Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 7 Unit 7 Skills 1 / Top 10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Theolympiashools.edu.vn

Unit 1 Lớp 7: Skills 1

Skills 1 (phần 1 →5 trang 12 SGK Tiếng Anh 7 mới)

1. What can you see in the pictures? ( Bạn thấy gì trong bức hình?)

A teddy bear, a flower, a bird and flowers.

(Một chú gấu bông, một bông hoa, một con chim và nhiều hoa.)

2. What do you think the objects are made of?(Bạn nghĩ những cái này làm bằng gì?)

They are made of eggshells.

(Chúng được làm từ vỏ trứng)

3. Can you guess what hobby it is?(Bạn có thể đoán sở thích đó là gì không?)

The hobby is carving eggshells.

(Đó là sở thích khắc vỏ trứng.)

Now, read about Nick’s father’s unusual hobby and check your answers.

Bây giờ, đọc về sở thích không bình thường của ba Nick và kiểm tra câu trả lời của bạn.

Hướng dẫn dịch

Ba tôi có một sở thích không bình thường: khắc vỏ trứng. Như mọi người biết, vỏ trứng rất dễ vỡ. Ba tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật liât đẹp từ những vỏ trứng. Nó thật tuyệt.

Ông ấy đã bắt đầu sở thích cách đây 5 năm sau một chuyên đi đến Mỹ nơi mà ông ấy đã thấy vài vỏ trứng khắc trong phòng triển lãm nghệ thuật. Ba tôi đã không đi đến lớp học khắc. Ông đã học mọi thứ từ Internet.

Vài người nói rằng sở thích đó thật khó và chán, nhưng không phải vậy. Tất cả những gì bạn cần là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm xong 1 vỏ trứng. Tôi thấy thói quen này thú vị vì những vỏ trứng khắc là món quà độc đáo dành cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương lai ông sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.

2. Read the text and answer the questions. (Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.)

1. Because eggshells are very fragile and his father can make beautiful pieces of art from them.

2. He saw the carved eggshells for the first time in an art gallery in the US.

3. They find it difficult and boring.

4. Yes, he does.

Hướng dẫn dịch

1. Anh ấy nghĩ sở thích của ba ấy không bình thường bởi vì vỏ trứng dễ vỡ và ba anh ấy có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật xinh đẹp từ những vỏ trứng rỗng.

2. Ông ấy đã thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở trong một bảo tàng ở Mỹ.

3. Họ thấy nó khó và chán.

4. Vâng, bạn ấy thích.

3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them. (Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.)

Hướng dẫn dịch

1. Ba của Nick thích khắc vỏ trứng.

2. Ông ấy thực hiện sở thích này khi ông ấy trở về nhà từ Mỹ.

3. Ông ấy học khắc từ Internet.

4. Nick nghĩ rằng bạn có thể học khắc nếu bạn có thời gian.

5. Vỏ trứng khắc có thể được dùng như những món quà cho gia đình và bạn bè.

We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)…

5. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own to help. (Làm theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp.)

1. Collecting stamp.

2. When I was a child.

3. It’s easy. Because I only ask for stamps from my relatives and friends when they have letters.

4. Yes, it is. Because it helps me know more about many other things in my country and in the world.

5. Yes, of course. Who do you think has the most exciting hobby?

Hướng dẫn dịch

1. Sưu tầm tem

2. Khi tôi còn là 1 đứa trẻ

3. Nó rất dễ. Bởi vì tôi chỉ cần nhờ người thân và bạn bè khi họ có thư.

4. Đúng, nó rất tốt. Bởi vì nó giúp tôi biết hơn về nhiều thứ ở đất nước tôi và ở trên thế giới

5. Được chứ. Bạn nghĩ ai có sở thích thú vị nhất?

Bài giảng: Unit 1 My hobbies – Skills 1 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 3 Lớp 7: Skills 1

Unit 3 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 32 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 3: Community service: Skills 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Read the text about volunteer work in the United States. (Đọc đoạn văn về công việc tình nguyện ở Mỹ.)

Hướng dẫn dịch

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đều đã từng làm tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng một phần năm dân số Mỹ làm công việc tình nguyện hàng năm. Người Mỹ có truyền thống làm tình nguyện và giúp đỡ người khác kể từ những ngày đầu lập quốc.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị ép buộc hay họ được trả tiền cho việc đó, mà vì họ thích làm những công việc đó. Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm quyên góp tiền cho người sự cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức ăn, làm công việc lao động tay chân (như dự án làm vệ sinh hay sửa nhà), cung cấp dịch vụ di chuyển (như chở những người già), làm gia sư hay hướng dẫn người trẻ tuổi.

2. Decide if the following statements are true (T) or false (F). (Quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

Hướng dẫn dịch

1. Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ.

2. Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện.

3. Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm.

4. Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm.

Speaking

4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities. (Ngân hàng ý tưởng: Hoàn thành bảng với ỷ tưởng của bạn cho câc hoạt dộng tình nguyện.)

To raise money, we could…

To provide food, we could…

To help repair things, wecould

To help people with Transportat on, we could…

To tutor youngchildren, wecould…

make souvemrs and sell them

cook food and bring it to people in need (usually the poor at the hospital or street children)

repair tables, chairs, rice cookers, electric appliances.

give rides to the elderly, accompany the disabled crossing the street

help them to do homework or teach them

5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class. (Làm việc theo nhóm. Chia sẻ ý kiến trong bảng ngân hàng ý tưởng của bạn với các thành viên trong nhóm. Sau đó sử dụng những ý kiến thú vị nhất để tạo một nên hàng V tưởng mới và chia sẻ nó với cả lớp.)

Bài giảng: Unit 3 Community Service – Skill 1 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-3-community-service.jsp

Unit 8 Lớp 7: Skills 1

Unit 8 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 22-23 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 8: Films – Skills 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Read Nick’s review of the film Titanic on his blog. Then find and underline these words in the passage. What do they mean? (Đọc bài đánh giá của Nick về bộ phim Titanic trên blog của cậu ấy. Sau đó tìm và gạch chân những từ sau trong bài văn. Chúng có ý nghĩa gì ?)

Hướng dẫn dịch

Thứ 2, ngày 20 tháng 4 …

Titanic là một bộ phim lãng mạn được đạo diễn bởi James Cameron. Tuy vậy nó cũng nói về một thảm họa. Nó được đóng bởi Leonardo DiCaprio và Kate Winslet.

Đây là bộ phim về vụ chìm tàu Titanic trong chuyến hành trình đầu tiên của nó. Diễn viền chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. Jack cứu Rose khi cô ấy định tự tử trong chuyến hành trình trên tàu. Mặc dù họ đến từ các giai cấp khác nhau trong xã hội và Rose thì đã đính hôn, họ vẫn yêu nhau. Bộ phim có một kết thúc buồn: Chiếc tàu Titanic chìm và hơn một ngàn người chết trong thảm họa đó, kể cả Jack.

Các nhà phê bình nói rằng đây là một phim phải xem. Tôi đồng ý bởi bộ phim rất xúc động và diễn xuất rất xuất sắc. Hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh và âm nhạc đều tuyệt vời. Titanic là một bộ phim buồn. Tuy vậy nhiều người yêu thích nó. Hãy đi xem nó nếu bạn có thể.

Được đăng bởi Nick vào 5.30. chiều.

2. Read Nick’s blog again and answer the questions. (Đọc lại blog của Nick và trả lời cầu hỏi.)

1. It’s a romantic film.

2. It stars Leonardo DiCaprio and Kate Winslet.

3. It’s about the sinking of the ship Titanic on its first voyage.

4. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. Jack saves Rose from killing herself during the journey on board. Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love.,/

5. It has a sad ending.

6. They say it is a must-see film.

Hướng dẫn dịch

PIRATES OF SOUTHEST ASIA (NHỮNG TÊN CƯỚP BIỂN VỪNG ĐÔNG NAM Á)

Phim tài liệu: Phim nói về những tên cướp biến trong thời đại ngày nay ở Indonesia và Malaysia, chúng tấn công những con tàu khác.

Peter O’Toole là người dẫn chuyện.

Các nhà phê bình nói rằng phim này rất sốc nhưng đó là bộ phim phải xem.

Giờ chiếu: 8.15 tối tại rạp Broadway Theatre.

BIG BEN DOWN (THÁP ĐỒNG HỒ BIG BEN SỤP ĐỔ)

Phim hành động: Phim nói về một nhóm khủng bố. Chúng kiểm soát tháp đồng hồ Big Ben và đe dọa sẽ phá húy nó.

Phim được diễn bởi Bruce Willis trong vai một cảnh sát New York đang du lịch ở London.

Giờ chiếu: 3.30 chiều và 8.30 tối hàng ngày tại rạp Kim Đồng.

THE CHAINSAW MASSACRE AT HALLOWEEN (CUỘC THẢM SÁT CƯA XÍCH TRONG NGÀY HALLOWEEN)

Phim kinh đị: Phim nói về một tên sát nhân, hắn trốn khỏi một bệnh viện. Câu chuyện diễn ra tại một hội trại trẻ em vào ngày lễ hội Halloween.

Jamie Lee Curtis đóng vai một giáo viên yêu tên sát nhân. Các nhà phê bình nói rằng bộ phim này rất đáng sợ và có lẽ là phim đáng sợ nhất mọi thời đại.

Giờ chiếu: 8.00 tối tại rạp Odeon Theatre.

PLANET OF THE JELLYFISH (HÀNH TINH SỨA)

Phim khoa học viễn tưởng: Phim nói về những con sứa siêu thông minh tấn công trái đất trong tương lai.

Diễn viên Cameron Diaz diễn vai chiến binh được cử đi chặn cuộc tấn công của loài sứa ngoài không gian.

Các nhà phê bình nói rằng bộ phim này rất hay và hấp dẫn.

Giờ chiếu: 3.00 chiều và 8.30 tối hàng ngày tại rạp Ngọc Khánh.

4. Now, ask and answer questions about the films. (Bây giờ hỏi và trả lời câu hỏi về các phim.)

A: I want to see Planet of the Jellyfish.

B: What kind of film is it?

A: It’s a science fiction.

B: What is it about?

A: It’s about super intelligent space jellyfish that attack the Earth in the future.

B: Who does the film star?

A: It stars Cameron Diaz as a soldier, who is sent to stop the attack of space jelly-fish.

5. Hot seating: In group, choose a student to play the role of a character in any of the films above. Brainstorm questions you’d like to ask. Then interview the student. (Ghế nóng: Làm theo nhóm, chọn một bạn chơi trò đóng vai bất cứ nhân vật nào trong số các phim trên. Hãy suy nghĩ các câu hỏi mà bạn sẽ hỏi. Sau đó phỏng vấn các bạn khác.)

Can you describe your new film in three words? (Bạn có thể miêu tả bộ phim mới bằng ba từ không?)

Funny, romantic, moving. (Hài hước, lãng mạn, cảm động.)

Did you enjoy making the film? (Bạn có thích làm phim không?)

Yes, I did. (Có, tớ thích.)

Why should we watch this film? (Tại sao chúng ta nên xem bộ phim này?)

Because it’s a very moving and funny film. It will make you relax after a hard day. (Bởi vì nó rất xúc động và hài hước. Nó sẽ giúp bạn thư giãn sau một ngày vất vả.)

Who stars it? (Ai đóng phim này.)

It stars Duy Khanh and Le Quyen. (Duy Khánh và Lệ Quyên.)

What do the critics say about it? (Giới phê bình nói gì về phim này?)

They say that it’s a must-seen film it you want to see a romatic and funny film. (Họ cho rằng đây là một bộ phim phải xem nếu bạn muốn xem phim làng mạn và hài hước.)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 10 Lớp 7: Skills 1

Unit 10 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 44 SGK Tiếng Anh 7 mới)

1. water, coal, oil, gas, biogas.

2. wind, solar, nuclear.

Hướng dẫn dịch:

Kính thưa các vị khách quý, hôm nay tôi muốn nói với các bạn về năng lượng tái sinh được và năng lượng không tái sinh được.

Năng lượng hóa thạch là năng lượng không tái sinh được. Chúng bao gồm: dầu, than đá, khí đốt tự nhiên. Chúng có thể được sử dụng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện hay vận hành các cỗ máy lớn. Thật là không may, chúng lại độc hại cho môi trường. Việt Nam vẫn phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn năng lượng không tái sinh được, tuy vậy năng lượng nước cũng đang ngày càng được sử dụng nhiều.

Thủy điện và hạt nhân có thế tạo ra rất nhiều năng lượng. Chúng rất dồi dào và có thê tái phục hồi. Tuy nhiên, thủy điện có hạn chế bởi vì các đập nước không thể xây dựng ở một số vùng. Năng lượng hạt nhân có thể cung đủ điện cho nhu cầu của toàn thê giới nhưng nó lại rất nguy hiểm.

Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế. Gió làm quay các tua-bin và tạo ra điện. Năng lượng mặt trời có thế chuyển hóa thành điện. Nó có thể được sử dụng để làm nóng hoặc làm mát nhà của chúng ta. Mặc dù có một số bất tiện, những nguồn năng lượng thay thế này có thể mang đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ trở nên ngày càng được xem trọng ở Việt Nam trong tương laỉ.

1-c.

2-a.

3-e.

4-b.

5-d.

1. Two. They are renewable and non-renewable energy sources.

2. Hydro power is limited because dams can’t be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.

3. Because they are natural sources of energy and we can use them instead of non- renewable sources.

4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydro power.

5. He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.

A: What type of energy is oil? (Dầu là loại năng lượng nào?)

B: It is a non-renewable source of energy, because it can’t be easily be replaced. (Đó là một nguồn năng lượng không thể tái sinh, bởi vì nó không dễ dàng được thay thế)

B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment. (Nó có thể được sử dụng để vận hành máy móc, nhưng nó làm ô nhiễm môi trường.)

Hydro power is a renewable source of energy because it comes from water. It is cheap and plentiful. Unfortunately, dams can only be built in certain areas.

Năng lượng nước là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó được tạo ra từ nước. Nó rẻ và rất dồi dào. Nhưng không may là các đập nước chỉ có thể xây ở một vài khu vực nhất định.

Wind power is a renewable source of energy because it is free. It comes from wind. It’s abundant. Unfortunately it isn’t always available and it isn’t cheap.

Năng lượng gió là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó không tốn chi phí. Nó đến từ gió và nó rất dồi dào. Tuy vậy nó không luôn sẵn có và nó không rè.

Solar power is a renewable source of energy because it comes from the sun. It’s abundant, clean and safe. Unfortunately it isn’t cheap.

Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ mặt trời. Nó rất dồi dào, sạch và an toàn. Nhưng đáng tiếc là nó không rẻ.

Coal and natural gas is a non-renewable source of energy because it can be used up. If s very cheap but it’s polluting. It’s not friendly to the environment.

Than đá và các khí gas tự nhiên là nguồn năng lượng không thể phục hồi bới vì nó có thể bị sử dụng cạn kiệt. Nó rất rẻ nhưng gây ô nhiễm. Nó không thân thiện với môi trường.

Biogas is a renewable source of energy because it comes from the waste of cattles and animals. It’s plentiful and safe but it’s not easy to use.

Khí đốt sinh học là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ chất thải của gia súc và động vật. Nó rất nhiều và an toàn nhưng nó không dễ sử dụng.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-10-sources-of-energy.jsp

Unit 1 Lớp 7: Skills 2

Skills 2 (phần 1 → 4 trang 13 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 My Hobbies: Skills 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack) Listening

1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/Why not? (Em có biết điều gì về việc sưu tầm vỏ chai? Em có nghĩ nó là một sở thích hay không? Tại sao có? Tại sao không?)

I think collecting glass bottles is a good hobby. It means that you can collect a lot of old bottles and use for other purposes. For example, we can use it to decorate our house or make some souvenirs from them. It also contributes to saving the environment.

Hướng dẫn dịch

Tôi nghĩ rằng sưu tầm chai thủy tinh là một sở thích rất hay. Điều đó có nghĩa là bạn có thể sưu tầm nhiều loại chai lọ cũ dành cho các mục đích khác. Ví dụ: chúng ta có thể sử dụng nó để trang trí nhà cửa hay làm một số đồ lưu niệm từ nó. Nó cũng đóng góp vào việc bảo vệ môi trường.

2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc, asks Mi about her hobby. Complete each blank in the word web with no more than three words. (Nghe bài phỏng vấn về sở thích. Ngọc, một phóng viên của 4!Teen hỏi Mi về sỏ thích của cô ấy. Hoàn thành chỗ trống trong mạng từ với không quá 3 từ.)

Bài nghe:

1. collecting glass bottles.

2. 2 years ago.

3. mother.

4. a. grandmother, b. flower … lamps, c. home.

5. useful.

6. continue the hobby.

Nội dung bài nghe:

Ngoc: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles. It’s quite unusual, isn’t it?

Mi: Yes, it is.

Ngoc: When did you start your hobby?

Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away.

Ngoc: Do you share this hobby with anyone?

Mi: Yes, my mum loves it too.

Ngoc: Is it difficult?

Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautifull glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some.

Ngoc: What do you do with these bottles?

Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place them in different places in the house. They become home decorations.

Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future?

Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment.

Ngoc: Thank you, Mi.

Hướng dẫn dịch

Ngọc: Hôm nay chúng ta đang nói về sở thích của bạn, thu thập các chai thủy tinh. Nó khá lạ, phải không?

Mi: Đúng vậy.

Ngọc: Khi nào bạn bắt đầu sở thích đó?

Mi: Hai năm trước. Tôi đã xem một chương trình truyền hình về sở thích này và thích nó ngay lập tức.

Ngọc: Bạn có chia sẻ sở thích này với bất cứ ai không?

Mi: Vâng, mẹ tôi cũng thích nó.

Ngọc: Có khó không?

Mi: Không, không phải vậy. Tôi chỉ thu thập tất cả các chai thủy tinh đẹp sau khi chúng tôi sử dụng chúng. Bà tôi cũng cho tôi một số.

Ngọc: Bạn làm gì với những chai này?

Mi: Tôi có thể làm bình hoa hoặc đèn hoa từ họ. Tôi giữ một số chai độc đáo như chúng và đặt chúng ở những nơi khác nhau trong nhà. Chúng trở thành đồ trang trí nhà.

Ngọc: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ tiếp tục sở thích của mình trong tương lai?

Mi: Chắc chắn, đó là một sở thích hữu ích. Nó có thể giúp tiết kiệm môi trường.

Ngọc: Cảm ơn, Mi.

Writing

3. Work in pairs. Ask and answer questions about each other’s hobby. Take notes below. (Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về sở thích của mỗi người. Ghi chú như bên dưới.)

Lan’s hobby:

1. swimming

2. 5 years ago

3. her brother

4. go to a swimming pool

5. exciting and relaxing

6. continue the hobby

4. Now, write a paragraph about your classmate’s hobby. Use the notes from 3. Start your paragraph as shown below. (Bây giờ, viết một đoạn văn vê sở thích của một người bạn cùng lớp. Sử dụng các ghi chú trong bài 3. Bắt đâu đoạn văn của bạn như sau.)

Hoa is my classmate. Her hobby is swimming. She started to swim 1 year ago. She usually goes swimming with her brother. She had to practice swimming gradually for this hobby. She finds this hobby interesting and relaxed. In the future, she will go swimming more.

Hướng dẫn dịch

Hoa là bạn học của tôi. Sở thích của bạn ấy là bơi lội. Bạn ấy đã bắt đầu học bơi cách đây 1 năm. Bạn ấy thường đi bơi với em trai. Bạn ấy đã phải thực hành tập bơi dần dần cho sở thích này. Bạn ấy thấy sở thích này thật thú vị và thư giãn. Trong lương lai, bạn ấy sẽ đi bơi nhiều hơn nữa.

Bài giảng: Unit 1 My hobbies: Skills 2 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: