, that b. Thanh Ba Post Office where

c. Thanh Ba Post Office which d. Thanh Ba Post Office, which

a. who b. whom c. that d. whose

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

31. yesterday / I / go / Thanh Ba Post Office / send some money / my brother / the city

a. Yesterday I went to Thanh Ba Post Office where to send some money to my brother who was in the city.

b. Yesterday I went to Thanh Ba Post Office to send some money to my brother in the city.

c. Yesterday when I went to Thanh Ba Post Office sending some money to

my brother in the city.

d. Yesterday I went to Thanh Ba Post Office and sending some money to my brother in the city.

32. I / arrive / 7 am / the post office / open

a. When I arrived at 7 a.m., the post office which had just been opened.

b. When I arrived at 7 a.m., the post office had just been opened.

c. I arrived at 7 a.m. when the post office had just been opened.

d. I arrived at 7 a.m. at the time the post office had just opened.

33. the staff / help / me / send the money / very helpful and courteous

a. The staff helped me to send the money were very helpful and courteous.

b. The staff that helped me to send the money which were very helpful and courteous.

c. The staff whom helped me to send the money they were very helpful and courteous.

d. The staff that helped me to send the money were very helpful and courteous.

34. the service / good / only two hours later / my brother / phone / he had received the money

a. The service was so good that only two hours later my brother phoned me to say that he had received the money.

b. The service which was such a good that only two hours later my brother phoned me to tell that he had received the money.

c. The service was such good that only two hours later my brother phoned to

tell he had received the money.

d. The service was so good that only two hours later when my brother phoned to tell that he had received the money.

35. I / satisfied / the service / Thanh Ba Post Office

a. I was satisfied with the service of Thanh Ba Post Office.

b. So that, I was satisfied with the service of Thanh Ba Post Office.

c. Nevertheless, I was satisfied with the service of Thanh Ba Post Office.

d. I was satisfied with the service of which Thanh Ba Post Office.

Read the passage carefully and choose the correct answer.

PO boxes allow mail to be picked up when sorted, rather than when it is delivered to the physical address, which will be some hours later.

A mail user who regularly receives large parcels or items that must be signed for may find it convenient to pick up the rest of the mail at the same time.

A mail user who moves frequently can keep a mailing address.

A mail user may desire a more famous or prestigious address. For example, in Washington, D.C., many large P.O. box facilities are located near or even outside city limits.

A business receiving large volumes of mail may maintain separate post office boxes for separate departments, such as one for sales, one for customer service, to reduce the need to sort internally.

PO boxes are more secure than many home mailboxes, preventing mail theft and identity theft.

If you live on a boat, PO boxes can serve as your address, but are not necessary.

36. A PO box is more convenient for a mail user who frequently moves,

a. True b. False c. No information

37. If you use a PO box, you can get your mail earlier than you use a door-to- door delivery system.

a. True b. False c. No information

38. Home mailboxes are surely opened by mail thieves. ,

a. True b. False c. No information

39. Each business man rent only one PO box.

a. True b. False c. No information

40. If you live on a boat, the post office does not allow you to rent a PO box.

a. True b. False c. No information

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

41. a. services b. equipment c. sending d. mailing

42. a. pass, b. giving c. handle d. delivery

43. a. so b. such c. such as d. so as to

44. a. For b. In c. Of d. On

45. a. non b. nor c. not d. no

46. a. lend b. borrow c. rent d. employ

47. a. who b. whom c. which d. that

48. a. who b. which c. that d. where

49. a. present b. free c. ready d. available

50. a. where b. that c. which d. what

TEST 2

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

1. a. post b. busy c. swim d. spacious

2. a. equipped b. delivered c. transferred d. received

3. a. helps b. provides c. documents d. texts

4. a. noisy b. subscribe c. service d. graphics

5. a. transfer b. newspaper c. thousand d. relatives

Choose a, b, c, or d that best completes each unfinished sentence; substitutes the underlined part; or has a close meaning to the original one.

a. please b. pleasant c. pleasure d. pleasing

a. deliver b. delivery c. deliverable d. delivering

a. subscribe b. subscription c. subscribers d. subscribing

a. on b. for c. in d. with

a. in b. at c. on d. for

a. for b. with c. on d. am

Đề Ôn Tập Học Kì 2 Môn Tiếng Anh Lớp 1 Đề Ôn Thi Học Kỳ 2 Môn Tiếng Anh Lớp 1

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 Đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 1

Đề ôn thi học kỳ 2 lớp 1 môn Tiếng Anh

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải là đề kiểm tra thử Tiếng Anh dành cho các em học sinh lớp 1, với dạng bài đơn giản tìm chữ còn thiếu viết thành một từ vựng Tiếng Anh đơn giản, sắp xếp câu, điền vào chỗ trống và trả lời câu hỏi.

Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 trường Tiểu học Minh Hòa

Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 1 trường tiểu học Trưng Vương

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2015 trường tiểu học Thọ Sơn, Nghệ An

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1

Bài 1 (3 điểm): Hãy điền một chữ cái thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành từ có nghĩa:

1. bo… k 4 .hell…

2. p…n 5. r…ler

3. chúng tôi 6. t….n

Bài 2 (3 điểm): Hoàn thành các câu sau:

1. chúng tôi name?

2. chúng tôi Hoa.

3. How ……you?

4. I……fine. Thank you.

5. What…..this?

6. It is….book.

Bài 3 (2 điểm ): Sắp xếp lại các câu sau:

1. name/ your/ What/ is?

………………………………………………………………………………………….

2. Nam / is / My / name.

………………………………………………………………………………………….

3. is / this / What?

………………………………………………………………………………………….

4. pen / It / a / is.

………………………………………………………………………………………….

Bài 4 (2 điểm ): Viết câu trả lời dùng từ gợi ý trong ngoặc.

1. What is your name? (Lan).

………………………………………………………………………………………….

2. What is this? (a pencil).

………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1

Bài 1: Điền đúng mỗi chữ cái được 0,5 điểm.

1. book 4. hello

2. pen 5. ruler

3. name 6. ten

Bài 2: Điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm.

1. is

2, name

3. are

4, am

5. is

6. a

Bài 3: Sắp xếp đúng mỗi câu được 0,5 điiểm.

1. What is your name?

2. My name is Nam.

3. What is this?

4. It is a pen.

Bài 4: Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm.

1. My name is Lan.

2. It is a pencil.

Bài Tập Ôn Tập Học Kì 2 Lớp 6 Môn Tiếng Anh Chương Trình Thí Điểm

Đề cương tiếng Anh lớp 6 học kì 2 năm 2019 – 2020

Bài tập ôn tập học kì 2 lớp 6 môn tiếng Anh

A. Bài kiểm tra tiếng Anh lớp 6 học kì 2 có đáp án

I. Reading the passage, and answer the questions.

Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don’t get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks lo television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.

1. Is television very popular nowadays? Why?

2. How many hours do Americans watch TV a day?

3. Why don’t some people like watching television?

4. What does television bring to you?

5. What do you learn from television?

1. I didn’t feel well I stayed at home.

2. He liked her she was happy.

3. I liked this game I wanted to go home.

4. She likes swimming jogging.

5. We were late there was an accident.

III. Find the word which has a different sound in the underlined part. IV. Complete the following sentences with suitable words

0. The news programme is on VTV3 at 7 PM every day

1. Do you like watching c………………………. channel. – Yes, very much. I like Tom and Jerry most.

2. Mr. Bean is a well-known c………………………….. . He always makes me laugh when I see him on TV.

3. Millions of v………………………….. will watch the football match on TV this evening.

4. We use the r………………….. ……………………… to change the channel from a distance.

5. This film is a m………………………………………. one because it makes me cry a lot.

6. C……………………………! You did really well.

7. I love watching a………………….. programmes. They tell us about life of birds, elephants, lions, etc

8. We enjoy watching game shows because they are e………………………..

V. Use the conjunctions (but, and, so, although, or because) to fill in each space

1. I don’t go to school today ………………………. I am ill.

2. ……………………. it is raining hardly, they have go to work now.

3. My close friend likes English very much …………………… she practices English every day.

4. My sister …………I always help our mom tidy the house.

5. It is a sunny ……………….windy today.

6. Some game shows are popular …………………….. I never watch them.

7. They cancelled their picnic …………………… the weather was bad.

8 ……………………. this exercise is very difficult, we try to do it.

VI. Make question for the underlined parts

1. He gets up at 6.00 very morning.

2. They go to the library twice a week.

3. He should wash his hands before meals.

4. We like Tom because it is very funny and intelligent.

5. She teaches us grammar.

6. There is a TV set in my room.

7. He will come here tomorrow.

8. Children like Mr. Bean because he is very funny.

VII. Use the correct form of the verbs:

Yesterday (be)………. Sunday, Nam (get)……………up at six. He (do) chúng tôi morning exercises. He (take) ……………a shower, (comb)…………..hair, and then he (have) ………….. breakfast with his parents. Nam (eat)………… a bowl of noodles and (drink) ………a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) chúng tôi clean the table. After that, he (brush)………. his teeth, (put)………. on clean clothes, and (go)………… to his grandparents’ house. He (have) …………..lunch with his grandparents. He (return) to his house at three o’lock. He (do)…………..his homework. He (eat)………. dinner at 6.30. After dinner, his parents (take)………. him to the movie theater. It (be)……………a very interesting film. They (come) chúng tôi home at 9.30. Nam (go)………………. to bed at ten o’clock.

1. What day was yesterday? ………………………………………………………………………

2. What time did Nam get up? ……………………………………………………………………

3. What did he do after breakfast? ……………………………………………………………….

4. Who did he have lunch with? …………………………………………………………………

5. What time did he have dinner? ………………………………………………………………..

6. What time did Nam go to bed ? ………………………………………………………………

VIII. Write complete sentences. Use the past simple of the verbs.

1. I/ go swimming/ yesterday.

2. Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.

3. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.

4. Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.

5. Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.

6. my father/ play/ golf/ yesterday.

7. Last night/ Phong/listen/ music/ for two hours.

8. they/ have/ nice/ weekend.

9. she/ go/ supermarket yesterday.

10. We/ not go/ school last week.

11. Choose the word with different stress pattern

12. A. delicious B. difficult C. dangerous D. different

13. A. activity B. badminton C. basketball D. aerobics

14. A. sandwich B. chocolate C. cartoon D. toothpaste

15. A. correct B. receive C. visit D. unload

1. A. a B. an C. the D. any

2. A. at B. in C. on D. of

3. A. house B. he’s house C. him house D. his house

4. A. leaves B. is leave C. leaving D. leave

5. A. It B. It’s C. He D. She

6. A. in B. at C. on D. with

7. A. get up B. to get up C. getting up D. gets up

8. A. have B. having C. has D. to have

9. A. plays B. is play C. play D. is playing

10. A. not stay B. doesn’t stay C. isn’t stay D. no staying

X. Complete the following sentences with suitable words

0. The news programme is on VTV3 at 7 PM every day.

1. VTV is a n…………………. channel. It’s one of the biggest one.

2. Mr. Quang Minh is the n………………………. for the news programme today.

3. I love watching a………………….. programmes. They tell us about life of birds, elephants, lions, etc.

4. We enjoy watching game shows because they are e………………………..

XI. Use the conjunctions ( but, and, so, although, or because) to fill in each space

1. It is a sunny ……………….windy today.

2. Some game shows are popular …………………….. I never watch them.

3. They cancelled their picnic …………………… the weather was bad.

4……………………. this exercise is very difficult, we try to do it.

XII. Make question for the underlined parts

1. She teaches us grammar.

2. There is aTV set in my room.

3. He will come here tomorrow.

4. Children like Mr. Bean because he is very funny.

XIII. Rewrite the sentences with the same meaning, using the given words

1. I like playing basketball because it makes me feel relaxed and fun. (so)

2. She is young but she earns a lot of money. (Although)

XIV. Complete the following sentences with suitable words

0. The news programme is on VTV3 at 7 PM every day.

1. Do you like watching c…………………. channel. – Yes, very much. I like Tom and Jerry most.

2. Mr. Bean is well-known is a c………………………. . He always makes me laugh when I see him on TV.

3. Millions of v………………………….. will watch the football match on TV this evening.

4. We use the r………………….. ……………………… to change the channel from a distance.

XV. Use the conjunctions (but, and, so, although, or because) to fill in each space

1. I don’t go to school today ………………………. I am ill.

2…………………….. it is raining hardly, they have go to work now.

3. My close friend likes English very much …………………… she practices English every day.

4. My sister …………I always help our mom tidy the house.

XVI. Make question for the underlined parts

1. He gets up at 6.00very morning.

2. They go to the library twice a week.

3. He should wash his handsbefore meals.

4. We like Tom because it is very funny and intelligent.

XVII. Rewrite the sentences with the same meaning, using the given words

1. I like playing basketball. (favourite)

2. There are a lot of interesting programs on VTV 3. (has)

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.