Học Từ Vựng Tiếng Nhật Sơ Cấp / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Từ Vựng Tiếng Hàn Sơ Cấp Cho Android

Ứng dụng học từ vựng tiếng Hàn Sejong là một ứng dụng học miễn phí được phát triển bởi Quỹ King Sejong dành cho người học tiểu học và trung cấp Hàn Quốc trên toàn thế giới.

Cố gắng học từ vựng cơ bản (1.700) và từ vựng trung cấp (3.000) và thu thập thẻ từ (1.600) và thẻ văn hóa (200)

Kỹ năng ngôn ngữ tiếng Hàn của tôi sẽ cải thiện từng ngày.

** Giới thiệu nội dung **

6 ngôn ngữ được hỗ trợ (tiếng Hàn, tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Việt, tiếng Indonesia)

Từ hôm nay– Bạn có thể học năm từ vựng được chọn mỗi ngày.

Học từ vựng– Ở cấp độ mới bắt đầu, bạn có thể học 1.700 từ vựng theo 53 môn học.– Ở cấp độ trung cấp, bạn có thể học 3.000vocabularies theo 27 môn học.

Kiểm tra tiến độ của bạn bằng cách làm bài kiểm tra!

Tìm kiếm

– Tìm kiếm 1.702 từ vựng ở cấp độ mới bắt đầu.– Tìm kiếm 2.978 từ vựng ở cấp độ trung cấp– Bạn có thể tìm kiếm các từ vựng khác nhau bằng chức năng tìm kiếm từ Internet.

Thẻ từ vựng của tôi– Làm thẻ vocab của riêng bạn.

Hộp đựng thẻ– Kiểm tra thẻ từ và thẻ văn hóa mà bạn thu thập được khi học.

Trò chơi– Học tiếng Hàn qua nhiều trò chơi khác nhau!

BBS– Bạn có thể tự do giao tiếp và chia sẻ thông tin với những người bạn học tiếng Hàn trên toàn thế giới!

Giới thiệu Viện Vua Sejong

– Hãy tìm hiểu về tiếng Hàn trên trang web Học viện Vua Sejong, Foundation, Học viện Vua Sejong, và ‘Học viện Nuri-Sejong (www.sejonghakdang.org).

** Tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn có thể đưa ý kiến ​​của bạn về nó. **

Nếu bạn thích ứng dụng này, xin vui lòng viết đánh giá và đánh giá của bạn. Phản hồi, đề xuất hoặc lời khuyên của bạn sẽ giúp chúng tôi phát triển ứng dụng của chúng tôi trong tương lai.

Xin vui lòng gửi ý kiến ​​của bạn đến learnteachkorean@gmail.comHay nói, là một tài tài của, qua, qua, qua một tài khác, qua giữ, qua một tài khác

** Về Học viện Vua Sejong **

Trang web: www.sejonghakdang.orgFacebook: www.facebook.com/Sejonghakdang.org/

Học Tiếng Nhật Sơ Cấp: Từ Vựng Và Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 8 Minna No Nihongo

Phần I. Ôn tập Từ vựng bài 8 (có phiên âm)

Phần II. Ôn tập Ngữ pháp bài 8.

Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :

1. Tính từ đuôi い

(Cái đồng hồ này thì mới.)

(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)

(Thức ăn của Việt Nam thì không đắt).

(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)

Ví dụ:

(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)

Ví dụ:

2. Tính từ な (na)

a. Thể khẳng định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です

Ví dụ:

VD1: バオさんはしんせつです (Bảo thì tử tế )

VD2: このへやはきれいです (Căn phòng này thì sạch sẽ.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:

khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません , không có です

Ví dụ:

VD1: A さんはしんせつじゃありません (A thì không tử tế.)

VD2: このへやはきれいじゃありません (Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

c. Thể khẳng định trong quá khứ

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした

Ví dụ:

Mai さんはげんきでした (Mai thì đã khỏe.)

Hoàng さんはゆうめいでした (Hoàng thì đã nổi tiếng.)

d. Thể phủ định trong quá khứ

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした

Ví dụ:

C さんはげんきじゃありませんでした (C thì đã không khỏe.)

D さんはゆうめいじゃありませんでした (D thì đã không nổi tiếng.)

Lưu ý:Khi tính từ な đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な vào.

Ví dụ:

Câu đúng: E さんはげんきじゃありませんでした (E thì đã không khỏe.)

Vì không có chữ な đằng sau tính từ.

Câu sai: Fさんはげんきなじゃありませんでした

Vì có chữ な đằng sau tính từ.

e. Theo sau tính từ là danh từ chung

Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な nhằm nhấn mạnh ý của câu

Ví dụ:

ホーチミンしはにぎやかなまちです (Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)

Dũng さんはハンサムなひとです (Dũng là một người đẹp trai)

3. とても (totemo) và あまり(amari)

[とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.

3.1. とても (totemo)

Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất”

Ví dụ:

+ これ は とても ゆうめいな えいがです。Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.

3.2. あまり (amari)

Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không … lắm”

Ví dụ:

+ シャンハイ は あまり さむくないです。

Thượng Hải không lạnh lắm.

(Anh K thì không được đẹp trai lắm.)

4. Tính từ đuôi な / い + Danh từ

Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó

+ Tính từ đuôi な giữ nguyên な rồi thêm danh từ vào phía sau

VD: ワットせんせい は しんせつな せんせいです。Thầy Watt là một giáo viên tốt

+ Tính từ đuôi い giữ nguyên い rồi thêm danh từ vào phía sau

VD: ふじさん は たか)い やまです。Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao

5. Danh từ + は + どうですか

Nghĩa : Cái gì như thế nào

Cách dùng : để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một địa điểm, một người… mà người nghe đã biết, đã đến, hoặc đã gặp

<Núi Phú Sĩ thì cao.)

(Anh Hoàng là một người như thế nào vậy ?)

(Anh Hoàng là một người tử tế.)

6. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか

Cách dùng : khi người nói muốn người nghe miêu tả, giải thích về N1. N2 là một danh từ mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.

Ví dụ :

– A: ならは どんなまちですか。Nara là một thành phố như thế nào?

– B: ふるいまちです。Là một thành phố cổ

7. Câu 1 が, Câu 2

Nghĩa : Nhưng

Cách dùng :dùng để nối 2 câu lại thành 1

Ví dụ :

+ にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt

Nghĩa : Cái nào

Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.Ví dụ :

Ví dụ:

A: ミラーさんのかさはどれですか。Ô của anh Miller là cái nào?

B: あのあおいかさです。Là cái màu xanh.

Ví dụ:

444 views

Học Tiếng Nhật Sơ Cấp: Từ Vựng Và Ngữ Pháp, Bài Tập Tiếng Nhật Bài 15 Minna No Nihongo

I. Từ vựng tiếng Nhật bài 15

1. たちます [tachimasu] : đứng

2. すわります [suwarimasu] : ngồi

3. つかいます [tsukaimasu] : sử dụng

4. おきます [okimasu] : đặt để

5. つくります [tsukurimasu] : làm, chế tạo

6. うります [urimasu] : bán

7. しります [shirimasu] : biết

8. すみます [sumimasu] : sống, ở

9. けんきゅうします [kenkyuushimasu] : nghiêm cứu

10. しっています [shitteimasu] : biết

11. すんでいます [sundeimasu] : đang sống

12. しりょう [shiryou] : tư liệu

13. じこくひょう [jikokuhyou] : bảng ghi thời gian tàu chạy

14. ふく [fuku] : quần áo

15. せいひん [seihing] : sản phẩm

16. ソフト [sofuto] : phần mềm

17. せんもん [senmon] : chuyên môn

18. とこや [tokoya] : tiệm cắt tóc

19. プレイガイド [pureigaido] : quầy bán vé

20. どくしん [dokushin] : độc thân

21. はいしゃ [haisha] : nha sĩ

II. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 15

2.1. Ngữ pháp 1 – Cách hỏi xin phép làm việc gì đó bằng tiếng Nhật

Ví dụ 1: ドアをあけます。いいですか。: Tôi mở cửa. Như thế có được không?

Ví dụ 2: ここにすわります。いいですか。: Tôi ngồi chỗ này. Như thế có được không?

Ví dụ 3: じしょをかります。いいですか。: Tôi mượn quyển từ điển. Như thế có được không?

Ví dụ 4: しゃしんをとってもいいですか。: Tôi chụp ảnh có được không?

2.2. Ngữ pháp 3 – Nói với ai đó rằng họ được phép làm điều gì đó

Ý Nghĩa : Được làm điều gì đó

Cách dùng : Dùng khi bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.

Ví dụ :Ví dụ 1 :しゃしん を とって も いい です。Bạn có thể chụp hìnhVí dụ 2: たばこ を すって も いい です か。Tôi có thể hút thuốc không ?

2.3. Ngữ pháp 3 – Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó

Cấu trúc: Vて + は + いけません

Ý Nghĩa : cấm/ không được làm điều gì đó

Cách dùng : dùng để nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó

Ví dụ :

Ví dụ 1:

– A: ここでおさけをのんでもいいですか。: Tôi uống rượu ở đây có được không?

– B: いいえ、のんではいけません。: Không được, cấm uống

Ví dụ 2:

– A: ここでしゃしんをとってもいいですか。: Tôi chup ảnh ở đây có được không?

– B: いいえ、とってはいけません。: Không được, cấm chụp

Ví dụ 3:

– Q: はい、いいです。 (Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)

– A1: いいえ、いけません。 (Được chứ.)

– A2: いいえ、いけません。(Không, các con không được phép)

Ví dụ:

– A: わたし の でんわ ばんご を しって います か (Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)

– B1: はい、 しって います (Biết chứ)

– B2: いいえ、 しりません (Không, mình không biết)

2.4. Ngữ pháp 4 – Cách từ chối lời đề nghị hoặc xin phép từ ai đó bằng tiếng Nhật.

– Khi lời từ chối vì đó là nguyên tắc, quy định, dùng mẫu câu: いいえ、いけません。

– Khi lời từ chối vì bạn có lí do cá nhân, dùng mẫu câu: すみません、ちょっと。。。

– Ví dụ: + Ví dụ 1:

A: ここでお酒をのんでもいいですか。: Tôi uống rượu sake ở đây có được không?

B: いいえ、いけません。: Không, không được phép

+ Ví dụ 2:

A: そのノートをかりてもいいですか。: Tôi mượn cuốn sổ này có được không?

B: すみません、ちょっと。。。: Tôi xin lỗi, nhưng mà …

2.5. Ngữ pháp 5

Cấu trúc: て + います

Cách dùng : dùng để nói về thực trạng (kết quả của một hành động) vẫn tiếp diễn đến hiện tại.

Ví dụ :Ví dụ 1: わたしはけっこんしています。(Tôi đã kết hôn rồi)Ví dụ 2: わたしはたなかさんをしっています。(Tôi biết anh Tanaka)Ví dụ 3: わたしはおおさかにすんでいます。(Tôi sống ở Osaka)Ví dụ 4: 私はカメラをもっています。(Tôi có một chiếc máy ảnh)

2.6. Ngữ pháp 6

Cấu trúc: て + います

Cách dùng: – Thứ nhất, dùng để nói về tập quán, thói quen (những hành động lặp đi lặp lai trong khoảng thời gian dài) – Thứ hai, dùng để hỏi về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai – Thứ ba, dùng để trả lời cho câu hỏi [おしごとはなんですか]

Ví dụ :– Ví dụ 1: IMCはコンプーターをつくっています。 Công ty IMC sản xuất máy tính– Ví dụ 2: スーパーでフィルムをうっています。 Ở siêu thị có bán phim– Ví dụ 3: ミラーさんはIMCではたらいています。 Anh Miller làm việc ở công ty IMC– Ví dụ 4: いもうとはだいがくでべんきょうしています。 Em gái tôi học đại học

Mẫu câu: 知(し)りません。

Ý Nghĩa: Không biết

Cách dùng: Thể phủ định của [しっています] là [しりません] dùng để nói khi không biết câu trả lời của người hỏi.

Ví dụ : – Q: しやくしょのでんわばんごうをしっていますか。Anh biết số điện thoại của văn phòng hành chính quận không ? – A1: はい、しっています。Vâng, tôi biết – A2: いいえ、しりません。Không, tôi không biết

2.7. Ngữ pháp 7

III. Bài tập tiếng Nhật bài 15 Minna

1. 休んで

2. 食事して

3. 来て

4. 書いて

5. 借りて

6. 迎えて

7. 待って

Đáp án:

8. 話して

9. 止めて

例:この 辞書、借りても いいですか。

……すみません、 今 使って います から。

1. ここに 車を 止めても いいですか。

……ええ、いいですよ。

……どうぞ。

Đáp án:

4. この 傘、使っても いいですか。

例:この 辞書、借りても いいですか。Tôi mượn quyển từ điển này được chứ ạ?

……すみません。今 使って いますから。Xin lỗi, tôi đang dùng nên…

1. ここに 車を 止めても いいですか。Tôi đỗ xe chỗ này được chứ ạ?

……すみません、 店の 前です から。Xin lỗi, vì là trước cửa tiệm nên… ( không được)

2. 市役所へ 外国人登録に 行きます から あしたの 午後 休んでも いいですか。

Vì tôi phải đến sở hành chính đăng ký người nước ngoài nên chiều mai tôi nghỉ được không ạ?

……ええ、いいですよ。Ừ, được thôi.

3. 映画を 見たいです から テレビを つけても いいですかか。

Tôi muốn xem phim nên tôi bật ti vi lên được không?

……どうぞ。 Xin mời.

4. この 傘、使っても いいですか。Tôi mượn chiếc ô này được không?

Bài tập 3: Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp

……すみません、 わたしの じゃ ありません から。

Xin lỗi, không phải của tôi nên… ( không được)

例1:日本で 20歳から たばこを( 吸います→吸っても いい) です。

2. 先生、終りました。

例1:日本で 20歳から たばこを( 吸います→ 吸っても いい) です。

Ở Nhật Bản từ 20 tuổi được hút thuốc lá.

例2:エレベーターで( 遊びます→ 遊んでは いけません)。

Không được chơi đùa trong thang máy.

1. 図書館で 食べ物を( 食べます → 食べては いけません)。Không ăn thức ăn ở thư viện.

2. 先生、終りました。Thưa thầy, em xọng rồi ạ.

……じゃ、( 帰ります → 帰っても いいです)。Vậy thì, em về được rồi.,

3. 試験ですから、隣の 人と( 話します → 話しては いけません)。

Vì đang thi nên không được nói chuyện với người khác.

Bài tập 4: Chọn cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống

4. 子どもは お酒を( 飲みます → 飲んでは いけません)。

Trẻ con thì không được uống rượu.

例:ミラーさんは IMCで (働いて) います。

例:ミラーさんは IMCで  (働いて)  います。Anh Mira đang làm việc tại IMC.

1. ミラーさんは 大阪に  (住んで)  います。Anh Mira đang sống ở Osaka.

2. IMCは コンピューターソフトを (作って)  います。IMC là công ty phần mềm máy tính.

Bài tập 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới

3. ミラーさんは  (結婚して)  いません。独身です。Anh Mira chưa kết hôn. Anh ấy còn độc thân.

4. ミラーさんは パソコンを  (持って)  います。Anh Mira có máy tính.

例:この 人の うちは どんな 所に ありますか。

……寒い 所に あります。

1. この 人は 結婚して いますか。

2. この 人は いつ 仕事を しますか。

Đáp án và hướng dẫn giải: Bài dịch:

3. この 人の 名前を 知って いますか。

4. あなたも この 人に プレゼントを もらいましたか。

Tôi là ai?

Tôi sống ở một nơi rất lạnh. Tôi thích quần áo màu đỏ. Quần áo màu đỏ ấm áp. Một năm tôi chỉ làm việc một ngày . Đó là ngày 24 tháng 12. Tôi sẽ tặng cho trẻ em ở nhiều quốc gia khác nhau những món quà đẹp đẽ vào đêm ngày 24.

Vì tôi độc thân, nên tôi không có con. Nhưng tất cả trẻ em trên thế giới đều biết tôi. Và vào đêm ngày 24 tháng 12, tôi đang chờ đợi món quà của mình. Tôi rất thích công việc này.

1. この 人は 結婚して いますか。Người này kết hôn chưa?

……いいえ、結婚して いません。 Không kết hôn

2. この 人は いつ 仕事を しますか。Người này làm việc khi nào?

……12月24日に 仕事を します。Người này làm việc vào ngày 24 tháng 12

3. この 人の 名前を 知って いますか。Bạn có biết tên người này không?

……はい、知って います。(サンタクロースです。)/いいえ、知りません。

( Tôi biết, là Santa Claus. / Tôi không biết )

4. あなたも この 人に プレゼントを もらいましたか。Bạn cũng đã nhận quà từ người này rồi chứ?

……はい、もらいました。/いいえ、もらいませんでした。(Vâng, tôi đã nhận được / Tôi đã không nhận được )

266 views

Dạy Học Tiếng Nhật N5 Từ Sơ Cấp 1 Đến Sơ Cấp 3 Tại Hà Đông, Hà Nội

DẠY HỌC TIẾNG NHẬT N5 TỪ SƠ CẤP 1 ĐẾN SƠ CẤP 3 TẠI HÀ

ĐÔNG, HÀ NỘI TỐT NHẤT

Dạy học tiếng Nhật N5 từ sơ cấp 1 đến sơ cấp 3 tại Hà Đông, Hà Nội là khóa đào tạo trọng điểm đang được Kokono triển khai. Khóa học này đáp ứng nhu cầu cũng như mong đợi của đông đảo học viên muốn có chứng chỉ N5 trong tay chỉ sau 1 khóa ôn luyện. Còn chần chừ gì mà không tham gia lớp học này.

Được tập trong một môi trường tương tác cao, thúc đẩy tinh thần học tập vô vùng hiệu quả

Được hưởng mức học phí cực kỳ ưu đãi khi liên hệ đặt slot với Kokono vào thời gian diễn ra chương trình.

Được đảm bảo khả năng giao tiếp Tiếng Nhật cơ bản chỉ bằng 1 khóa học cấp tốc.

Tiết kiệm thời gian, chi phí mà vẫn được đảm bảo bằng cam kết vàng.

“Đến Kokono – Học Tiếng Nhật là phải nói được Tiếng Nhật”

Đối tượng của khóa học Tiếng Nhật giao tiếp cấp tốc Hà Đông Hà Nội

Khóa học Tiếng Nhật giao tiếp cấp tốc Hà Đông Hà Nội đang chờ đợi các bạn có những dự định sau với tiếng Nhật tham gia học tập:

Luyện phỏng vấn du học Nhật Bản và phỏng vấn xuất khẩu lao động thành công với những kiến thức, kinh nghiệm do giảng viên truyền đạt.

Làm việc với đối tác Nhật Bản cũng như có được công việc đáng mơ ước trong các công ty Nhật.

Lớp học ĐẶC BIỆT cho các bé từ lớp 6 đến lớp 12, các bé yêu thích và say mê học tiếng này.

Luyện thi chứng chỉ N5 cấp tốc, 99% đầu ra đỗ.

Khóa học Tiếng Nhật giao tiếp cấp tốc Hà Đông Hà Nội cùng các khóa học khác đang được khai giảng tại Hệ thống 39 chi nhánh của Trung tâm Nhật ngữ Kokono ( Vui lòng tham khảo hệ thống chi nhánh cuối bài). Mỗi lớp học đều có lịch như sau:

Các bạn có thể lựa chọn thứ 2-4-6 hoặc 3-5-7 hoặc thứ 7, Chủ Nhật hoặc gọi tới hotline của chúng tôi để được nhân viên tư vấn xếp lớp.

Giao tiếp tiếng nhật chỉ gói gọn trong 01 khóa học

Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ Quý phụ huynh và học sinh!

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

TẠI HÀ NỘI

MIỀN BẮC

MIỀN TRUNG

MIỀN NAM

MIỀN TÂY