Người Campuchia có phương thức chào hỏi gọi là sompiah, là hai tay chắp vào nhau để trước ngực như cầu nguyện và đầu hơi cúi nhẹ. Kiểu chào này được người Khmer sử dụng đối với những người có cùng địa vị xã hội hoặc cao hơn. Khi được người khác chào, tất nhiên bạn cũng nên đáp lại như vậy khi chào hỏi. Ngoài ra, bạn cũng có thể bắt tay khi chào hỏi, nhưng tốt nhất là nên chào sompiah trước khi bắt tay.
Theo quan niệm của người Campuchia, đầu trẻ em là nơi rất linh thiêng chỉ có thánh thần và cha mẹ chúng mới được chạm vào. Vì vậy, bạn tuyệt đối đừng xoa đầu trẻ em Campuchia để tránh gây thất lễ.
Theo phong tục của người Campuchia, tay trái được xem là tay “không được sạch sẽ”, do đó bạn đừng đưa đồ, đưa tiền hay bất cứ thứ gì bằng tay trái.
Khi đến chùa hoặc nhà của người Khmer, bạn nên chú ý cẩn thận khi ngồi, không ngồi bắt chéo chân mà thay vào đó là ngồi với cả hai chân đặt ở một bên.
Đạo Phật được xem là quốc đạo ở Campuchia, do đó người Campuchia rất tôn thờ đạo Phật. Khi bạn viếng chùa ở Campuchia, bạn phải bỏ mũ nón, giày dép bên ngoài và không được đứng gần cũng như chạm vào nhà sư.
Một số tiếng Campuchia thông dụng khi du lịchTuy tiếng Anh và tiếng Việt là ngôn ngữ được dùng phổ biến ở nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng của Campuchia, nhưng sẽ tuyệt hơn khi bạn biết một số câu giao tiếp địa phương thông dụng, điều này càng làm chuyến đi của bạn thêm ý nghĩa.
1: Muôi
2: Pi
3: Bây
4: Buôn
5: Po-răm
6: Po-răm muôi
7: Po-răm pi
8: Po-răm bây
9: Po-răm buôn
10: Đốp
20: Muôi phây
30: Sam sấp
40: Se sấp
50: Ha sấp
60: Hốc sấp
70: Chet sấp
80: Pết sấp
90: Cau sấp
100: Muôi rôi
1000: Muôi Pô-on
10000: Muôi mơn
1000000: Muôi liên
Từ 11, 21, 32 thì ghép tiếng chỉ hàng chục với tiếng chỉ hàng đơn vị.
Từ 111, 222, 333 thì ghép tiếng chỉ số hàng trăm với tiếng chỉ số hàng chục và hàng đơn vị.
Tiếng Campuchia thông dụng dùng khi ăn uốngDĩa: chan tiếp
Muỗng, thìa: Slap pô-ria
Đũa: Chhong kơ
Dao: Căm bất
Ly: Keo
Cơm: Bai
Bánh: Num
Ngon: Chho-nganh
Đói: Khô-liên
Ăn: Si
Tính tiền: Cớt lui
Xin thêm cơm: Sum bai thêm
Xin thêm trà đá: Sum tức tee thêm
Xin thêm đá: Sum tức có thêm
Tiếng Campuchia thông dụng dùng trong khách sạnKhách sạn: Son tha kia
Nhà trọ: Te som nak
Phòng: Bòn túp
Chìa khóa: Sô
Giường: Kô rêe
Gối: Kho-nơi
Mền: Phui
Điện thoại: Tu ro sap
Ngủ: Đếk
Tôi muốn thuê 1 phòng: Kho-nhum chơng chuôi bon túp muôi
Tôi muốn dọn phòng: Kho-nhum chon oi rip bon túp
Tôi muốn trả phòng: Kho-nhum som bon túp
Tiếng Campuchia thông dụng dùng khi di chuyểnĐi đâu?: Tâu na
Gần: Chít
Xa: Chho-ngai
Bao nhiêu: Pon-man
Bến xe: Chom-nót lan
Đi thẳng: Phlu chiết
Quẹo phải: Bos sadam
Quẹo trái: Bos sveng
Xe đạp: kon
Xe ba bánh: Tuk tuk
Xe mô tô: Moto
Xe đò: Lan krong
Tiếng Campuchia thông dụng dùng khi mua bánTôi muốn mua cái này: Kho-nhum chơn tin muôi nis
Cái này giá bao nhiêu: À nis thlay pon man?
Có bớt giá không: Chot thlay os