Học Tiếng Nhật Từ Vựng Bài 1 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Từ Vựng Tiếng Nhật Từ Bài 1 Đến Bài 25

2. Từ vựng minna bài 2 – N5 tiếng Nhật

3. Từ vựng minna bài 3 – N5 tiếng Nhật

4. Từ vựng minna bài 4 – N5 tiếng Nhật

5. Từ vựng minna bài 5 – N5 tiếng Nhật

6. Từ vựng minna bài 6 – N5 tiếng Nhật

7. Từ vựng minna bài 7 – N5 tiếng Nhật

8. Từ vựng minna bài 8 – N5 tiếng Nhật

9. Từ vựng minna bài 9 – N5 tiếng Nhật

10. Từ vựng minna bài 10 – N5 tiếng Nhật

11. Từ vựng minna bài 11 – N5 tiếng Nhật

12. Từ vựng minna bài 12 – N5 tiếng Nhật

13. Từ vựng minna bài 13 – N5 tiếng Nhật

14. Từ vựng minna bài 14 – N5 tiếng Nhật

15. Từ vựng minna bài 15 – N5 tiếng Nhật

16. Từ vựng minna bài 16 – N5 tiếng Nhật

17. Từ vựng minna bài 17 – N5 tiếng Nhật

18. Từ vựng minna bài 18 – N5 tiếng Nhật

19. Từ vựng minna bài 19 – N5 tiếng Nhật

20. Từ vựng minna bài 20 – N5 tiếng Nhật

21. Từ vựng minna bài 21 – N5 tiếng Nhật

22. Từ vựng minna bài 22 – N5 tiếng Nhật

23. Từ vựng minna bài 23 – N5 tiếng Nhật

24. Từ vựng minna bài 24 – N5 tiếng Nhật

25. Từ vựng minna bài 25 – N5 tiếng Nhật

Khi sang Nhật du học, hay đi xuất khẩu lao động thì cần tối thiểu tiếng Nhật trình độ N5. Đây là những kiến thức, từ vựng cơ bản đặt nền móng để tiếp tục học nâng cao trình độ tiếng Nhật. Vì thế nên cố gắng nắm vững những từ vựng, kiến thức cơ bản nhất của tiếng Nhật.

Hình của bài viết là hình sân bay quốc tế Narita ở Nhật.

phần lớn các chuyến bay quốc tế tới Nhật thì đều tới sân bay narita này. Đây là cửa ngõ tới Nhật, cũng giống như những bài từ vựng nền tảng trên là cửa ngõ để học tiếp lên cao hơn trình độ tiếng Nhật.

Mong rằng những ai học tiếng Nhật và có mong muốn sang Nhật du lịch, làm việc, học tập thì đều tới được Nhật.

Học Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 4

Từ vựng tiếng Nhật bài 4 sẽ tiếp tục giới thiệu đến người học khoảng gần 50 từ mới. Bên cạnh đó, trong bài học số 4 này, giáo trình sẽ đưa ra các Ngữ pháp về động từ và trợ từ.

Từ vựng tiếng Nhật bài 4

Phần 1: Từ vựng tiếng Nhật

Phần 2: Ngữ pháp tiếng Nhật

Phần 3: Học bài 4 với ứng dụng Flashcard

Phần 1: Từ vựng tiếng Nhật

Phần 2: Ngữ pháp tiếng Nhật

Khác với 3 bài trước, Từ vựng tiếng Nhật bài 4 sẽ giới thiệu đến các bạn 2 loại từ trong tiếng Nhật, Động từ và Trợ từ cũng như cách sử dụng chúng.

Động Từ

Động từ chia làm 3 lọai : – Động từ quá khứ – Động tù hiện tại – Động từ tương lai

a) Động từ hiện tại – tương lai

Có đuôi là chữ ます<masu> Ví dụ : わたしはくじにねます <watashi wa kuji ni nemasu> ( tôi ngủ lúc 9 giờ ) わたしはたまごをたべます <watashi wa tamago o tabemasu> ( tôi ăn trứng ) – Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした <ashita>(ngày mai)… thì động từ trong câu đó là tương lai

b) Động từ quá khứ

Có đuôi là chữ ました<mashita> Ví dụ : ねました<nemashita> (đã ngủ) たべ、ました<tabemashita >(đã ăn) Hiện tại sang quá khứ : ますーました<masu – mashita> ( bỏ chữ su thêm chữ shita vào )

Trợ từ

Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :

a) へ<he >(đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ

– いきます<ikimasu> : đi – きます<kimasu> : đến – かえります<kaerimasu> : trở về

b) を<o> (chữ を<o> thứ hai) : Dùng cho các tha động từ

– ねます<nemasu> : ngủ – おきます<okimasu> : thức dậy – やすみます<yasumimasu> : nghỉ ngơi – おわります<owarimasu> : kết thúc Đặc Biệt : あいます<aimasu> ( gặp ) Ví dụ : わたしはしちじにねます <watashi wa shichiji ni nemasu> ( tôi ngủ lúc 7 giờ ) わたしはビンにあいます <watashi wa BINH ni aimasu> ( tôi gặp BINH )

Phần 3: Học từ vựng qua Flashcard

Bạn đọc có thể tải về ứng dụng Minder trên điện thoại hoặc truy cập chúng tôi để bắt đầu học từ vựng – ngữ pháp với Flashcard và rất nhiều tính năng hỗ trợ ghi nhớ khác! Minder hỗ trợ người học ghi nhớ đến 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.

Tìm Hiểu Về Chữ Kanji Qua Từ Vựng Tiếng Nhật – Bài 1

Sơ lược về chữ Hán trong tiếng Nhật

Chữ Hán trong tiếng Nhật hay còn gọi là chữ Kanji- là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với 2 bảng chữ cái là Hiragana (chữ mềm) và Katakana (chữ cứng).

Chữ Hán được du nhập vào Nhật Bản vào khoảng thế kỷ thứ 5,6 SCN. Tiếng Nhật cổ đại vốn không có chữ viết, nên khi chữ Hán du nhập vào Nhật, người Nhật dùng chữ Hán làm ngôn ngữ của mình. Vào thời này, hệ thống chữ viết của Nhật dùng hoàn toàn bằng Hán tự (tức Kanji).

Vì chữ Hán là hệ thống chữ viết khá phức tạp, nên người ta đã tạo ra 2 bảng chữ cái mới Hiragana và Katakana dựa trên hình ảnh của Kanji để đơn giản hóa chữ viết. Sau nhiều lần chỉnh sửa thì tiếng Nhật cho đến thời điểm hiện tại đã có 3 bảng chữ cái như bây giờ: Hiragana , Katakana và Kanji.

Cách đọc và viết chữ Hán như nào?

Khi bắt tay vào viết chữ Kanji, có lẽ các bạn sẽ nghĩ rằng mình có thể viết tùy ý miễn sao tổng quan hình dạng của chữ trông không bị sai so với chữ gốc là được. Nhưng đó lại là một suy nghĩ sai lầm, việc tuân thủ thứ tự nét khi viết Kanji là một điều rất quan trọng. Trong Hán tự học, thứ tự viết chữ bao gồm 2 nội dung: một là hướng đi của nét bút, hai là thứ tự nét bút.

Mục đích cốt yếu của việc viết chữ theo đúng thứ tự là để khi viết có thể đưa bút thuận tay và phù hợp với nguyên lí cấu hình của chữ Hán, làm cho nét viết được nhanh, chữ viết ra đều đặn, ổn định.

Video cách viết và đọc chữ Hán

Hi vọng những thông tin mà Vinannippon đưa ra sẽ giúp các bạn phần nào trong việc làm quen và cảm thấy hứng thú khi học Kanji nói riêng và việc học tiếng Nhật nói chung.

Học Từ Vựng Tiếng Nhật Qua Bài Hát

Sau khi học Tiếng Nhật bạn còn nhớ bao nhiều từ Tiếng Anh?

Xem và Nghe 100 từ vựng Tiếng Anh và 100 từ vựng Tiếng Nhật tương ứng trong 2 phút 50 giây theo Nhạc nào o(^▽^)o

[divider style=”double” top=”20″ bottom=”20″]

Sky – 空 – そら – sora – bầu trời

Land – 陸 – りく – Riku – mặt đất

Sun – 太陽 – たいよう – Taiyou – Mặt trời

Moon – 月 – つき – Tsuki – Mặt trăng

Star – 星 – ほし – Hoshi – Ngôi sao

Light – 光 – ひかり – Hikari – ánh sáng

Darkness – 暗闇 – くらやみ -kurayami – bóng tối

Shadow – 影 – かげ – Kage – bóng

Earth – 地球 – ちきゅう – chikyu – Trái đất

World – 世界 – せかい – Sekai – Thế giới

Sand – 砂 – すな – Suna – Cát

Rock – 岩 – いわ – Iwa – Bờ đá

Stone – 石 – いし – Ishi – Đá

River – 川 – かわ – Kawa – Sông

Sea – 海 – うみ – Umi – Biển

Lake – 湖 – みずうみ – Mizuumi – Hồ

Airport – 空港 – くうこう – Kukou – Sân bay

Train – 列車 – れっしゃ – Ressha – Xe lửa

Subway – 地下鉄 – ちかてつ – Chikatetsu – Tàu điện ngầm

Taxi – タクシー – Takkushi – Xe taxi

Bus – バス – Basu – Xe buýt

Truck – トラック – Torakku – Xe tải

Bridge – 橋 – はし – Hashi – Cây cầu

School – 学校 – がっこう – Gakkou – Trường học

Flood – 床 – ゆか – Yuka – Sàn nhà

Stairs – 階段 – かいだん – Kaidan – Cầu thang

Wall – 壁 – かべ – Kabe – Bức tường

Window – 窓 – まど – Mado – Cửa sổ

Curtain – カーテン – Katen – Màn cửa

Gate – 門 – もん – Mon – Cổng

Chair – 椅子 – いす – Isu – Cái ghế

Seat – 座席 – ざせき – Zaseki – Chổ ngồi

Wind – 風 – かぜ – Kaze – Gió

Cloud – 雲 – くも – Kumo – Mây

Snow – 雪 – ゆき – Yuki – Tuyết

Storm – 嵐 – あらし – Arashi – Bão

Rain – 雨 – あめ – Ame – Mưa

Rainbow – 虹 – にじ – Niji – Cầu vồng

Fog – 霧 – きり – Kiri – Sương mù

Weather – 天気 – てんき – Tenki – Thời tiết

Water – 水 – みず – Mizu – Nước

Fire – 火 – ひ – Hi – Lửa

Air – 空気 – くうき – Kuuki – Không khí

Steam – 蒸気 – じょうき – Jouki – Hơi nước

Drop – 滴 – しずく – Shizuku – Giọt nước

Ice – 氷 – こおり – Koori – Nước đá

Pool – プール – Pu-ru – Hồ bơi

Beach – 浜 – はま – Hama – Bãi biển

Ground – 地面 – じめん – Jimen – Mặt đất

Field – 野原 – のはら – Nohara – Cánh đồng

Hill – 丘 – おか – Oka – Đồi

Mountain – 山 – やま- Yama – Núi

Grass – 芝生 – しばふ – Shibafu – Bãi cỏ

Jungle – 密林 – みつりん – Mitsurin – Rừng rậm

Way – 道 – みち – Michi – Đường đi

Road – 道路 – どうろ – Douro – Đường lộ

Fornt – 前 – まえ – Mae – Phía trước

Back – 後ろ – うしろ – Ushiro – Phía sau

Right – 右側 – みぎがわ – Migigawa – Bên phải

Left – 左側 – ひだりがわ – Hidarigawa – Bên trái

Side – そば – Soba – Bên cạnh

Top – 頂上 – ちょうじょう- Choujou – Đỉnh cao

Space – 空間 – くうかん – Kuukan – Khoảng trống

East – 東 – ひがし – Higashi – Hướng Đông

West – 西 – にし – Nishi – Hướng Tây

South – 南 – みなみ – Minami – Hướng Nam

North – 北 – きた – Kita – Hướng Bắc

Start – 始まり – はじまり- Hajimari – Bắt đầu

End – 終わり – おわり – Owari – Kết thúc

Middle – 中央 – ちゅうおう – Chuuou – Trung ương

Center – 中心 – ちゅうしん – chuuou – Chính giữa

Apartment – アパート- Apato – Căn hộ

Bench – ベンチ – Benchi – Ghế băng

Garden – 庭 – にわ – Niwa – Sân vườn

Roof – 屋根 – やね – Yane – Mái nhà

Door – 戸 – と – To – Cửa

Ceiling – 天井 – てんじょう – Tenjou – Trần nhà

House – 家 – いえ – Ie – Nhà

Home – 自宅 – じたく – Jitaku – Nhà

Plane – 飛行機 – ひこうき – Hikouki – Máy bay

Car – 自動車 – じどうしゃ – Jidousha – Xe hơi

Boat – ボート – Bo-To – Ca nô

Ship – 船 – ふね – fune – Thuyền

Bicycle – 自転車 – じてんしゃ – Jitensha – Xe đạp

Trip – 旅 – たび – Tabi – Du lịch

Ticket – 切符 – きっぷ – Kippu – Vé

Key – 鍵 – かぎ – Kagi- Chìa khoá

Port – 港 – みなと – Minato – Bến cảng

Handle – 取っ手 – とって – Totte – Tay cầm

Desk – 机 – つくえ – Tsukue – Bàn

Room – 部屋 – へや – Heya – Căn phòng

Corner – 隅 – すみ – Sumi – Góc

Table – テーブル – Te-buru – Bàn

Switch – スイッチ – Suicchi – Công tắc

Diary – 日記 – にっき – Nikki – Nhật kí

Lamp – ランプ – Rampu – Đèn

Bed – ベッド – Beddo – Giường

Doll – 人形 – にんぎょう – Ningyou – Búp bê

Mirror – 鏡 – かがみ – Kagami – Gương soi

Glass – ガラス – Garasu – Thuỷ tinh