Học Từ Vựng Tiếng Anh Cơ Bản Theo Chủ Đề / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Số từ tiếng Anh có thể liệt kê lên đến hơn 600.000 từ, bạn có ý định học hết lượng từ vựng này để trở nên thành thạo anh ngữ? Thực tế, chỉ khoảng 3,000 từ đang được sử dụng hằng ngày phục vụ cho việc giao tiếp. Vì vậy, nếu bạn học với mục đích giao tiếp cơ bản, học quá nhiều từ mới cũng không là điều cần thiết.

Thực tế việc cố gắng ôm đồm lượng kiến thức quá lớn không khiến ngoại ngữ của bạn trở nên tốt hơn. Nếu không học một cách chọn lọc, có thể những từ bạn nạp vào đầu không có chỗ áp dụng. Một số trường hợp khác, lượng từ quá lớn làm người học không thể ghi nhớ nổi, cuối cùng từ vựng không nắm được bao nhiêu nhưng vô cùng áp lực và mệt mỏi.

Tần suất nào là hợp lý?

Chúng ta hãy thử đưa ra một so sánh nho nhỏ. Bạn nghĩ rằng, giữa ba người: Bạn A dành 30 phút học tiếng Anh mỗi ngày, liên tục trong một tháng rồi trong môt năm. Bạn B dành 30 phút học tiếng Anh 3 lần một tuần, liên tục trong một tháng và trong một năm. Bạn C dành 30 phút học tiếng Anh một tuần hoặc một tháng một lần, đôi khi vài tháng nhớ ra mới lôi sách vở ra tiếp tục học tập.

Chỉ cần nghe thoáng qua, chúng ta đã thấy được, bạn A và bạn B là người dễ đạt được thành quả cao nhất trong môn học này, phải không? Như vậy, thời gian bạn đầu tư cho việc học cực kỳ quan trọng.

Thêm một ví dụ khác: Nếu bạn A vẫn dành 30 phút học tiếng Anh mỗi ngày, tổng thời gian học trong một tuần khoảng 3 – 3.5 giờ. Bạn C, cũng học 3 – 3.5 giờ, nhưng học trong một ngày và lâu lâu nhớ ra mới bắt đầu việc học. Trong trường hợp này, dù tổng thời gian luyện tập của cả hai bạn như nhau, nhưng bạn A vẫn là người dễ đạt được thành tựu trong môn tiếng Anh hơn cả.

Ngoài tổng thời gian học, việc bạn học thường xuyên và đều đặn hay không cũng quyết định bạn có thành công trong anh ngữ hay không. Mỗi ngày học một chút nhưng đều đặn sẽ giúp bạn đạt được hiệu quả tốt hơn. Cố gắng học quá nhiều cũng chỉ khiến bản thân mệt mỏi nhưng không tiếp thu được bao nhiêu. Do vậy, hãy để cơ thể tiếp cận một lượng kiến thức vừa đủ sẽ vừa đạt chuẩn.

Áp dụng vào thực tế thường xuyên

Không chỉ học, nạp kiến thức thụ động, bạn cần thường xuyên sử dụng những từ mới vào thực tế cuộc sống. Cách học này sẽ giúp bạn nhớ lâu nhất và đem lại khả năng giao tiếp tuyệt vời. Nhưng làm sao để áp dụng vào thực tế khi bạn không có ai cùng luyện tập?

Tham gia một số group, mạng xã hội, cộng đồng học tiếng Anh cùng các bạn Việt Nam và trên thế giới là lựa chọn tuyệt vời. Sử dụng ngôn ngữ này nói chuyện cùng các bạn khác chính là cách giúp tất cả cùng phát triển kỹ năng của bản thân. Đừng e ngại, đừng xấu hổ, đừng sợ sai, có sai có sửa mới có tiến bộ.

Một lựa chọn dễ dàng khác, hãy tự nói với chính mình trước gương. Bạn có thể quan sát điều chỉnh được khả năng phát âm, kết hợp luyện nói trong quá trình học từ vựng.

Những từ vựng này gần như các bạn đã được cung cấp đầy đủ trong quá trình học tiểu học và trung học phổ thông. Tuy nhiên, do không được luyện tập và áp dụng thường xuyên, bạn không thể sử dụng trong giao tiếp thực tế.

Các topic từ vựng cơ bản có thể kể đến bao gồm:

Thực tế, trong quá trình học phổ thông, gần như bạn chỉ học cách nhớ mặt chữ. Bạn chưa chủ động áp dụng những từ vựng này vào thực tế cuộc sống. Do đó, não chưa ghi nhận thông tin sâu nhất. Vì vậy, mỗi khi gặp tình huống người học chưa thể phản xạ tốt nhất.

Từ Vựng Ielts Theo Chủ Đề

Kinh nghiệm học từ vựng IELTS

tissue có nghĩa là khăn giấy trong ví dụ này:

She grabbed a wad of tissues from the box and soaked up the spilt wine.

Cô ấy lấy một tập khăn giấy từ trong hộp và đặt lên vũng rượu bị đổ.

nhưng trong ngữ cảnh của ví dụ dưới, tissue lại có nghĩa là mô tế bào:

Vitamin C helps maintain healthy connective tissue.

Cách ghi chép từ vựng IELTS

Theo kinh nghiệm của Huyền mình nên có một quyển vở Từ vựng riêng dành để ghi chú cụm từ mà mình rút ra được khi học từng kỹ năng.

Khi ghi chú từ vựng, mình có thể ghi nghĩa tiếng Anh kèm nghĩa tiếng Việt và thêm một ví dụ để mình hiểu hơn ngữ cảnh mà từ được sử dụng.

Ví dụ: cụm từ climate change, khi tra trong từ điển Oxford, Huyền thường ghi chú như sau:

climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n): biến đổi khí hậu

changes in the earth’s weather, including changes in temperature, wind patterns and rainfall, especially the increase in the temperature of the earth’s atmosphere that is caused by the increase of particular gases, especially carbon dioxide

Ex. These policies are designed to combat the effects of climate change.

Những chính sách này được thiết kế để chống lại tác động của biến đổi khí hậu. (Huyền không ghi phần dịch, ở đây Huyền dịch để mọi người hiểu nghĩa của ví dụ thôi).

Cách rút từ vựng IELTS khi phân tích bài mẫu

Khi phân tích bài mẫu, mình nên rút từ theo cụm và mỗi khi rút một cụm từ như vậy Huyền thường chú ý hai yếu tố:

từ vựng đó được sử dụng như thế nào? → Để biết được một cụm từ được sử dụng như thế nào, thông thường khi rút từ, Huyền sẽ viết kèm một câu văn trong bài văn mẫu có chứa cụm từ đó.

life expectancy: tuổi thọ

carbon dioxide ≈ greenhouse gases (khí thải nhà kính) ≈ emissions (khí thải)

the greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

average global temperatures ≈ the earth’s average temperatures ≈ our planet’s average temperatures: nhiệt độ trung bình toàn cầu/trái đất

human activity: hoạt động của con người

deforestation ≈ forest clearance ≈ illegal logging (chặt cây trái pháp luật) ≈ cutting and burning trees

produce = release + khí thải + into….(v): thải khí thải ra đâu

the burning of fossil fuels: việc đốt nhiên liệu hóa thạch

ozone layer depletion: sự phá hủy tầng ô-zôn

melting of the polar ice caps: việc tan chảy các tảng băng ở cực

sea levels: mực nước biển

extreme weather conditions: những điều kiện thời tiết khắc nghiệt

put heavy pressure on…: đặt áp lực nặng nề lên…

wildlife habitats: môi trường sống của động vật hoang dã

the extinction of many species of animals and plants: sự tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật

people’s health: sức khỏe của con người

introduce laws to…: ban hành luật để….

renewable energy from solar, wind or water power: năng lượng tái tạo từ năng lượng mặt trời, gió và nước.

raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng

promote public campaigns: đẩy mạnh các chiến dịch cộng đồng

posing a serious threat to: gây ra sự đe dọa đối với

power plants/ power stations: các trạm năng lượng

absorb: hấp thụ

global warming/ climate change: nóng lên toàn cầu/ biến đổi khí hậu

excessive consumption of…: việc tiêu thụ quá mức…

sedentary lifestyles: lối sống thụ động

fast food – junk food (đồ ăn vặt) – pre-made food (thức ăn được chuẩn bị sẵn)

have a healthy diet = have a balanced diet: có 1 chế độ ăn lành mạnh, cân bằng

have an unhealthy diet = have an imbalanced diet: có 1 chế độ ăn không lành mạnh, không cân bằng

Take part in = participate in = engage in: tham gia vào

Rapid weight gain: sự tăng cân nhanh chóng

weight problems: các vấn đề về cân nặng

obesity (n): sự béo phì

obese(adj): béo phì

child obesity = childhood obesity = obesity among children: béo phì ở trẻ em

take regular exercise: tập thể dục thường xuyên

physical activity: hoạt động thể chất

make healthier food choices: lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn

public health campaigns: chiến dịch cộng đồng vì sức khỏe

school education programmes: chương trình giáo dục của trường học

significant taxing of fast food: đánh thuế nặng lên thức ăn nhanh

suffer from various health issues: mắc hàng loạt các vấn đề về sức khỏe

home-cooked food: thức ăn được nấu tại nhà

to be at a higher risk of heart diseases: tỷ lệ cao mắc phải bệnh tim

average life expectancy: tuổi thọ trung bình

treatment costs: chi phí chữa trị

the prevalence of fast food and processed food: việc thịnh hành của thức ăn nhanh và các thức ăn được chế biến sẵn.

raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng

try to eat more vegetables and fruit: cố gắng ăn nhiều rau củ quả và trái cây

people’s personal and professional relationships: mối quan hệ cá nhân và sự nghiệp

keep in contact with = keep in touch with: giữ liên lạc với

loved ones: những người yêu thương

as a way of communication: như là 1 cách thức giao tiếp

technological devices and applications: những ứng dụng và thiết bị công nghệ

expand business network: mở rộng mạng lưới kinh doanh

telecommunication services: các dịch vụ viễn thông

have more opportunities to: có nhiều cơ hội hơn để

an internet-connected smart phone: 1 chiếc điện thoại được kết nối internet

do multiple tasks all at the same time: thực hiện nhiều công việc cùng 1 lúc

suffer from social isolation: bị sự cô lập xã hội

surf/browse the internet: lướt web

take part in interactive activities : tham gia vào các hoạt động có tính tương tác

take video lessons with someone: tham dự buổi học video với ai đó

interact through computers rather than face to face: tương tác thông qua máy tính thay vì trực tiếp

face-to-face meetings: các cuộc họp gặp mặt trực tiếp

online meetings = virtual meetings: các cuộc họp online

discourage real interaction: ngăn cản sự tương tác thực

the loss of traditional cultures: sự mất đi của các văn hóa truyền thống

improve the quality of life: cải thiện chất lượng cuộc sống

give someone access to information: cho ai đó sự truy cập vào thông tin

social networking sites such as Facebook or Twitter: mạng xã hội như Facebook hay Twitter

Huyền thấy nguồn học từ vựng IELTS tốt nhất là thông qua việc phân tích bài mẫu, đặc biệt là bài mẫu IELTS Writing Task 2. Bài mẫu IELTS Writing Task 2 bạn có thể tham khảo tại chuyên mục này.

Reader Interactions

Học Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Bạn Bè Cơ Bản Nhất

1. Từ vựng tiếng Anh về bạn bè

– a childhood friend: bạn thời thơ ấu

– a circle of friends: một nhóm bạn

– a friend of the family / a family friend: người bạn thân thiết của với gia đình

– a good friend: bạn thân (một người bạn hay gặp mặt)

– a trusted friend: một người bạn tin cậy

– an old friend: bạn cũ, một người bạn mà bạn đã từng quen biết trong một thời gian dài trong quá khứ

– be just good friends: hãy chỉ là những người bạn tốt (khi nói với người khác giới rằng mình chỉ là bạn bè)

– best friend: bạn thân nhất

– best mate: bạn thân thiết nhất

– boyfriend: bạn trai (người có quan hệ tình cảm nếu bạn là nữ)

– buddy (best buddy): bạn (bạn thân nhất – từ dùng trong tiếng Anh Mỹ)

– companion: một người được trả tiền để sinh sống cùng làm bầu bạn và chăm sóc, hoặc một mối quan hệ ngoài hôn nhân lâu năm…

– girl friend: bạn gái (người có quan hệ tình cảm với bạn nếu bạn là nam)

– to be really close to someone: rất thân với ai đó

– to go back years: biết nhau nhiều năm

2. Từ vựng tiếng Anh về mối quan hệ bạn bè thông thường

– a frenemy: một người vừa là bạn vừa là thù

– a friend of a friend: Người mà bạn biết vì là bạn của bạn bạn

– a mutual friend: bạn chung (của bạn và bạn của bạn)

– be no friend of: không thích ai, cái gì

– casual acquaintance: người mà bạn không biết rõ lắm

– fair-weather friend: bạn phù phiếm (người bạn mà khi bạn cần thì không thấy đâu, không thật lòng tốt với bạn)

– flatmate (UK English) roommate (US English): bạn cùng phòng (phòng trọ)

– have friends in high places: biết người bạn quan trong/ có tầm ảnh hưởng

– on-off relationship: bạn bình thường

– penpal/epal: bạn ( trong trường hợp bạn bè qua thư từ)

– someone you know from work: người mà bạn biết qua công việc (hoặc qua những nhóm có cùng sở thích nào đó)

– someone you know to pass the time of day with: một người mà bạn biết qua loa khi gặp trong ngày

– strike up a friendship with: kết bạn với ai đó

– workmate: bạn đồng nghiệp

3. Thành ngữ tiếng Anh về tình bạn

– A man is know by the company he keeps: Xem bạn biết nết người

– Friends are like fine wines, they improve with age: Bạn bè giống như rượu vậy, để càng lâu càng thắm thiết

– A man must eat a peck of salt with his friend before he know him: Trong gian nan mới biết ai là bạn

– A friend in need is a friend indeed: Bạn thật sự là bạn lúc khó khăn

– Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

– Two peas in a pod: Giống nhau như đúc

– The sparrow near a school sings the primer: Gần mực thì đen, gần đèn thì sang

– He that lives with cripples learns to limp: Đi với bụt mặc cà sa, đi với ma mặc áo giấy

– In dress, the newest is the finest, in friends, the oldest is the best: Quần áo mới nhất là đẹp nhất, bạn bè cũ nhất là thân nhất

– Friendship that flames goes out in a flash: Tình bạn dễ đến thì dễ đi

Bước 3: Bắt đầu nghe phát âm của từ, luyện phát âm theo hướng dẫn và học từ vựng có hình ảnh bên cạnh.

Bạn có thể nhấn vào Hướng dẫn sử dụng để biết chi tiết hơn.

Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản Theo Chủ Đề

Nhưng ngược lại, việc giao tiếp tiếng Anh chưa được tốt sẽ cản trở bạn rất nhiềui Nhiều cơ hội ngàn vàng như thăng tiến trong công việc hay chuyến đi công tác nước ngoài đôi khi vuột khỏi tầm tay chỉ vì không giao tiếp tiếng Anh tốt.

Thật ra, giao tiếp tiếng Anh không quá “khủng khiếp” như nhiều người vẫn nghĩ. Nếu chúng ta đi từng bước nhỏ một, từ cơ bản đến nâng cao, thì không lâu nữa bạn sẽ nói chuyện lưu loát thôi. Đến lúc đó, khi nhìn lại quá khứ bạn sẽ thấy việc học không khó như suy nghĩ ban đầu đâu!

Ý muốn diễn đạt Mẫu câu thông dụng

Hỏi tên người khác

Giới thiệu tên

Hỏi lý do đến đất nước này / thành phố này

Hỏi người khác cảm xúc của họ về một địa điểm

Ý muốn diễn đạt Mẫu câu thông dụng

Hỏi về dự định hoặc kế hoạch của người khác

Đưa ra gợi ý / lời mời làm điều gì đó

Hỏi về địa điểm gặp mặt

Để đọc tiếp phần còn lại của bài này, cũng như các bài học khác củaChương trình Tiếng anh giao tiếp

Bạn cần có Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Xem chức năng của Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Học và Cải thiện khả năng tiếng Anh của bạn cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày

Nếu việc nâng cao khả năng tiếng Anh sẽ mang lại kết quả tốt hơn cho việc học hay công việc của bạn, thì Tiếng Anh Mỗi Ngày có thể giúp bạn đạt được mục tiêu đó.

Thông qua Chương trình Học tiếng Anh PRO, Tiếng Anh Mỗi Ngày giúp bạn:

Luyện nghe tiếng Anh: từ cơ bản đến nâng cao, qua audios và videos.

Học và vận dụng được những từ vựng tiếng Anh thiết yếu.

Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh.

Học về các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng.

Khi học ở Tiếng Anh Mỗi Ngày (TAMN), bạn sẽ không:

Không học vẹt

Không học để đối phó

Bởi vì có một cách học tốt hơn: học để thật sự giỏi tiếng Anh, để có thể sử dụng được và tạo ra kết quả trong học tập và công việc.

Giúp bạn xây dựng nền móng cho tương lai tươi sáng thông qua việc học tốt tiếng Anh là mục tiêu mà Tiếng Anh Mỗi Ngày sẽ nỗ lực hết sức để cùng bạn đạt được.

Xem mô tả chi tiết về Học tiếng Anh PRO