Chào bạn ! Bạn đang muốn biết “xin chào tiếng Nhật là gì?”. Vậy chắc hẳn bạn là người chưa biết gì về tiếng Nhật hoặc mới tìm hiểu tiếng Nhật. Trong phần đầu của bài viết này, Tự học online sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi đó.
Nếu bạn đã học tiếng Nhật một thời gian, hoặc bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về các cách cách chào hỏi trong tiếng Nhật, cũng như về văn hóa chào hỏi của người Nhật. Phần tiếp theo của bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những nội dung đó.
Xin chào tiếng nhật là gì?
Về cơ bản, xin chào tiếng Nhật là 今日 は. Phiên âm tiếng Việt : kôn ni chi wa !
Đây là cách nói xin chào tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất. Nếu bạn là người nước ngoài, bạn có thể thể chào câu này cho mọi tình huống trong ngày. Người Nhật chắc sẽ sẵn sàng mỉm cười chào lại bạn.
Tuy nhiên, thực tế trong hội thoại hàng ngày, người Nhật chia nhỏ thành các cách chào khác nhau tùy theo khoảng thời gian trong ngày (giống cách chào trong tiếng Anh). Cụ thể như sau :
Chào buổi sáng bằng tiếng Nhật
Chào buổi sáng tiếng Nhật là お 早う 御座 います (おはよう ございます ohayou gozaimasu). Phiên âm tiếng Việt : ồ hay ô, gô zai mát sự (chữ sự đọc nhẹ thành âm gió, hoặc không đọc cũng được, đọc chữ sự to sẽ thiếu tự nhiên).
Câu này được dùng để chào vào buổi sáng, từ sáng sớm tới tầm 10h trưa. Câu này tương đương với good morning trong tiếng anh. お 早う 御座います (おはよございます ohayou gozaimasu) là cách nói lịch sự, trang trọng, trong các tình huống thân thiết, người ta có thể nói rút gọn lại thành お 早 う (おはよう ohayou : ồ hay ô – thường kéo dài âm ô phía sau). Cách chào rút gọn này được dùng giữa những người thân thiết, bạn bè.
Chào buổi trưa tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật khoảng thời gian buổi trưa từ 10h tới 12h được gộp vào cách chào của buổi chiều :
Chào buổi chiều tiếng Nhật
Chào buổi chiều tiếng Nhật là 今日 は こんにちは konnichiha. Phiên âm tiếng việt : Kôn ni chi wa.
Câu chào buổi chiều tiếng Nhật này được dùng vào buổi trưa tới tối, tầm khoảng 10h trưa tới 6h tối. Câu này tương đương với câu good noon và good afternoon trong tiếng Anh.
Chào buổi tối tiếng Nhật
Chào buổi tối tiếng Nhật là 今晩 は こんばんは konbanha. Phiên âm tiếng Việt : kôm bang wa.
Câu chào buổi tối tiếng Nhật này được dùng để chào vào tầm khoảng 6h tối tới khuya.
Có thể thấy so với 2 cách chào ô hay ô gô zai mát và kôm bang wa thì cách chào kôn ni chi wa có thời gian sử dụng nhiều hơn hẳn. Bởi vậy nếu các bạn không thể nhớ cả 3 cách nói xin chào tiếng Nhật theo các buổi ở trên, các bạn chỉ cần nhớ cách chào kôn ni chi wa cũng oki !
Nội dung chuyên sâu
Ngoài các cách nói xin chào đã nêu ở trên, tùy theo tình huống giao tiếp chúng ta có những cách nói xin chào khác :
Chào hỏi giữa bạn bè
おひさしぶり (ohisashi buri) : Lâu lắm rồi không gặp, dùng để chào khi đã lâu không gặp 1 ai đó. Có thể thêm です (đề sự) trong tình huống lịch sự.
おひさしぶりですね (o hisashi buri desune): lâu rồi chúng ta mới lại có dịp gặp nhau nhỉ.
元気 ですか (genki desu ka) : bạn có khỏe không.
もしもし (moshi moshi) : Xin chào, dùng khi nhấc điện thoại. Khi đọc nhanh sẽ thành : mô shi mốt (cộng với âm xì nhẹ ở cuối)
はじめまして (hà ji mê mát si tệ) : Xin chào, được dùng khi lần đầu gặp nhau. Câu này bao hàm nghĩa rất vui được gặp anh trong tiếng Nhật. Chúng ta có thể dùng thay cho câu nice to meet you trong tiếng Nhật.
Chào hỏi trong công ty
ご 苦 労さん gô kư rô sằng : Câu này cũng là câu chào : anh vất và quá trong tiếng Nhật giống câu trên. Tuy nhiên câu này thường để cấp trên dùng với cấp dưới. Không dùng cho cấp dưới khi chào cấp trên.
Các tình huống khác
いらっしゃいませ ì rát shai mát sệ : Xin chào quý khách, chào mừng quý khách tới với cửa hàng. Đây chính là cách nói kính chào quý khách tiếng nhật, là câu chào thường gặp khi chúng ta bước chân vào một cửa hàng nào đó của Nhật.
歓迎いたします kan gê i ta shi masu : Xin hoan nghênh quý ngài đã tới. Dùng trong tình huống trang trọng.
ようこそ yô kô sộ : Chào mừng, dùng trong tính huống trang trọng. Ví dụ : 日本 へようこそ ( ni hôn ế yô kô sộ) : Chào mừng bạn đã tới Nhật Bản. Chúng ta thường gặp từ này trong các băng rôn.
Các cách nói xin chào trong tiếng Nhật đặc biệt :
おす : Xin chào buổi sáng, là viết tắt cho お 早う 御座 います, dùng trong tình huống hết sức thân mật. Đôi khi người Nhật nói nhanh, chúng ta nghe như là ốt sự, hoặc chỉ là tiếng xì gió. Nếu bạn không biết từ này thì có thể nghĩ là họ khinh mình gặp nhau không chào. Thực ra là họ vẫn chào :D. Cách chào này ở công ty cũng hay dùng, nhất là khi đồng nghiệp đi lướt qua nhau.
よ : Chào, cách chào thân mật, hay dùng trong giới trẻ, bạn bè, hay dùng trong trường học.
Văn hóa chào hỏi của người Nhật
Người Nhật nổi tiếng với văn hóa cúi chào. Thậm chí họ còn quy định với các tình huống khác nhau thì cúi góc bao nhiều độ khi chào hoặc xin lỗi.
Tuy nhiên không phải trong bất cứ trường hợp gặp nhau nào người Nhật cũng tiến hành nghi lễ cúi chào. Chỉ trong những dịp nghi lễ đặc biệt, hoặc giữa những người cần tỏ thái độ đặc biệt tôn trọng (khách hàng, đối tác…), người Nhật mới tiến hành nghi lễ cúi chào.
Với người cùng nơi làm việc, cùng cấp bậc, thân quen người Nhật ít khi tiến hành nghi lễ cúi chào. Khi đó họ có thể chỉ nở nụ cười, gật đầu nhẹ, hoặc giơ tay chào.
Nhiều người Nhật không thích va chạm như bắt tay hay ôm, đặc biệt là những người Nhật ít khi có sự va chạm quốc tế. Do vậy nếu người Nhật không chủ động đưa tay ra để đề nghị bắt tay, bạn cũng không nên đưa tay ra. Tất nhiên nếu quan hệ giữa hai người thực sự tốt và bạn thấy sự cởi mở của đối phương, bạn cũng có thể đưa tay ra để đề nghị bắt tay.
Chào hỏi tiếng Nhật là gì?
Từ chào hỏi trong tiếng Nhật là 挨拶 (aisatsu). Đây là danh từ chỉ việc chào hỏi, chứ không phải từ dùng để chào nhau.
Cách nói xin chào tạm biệt :
Cách phổ thông nhất : さようなら sayonara. Phiên âm tiếng Việt : say ô na ra. Ý nghĩa : Tạm biệt. Cách chào này rất chính thống, hay được nhắc tới trong sách vở. Tuy nhiên gần đây người ta ít dùng cách chào này nữa, mà hay dùng các cách chào phí dưới hơn.
おやすみなさい : Chúc ngủ ngon, chào tạm biệt vào buổi tối.
またあした. Hẹn gặp lại vào ngày mai
バイバイ : bye bye. Đây là một cách chào thân mật hay được dùng trong giới trẻ.
Kính chào quý khách tiếng nhật
Khi vào các cửa hàng tại Nhật, các bạn sẽ nhận được câu chào irasshai mase. Đó chính là câu nói kính chào quý khách hay chào mừng quý khách trong tiếng Nhật.
Chào mừng tiếng Nhật
Khi bạn muốn chào mừng ai đó đã tới. Chẳng hạn chào mừng các bạn đã tới Việt Nam, các bạn sẽ nói : ベトナムへようこそ (betonamu e yokoso)
Tóm lược nội dung :
Như vậy là trong bài viết này, Tự học online đã lần lượt giới thiệu tới các bạn :
Các cách nói xin chào tiếng Nhật
Các cách nói xin chào theo tình huống
các cách nói xin chào đặc biệt
Văn hóa chào hỏi của người Nhật
Cách nói chào tạm biệt tiếng Nhật