Học tiếng Trung giao tiếp online miễn phí
Học tiếng Trung giao tiếp online ChineMaster Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung online miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.
A: 你来中国的时间不短了,你觉得中国和美国一样吗?
Nǐ lái zhōngguó de shíjiān bù duǎnle, nǐ juédé zhōngguó hé měiguó yīyàng ma? ( Thời gian bạn đến Trung Quốc lâu rồi, bạn cảm thấy Trung Quốc và Mỹ giống nhau không?)
B: 有的地方一样,有的地方不一样。
Yǒu dì dìfāng yīyàng, yǒu dì dìfāng bù yīyàng. (Có chỗ giống, có chỗ không giống. )
A: 比如说…..
Bǐrú shuō… (Ví dụ như … )
B: 美国和中国一样,都是大国,面积都不小,但是美国人口没有中国那么多,历史也没有中国那么长。另外,美国是发达国家,中国是发展中国家,生活水平有点儿不一样。
Měiguó hé zhōngguó yīyàng, dōu shì dàguó, miànjī dōu bù xiǎo, dànshì měiguó rénkǒu méiyǒu zhòng guó nàme duō, lìshǐ yě méiyǒu zhòng guó nàme zhǎng. Lìngwài, měiguó shì fādá guójiā, zhōngguó shì fāzhǎn zhōngguójiā, shēnghuó shuǐpíng yǒudiǎn er bù yīyàng. (Mỹ và Trung Quốc giống nhau, đều là nước lớn, diện tích đều không nhỏ, nhưng dân số Mỹ không nhiều bằng dân số Trung Quốc, lịch sử cũng không lâu bằng Trung Quốc. Ngoài ra, Mỹ là nước phát triển, Trung Quốc là nước đang phát triển, mức sống có chút khác biệt.)
A: 说得不错。还有吗?
Shuō dé bùcuò. Hái yǒu ma? ( Nói hay lắm. Còn không ?)
B: 还有,美国没有这么多自行车。
Hái yǒu, měiguó méiyǒu zhème duō zìxíngchē. ( Còn, Mỹ không nhiều xe đap như thế.)
A: 那人们上班,上学都开车吗?
Nà rénmen shàngbān, shàngxué dōu kāichē ma? (Vậy bọn họ đi làm và đi học đều đi ô tô?)
B: 不一定,有的坐公共汽车,有的坐地铁,还有的开车。
Bù yīdìng, yǒu de zuò gōnggòng qìchē, yǒu de zuò dìtiě, hái yǒu de kāichē. ( Chưa chắc, có người đi xe buýt, có người đi tàu điện ngầm, còn có người lái ô tô. )
Đoạn văn:
来中国以后,我发现中国有几”多” : 一是人多,有十三亿人口, 公共汽车上,商店里,路上,到处都是人; 二是车多,上班,下班的时候,马路上的汽车,自行车像河流一样,很壮观; 三是中国菜的种类多, 听说有名的菜旧有八大菜系; 四是名胜古迹多,中国有几千年的历史, 名胜古迹当然很多; 五是民族多,有55个少数民族; 还有….. 我在慢慢发现呢。
Lái zhōngguó yǐhòu, wǒ fāxiàn zhōngguó yǒu jǐ” duō ” : Yī shì rén duō, yǒu shísān yì rénkǒu, gōnggòng qìchē shàng, shāngdiàn lǐ, lùshàng, dàochù dōu shì rén; èr shì chē duō, shàngbān, xiàbān de shíhòu, mǎlù shàng de qìchē, zìxíngchē xiàng héliú yīyàng, hěn zhuàngguān; sān shì zhōngguó cài de zhǒnglèi duō, tīng shuō yǒumíng de cài jiù yǒu bādà càixì; sì shì míngshèng gǔjī duō, zhōngguó yǒu jǐ qiān nián de lìshǐ, míngshèng gǔjī dāngrán hěnduō; wǔ shì mínzú duō, yǒu 55 gè shǎoshù mínzú; hái yǒu….. Wǒ zài màn man fāxiàn ne.
(Sau khi đến Trung Quốc, tôi phát hiện Trung Quốc có vài cái “nhiều” : Một là nhiều người, dân số có 13 tỉ người, trên xe buýt, trong cửa hàng, trên đường, chỗ nào cũng đều là người; Hai là nhiều xe, lúc đi làm và tan làm, ô tô xe đạp trên đường giống như con sông, rất hùng tráng; Ba là loại món ăn Trung Quốc rất nhiều, nghe nói món ăn nổi tiếng có 8 loại ẩm thực vùng miền; Bốn là nhiều danh lam thắng cảnh, Trung Quốc có hàng nghìn năm lịch sử, danh làm thắng cảnh rất nhiều; Năm là nhiều dân tộc, có 55 dân tộc thiểu số; còn có … Tôi vẫn đang từ từ phát hiện.)
Học tiếng Trung giao tiếp online qua kênh YOUTUBE
Học tiếng Trung giao tiếp online qua SKYPE