Học Tiếng Anh Về Thứ Ngày Tháng Năm / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Cách Viết Ngày Tháng Năm , Thứ Ngày Tháng Trong Tiếng Anh Chuẩn 100% .

Biết được cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc đọc , viết và dịch nó chuẩn nhất . Vậy cách viết ngày tháng năm trong tiếng anh như thế nào ? Mời các bạn cùng xem bài viết sau đây để có cách viết thứ ngày tháng trong tiếng anh chuẩn 100% .

Trong tiếng anh người ta chia ra làm 2 loại đó là anh – anh và anh – mỹ để nắm rõ được hết kiến thức này các bạn phải xem hết cách viết ngày tháng trong tiếng anh đã có ở bài viết ngày hôm trước vì vậy các em lên ôn tập bài ngày hôm trước ở đây .

Bảng chữ cái tiếng anh Các thứ trong tiếng anh

Cách viết ngày tháng tiếng anh bắng cấu trúc ” Anh – Anh “

Cách viết ngày tháng năm bằng tiếng anh – anh thì ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.

Ví dụ:

8(th) (of) January(,) 2010 (Ngày mùng 8 tháng 1 năm 2010)

5(st) (of) June(,) 2005 (Ngày mùng 5 tháng 5 năm 2005)

Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày .

Cách viết thứ ngày tháng bằng tiếng anh theo cấu trúc ” Anh – Mỹ “

Cách viết ngày tháng tiếng anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm

Ví dụ 1:

August (the) 10(th), 20010 (Ngày mùng 10 tháng 8 năm 2010)

Hoặc các em cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.

Ví dụ 2:

10/8/10 hoặc 10-8-10

Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:

Ví dụ 3:

March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.

Cách viết và đọc ngày tháng cơ bản

Cách viết:

– Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)

Ex: Wednesday, December 4rd, 2009

– Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)

Ex: Wednesday, 4rd December, 2009

Đôi lúc trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:

Wednesday, December 4, 2009 (A.E)

Wednesday, 4 December, 2009 (B.E)

Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.

Ex: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.

Cách Viết Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Anh

Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh thì bạn cũng sẽ được học một số điều cơ bản như cách viết thứ, ngày, tháng và năm. Tuy vậy, nhiều bạn vẫn hay cho rằng nó không thật sự quan trọng. Nhưng bạn biết đó nó có tầm ảnh hưởng rất lớn, nếu không biết cách dùng đúng công thức hoặc đúng từ đi kèm thì người nghe, người đọc sẽ không hiểu bạn đang bạn nói gì.

Cách viết Thứ trong tiếng Anh

Nhiều bạn mặc dù đã nghe hoặc học qua Thứ trong tuần (Days of Week) rồi. Tuy nhiên họ không để tâm nhiều quá về nó, do vậy họ hay quên từ hoặc nhầm lẫn Thứ này sang Thứ khác. Hoặc mặc dù biết các Thứ nhưng lại không biết đứng trước nó có thể sử dụng giới từ gì. Đừng lo lắng quá vì điều này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ ngay.

**Note: cách sử dụng trong tiếng Anh

+) Dùng giới từOn trước các thứ trong tuần.

Ex: I have a meeting with TNG* Garment Company on Monday.

+) Từ thứ 2 đến thứ 6 thì gọi là “weekday”. Sử dụng từ The xác định đứng trước từ “weekday”. Tuy nhiên, khi nói nhiều ngày thứ 2, thứ 3, thứ 4,… thì thêm “s” đằng sau từ đó là “weekdays” không thêm từ The nữa.

+) Còn hai ngày là Thứ 7 và Chủ nhật gọi là “weekend”. Trước từ “weekend” thì bạn có thể dùng từ The, vì nó là từ xác định. Đối với từ “weekends” thì muốn nói có nhiều cuối tuần. Khi bạn nói nhiều cuối tuần thì thêm “s” đằng sau.

Ex:

Weekends, Dad and I visit grandparents in the suburbs.

(Cuối tuần, bố và tôi đến thăm ông bà ở ngoại thành.)

Chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để nói về Ngày trong tháng chứ không dùng số đếm.

*Note:

+) Chúng ta sử dụng số và thêm 2 chữ cuối của ngày trong tháng.

Ex: Ngày 2 là “Second” chuyển thành “2nd”.

Ngày 24 là “Twenty-fourth” chuyển ta được “24th”.

+) Cách ngày trong tháng thì dùng giới từ “On” đứng trước chúng.

Cách viết các tháng trong tiếng Anh

*Note:

+) Đối với các tháng trong năm thì ta sử dụng giới từ “in” đứng trước tháng.

Ex: Students have summer vacation in June every year.

(Sinh viên có kỳ nghỉ hè vào tháng 6 hàng năm.)

+) Khi Ngày đi theo Tháng thì ta sử dụng gới từ “On”.

Ex: My uncle was born on October 16.

(Chú tôi đã sinh ngày 16 tháng 10.)

Chúng tôi sẽ đưa ra ví dụ cụ thể để giúp các bạn có thể theo dõi và áp dụng thành thạo.

***Note:

+) Có hai cách đọc và viết năm là: đọc theo thứ tự và đọc theo đơn vị.

Ex:

Đọc theo thứ tự (1298 – one, two, nine, eight.)

Đọc theo đơn vị (1890 – one thousand, eight hundred, ninety.)

+) AD và BC là hai từ chỉ thời gian. Nếu như trong tiếng Việt sử dụng các cụm từ như trước Công Nguyên hay sau Công Nguyên thì nước ngoài người ta sử dụng AD và BC.

+) Sử dụng giới từ “in” đi trước năm.

Cách đọc, viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh

1. Cách 1: Theo giọng Anh-Anh

*Công thức viết:

Thứ, – ngày – tháng – năm (day, – date – month – year)

Ngày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ, và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…).

Ex: Thursday, 8 December 2019 hoặc Thursday, 8th December 2019.

*Cách đọc:

Luôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.

Ex: Thursday the eighth of December twenty-nineteen.

2. Cách 2: theo giọng Anh-Mỹ

*Công thức viết:

Thứ, – tháng – ngày, – năm (day, – month – date, – year)

Tháng luôn viết trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.

Ex: Thursday, December 8, 2019 hoặc Thursday, December 8th, 2019.

* Cách đọc:

​Không đọc mạo từ “the” và giới từ “of”.

Ex: Thursday December eighth twenty-nineteen.

**Note: Các giới từ đi kèm theo

Bài Tập về ngày tháng năm tiếng Anh

+) We decided to build the apartment ………..Saturday.

+) I had a trip with my best friend ……….. October 15.

+) The weather is very wet here ………… October.

+) Liza was born ……… September 12th, 1998.

+) Will they go to school ………… weekdays?

+) Nam and Linh got married at MG Restaurant …….. 1999.

+) …….. the summer, I go to the beach with everyone in the company.

Đáp án:

.+) We decided to build the apartment on Saturday.

+) I had a trip with my best friend on October 15.

+) The weather is very wet here in October.

+) Liza was born on September 12th, 1998.

+) Will they go to school on weekdays?

+) Nam and Linh got married at MG Restaurant in 1999.

+) In the summer, I go to the beach with everyone in the company.

Hướng Dẫn Cách Viết Thứ Ngày Tháng Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất

Ngày trong tuần bằng tiếng Anh

– Monday: thứ 2, viết tắt = MON

– Tuesday: thứ 3, viết tắt = TUE

– Wednesday: thứ 4, viết tắt = WED

– Thursday: thứ 5, viết tắt = THU

– Friday: thứ 6, viết tắt = FRI

– Saturday: thứ 7, viết tắt = SAT

– Sunday: chủ nhật, viết tắt = SUN

Chúng ta dùng giới từ “On” trước ngày trong tuần

Các tháng trong năm bằng tiếng Anh

– January: tháng 1, viết tắt = Jan

– February: tháng 2, viết tắt = Feb

– March: tháng 3, viết tắt = Mar

– April: tháng 4, viết tắt = Apr

– May: tháng 5, không viết tắt

– June: tháng 6, không viết tắt

– July: tháng 7, không viết tắt

– August: tháng 8, viết tắt = Aug

– September: tháng 9, viết tắt = Sept

– October: tháng 10, viết tắt = Oct

– November: tháng 11, viết tắt = Nov

– December: tháng 12, viết tắt = Dec

Chúng ta dùng giới từ “In” trước các tháng. Nếu có cả ngày và tháng chúng ta dùng giới từ “On”.

Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng anh

Cách viết và đọc ngày tháng theo Anh – Anh

– Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.

Ví dụ:

6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)

1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)

– Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày

Ví dụ:

March 2, 2009 – March the second, two thousand and nine

Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ

– Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm

Ví dụ:

August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)

– Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.

Ví dụ:

9/8/07 hoặc 9-8-07

– Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:

Ví dụ:

March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.

Cách viết ngày tháng thông dụng

Cách viết: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)

Ex: Wednesday, December 3rd, 2008

Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)

Ex: Wednesday, 3rd December, 2008

– Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm

Hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.

Ex:

Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.

🎯 Bài viết hữu ích cho bạn:

Ngày, Tháng, Năm, 4 Mùa, Cách Nói Giờ

Ngày, Tháng, Năm, 4 Mùa, Cách Nói Giờ

Bài này sẽ chỉ bạn cách nói ngày, tháng, năm và 4 mùa trong tiếng Anh. Nói ngày âm lịch rất đơn giản.

CÁC NGÀY TRONG TUẦN

MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON

TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE

WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED

THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU

FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI

SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT

SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN

Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.

VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà).

CÁC THÁNG TRONG NĂM

January /ˈdʒænjueri/  ( viết tắt = Jan ): tháng 1

( viết tắt = Feb): tháng 2

( viết tắt = Mar): tháng 3

( viết tắt = Apr): tháng 4

( 0 viết tắt ): tháng 5

( 0 viết tắt ): tháng 6 

( 0 viết tắt ):  tháng 7

( viết tắt = Aug ): tháng 8

( viết tắt = Sept ): tháng 9

( viết tắt = Oct ): tháng 10

( viết tắt = Nov ): tháng 11

( viết tắt = Dec ): tháng 12

Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng

VD: In september, students go back to school after their summer vacation. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè)

NÓI NGÀY TRONG THÁNG

Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.

VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd

Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.

VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)

Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.

VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).

4 MÙA

SPRING = Mùa xuân

SUMMER = Mùa hè

AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -“fall” có nghĩa là “rơi”, mà mùa thu thì lá rụng nhiều!?)

WINTER = Mùa đông

Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN.

VD: It always snows in winter here = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.

CÁCH NÓI GIỜ

Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu. Bạn có thể dựa vào mẫu để thay đổi con số cần thiết khi nói giờ.

9:00 =

IT’S NINE O’CLOCK hoặc

IT’S NINE.

9:05 =

IT’S NINE OH FIVE hoặc

IT’S FIVE PAST NINE hoặc

IT’S FIVE MINUTES AFTER NINE.

9:10 =

IT’S NINE TEN hoặc

IT’S TEN PAST NINE hoặc

IT’S TEN MINUTES AFTER NINE.

9:15 =

 QUARTER PAST NINE hoặc

IT’S A QUARTER AFTER NINE.

9:30 =

IT’S NINE THIRTY hoặc

IT’S HALF PAST NINE.

9:45 =

IT’S NINE FORTY FIVE hoặc

IT’S A QUATER TO TEN (9 giờ 45 hoặc 10 giờ kém 15)

9:50 =

IT’S NINE FIFTY hoặc

IT’S TEN TO TEN (9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10)

12:00 =

IT’S TWELVE O’CLOCK hoặc

IT’S NOON (giữa trưa nếu là 12 giờ trưa) hoặc

IT’S MIDNIGHT (đúng nửa đêm, nếu là 12 giờ đêm)

Để nói rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chỉ cần thêm AM hoặc PM ở cuối câu nói giờ.

AM: chỉ giờ sáng (sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa)

PM: chỉ giờ trưa, chiều tối (từ 12 giờ trưa trở đi)

Chú thích:

Dành cho bạn nào tò mò muốn biết AM và PM viết tắt của chữ gì thôi, vì ngay cả người bản xứ có khi cũng không nhớ thông tin này:

+ AM viết tắt của chữ Latin ante meridiem (nghĩa là trước giữa trưa)

+ PM viết tắt của chữ Latin post meridiem (nghĩa là sau giữa trưa)

Thí dụ:

IT’S NINE AM = 9 giờ sáng.

IT’S NINE PM. = 9 giờ tối.