Học Tiếng Anh Theo Chủ Đề Chào Hỏi / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Học Tiếng Trung Theo Chủ Đề Chào Hỏi Bài 2

I. NHỮNG CÂU ĐÀM THOẠI THÔNG DỤNG Chương I. CHÀO HỎI XÃ GIAO

37. Chào chị, kỳ nghỉ hè vui vẻ không? 你好,暑假过得愉快吗? Nǐ hǎo, shǔjiàguò dé yúkuài ma?

38. Rất tuyệt, tôi cảm thấy khỏe hơn sau kỳ nghỉ này. 好极了,我绝得比暑假前健康多了。 Hǎo jíle, wǒ jué dé bǐ shǔjià qián jiànkāng duōle.

39. Ông Trần, ông có khỏe không? 陈先生,您身体好吗? Chén xiānshēng, nín shēntǐ hǎo ma?

40. Rất khỏe, cảm ơn. 很好,谢谢。 Hěn hǎo, xièxiè.

41. Bà nhà có khỏe không? 您爱人好吗? Nín àirén hǎo ma?

42. Bà nhà tôi cũng khỏe, cám ơn. 她也很好,谢谢您。 Tā yě hěn hǎo, xièxiè nín.

44. Vâng, cám ơn. 好的,谢谢您。 Hǎo de, xièxiè nín.

45. Tôi xin tự giới thiệu, tôi tên là Lý Nguyệt Minh. 我先自我介绍一下,我叫李月明。 Wǒ xiān zìwǒ jièshào yīxià, wǒ jiào Lǐ Yuè Míng.

47. Ba của bạn có phải là giáo viên không? 你爸爸是教师吗? Nǐ bàba shì jiàoshī ma?

48. Ba tôi là giáo viên. Ông là giáo viên Anh văn. Còn ba của bạn thì sao? 我爸爸是教师。他是英语老师。你爸爸呢? Wǒ bàba shì jiàoshī. Tā shì yīngyǔ lǎoshī. Nǐ bàba ne?

49. Ba tôi không phải giáo viên, ông là bác sĩ. 我爸爸不是教师,他是医生。 Wǒ bàba bùshì jiàoshī, tā shì yīshēng.

50. Anh trai của bạn có phải là sinh viên đại học? 你哥哥是大学生吗? Nǐ gēgē shì dàxuéshēng ma?

51. Anh ấy là sinh viên đại học. 他是大学生。 Tā shì dàxuéshēng.

52. Thế còn cô em gái của bạn. 你妹妹呢? Nǐ mèimei ne?

53. Cô ấy không phải là sinh viên cô ấy là học sinh trung học. 她不是大学生,她是高中学生。 Tā bùshì dàxuéshēng, tā shì gāozhōng xuéshēng.

54. Anh trai của bạn cũng là sinh viên phải không? 你哥哥也是大学生吗? Nǐ gēgē yěshì dàxuéshēng ma?

55. Anh trai của tôi không phải là sinh viên, anh ấy là công nhân. 我哥哥不是大学生,他是工人。 Wǒ gēgē bùshì dàxuéshēng, tā shì gōngrén.

56. Chào anh, anh có khỏe không? 早安,你好吗? Zǎo ān, nǐ hǎo ma?

57. Cám ơn, tôi rất khỏe, còn anh thì sao? 谢谢,我很好,你呢? Xièxiè, wǒ hěn hǎo, nǐ ne?

58. Trông bạn có vẻ mệt mỏi. 看来你有点累。 Kàn lái nǐ yǒudiǎn lèi.

59. Thật sao? Có lẽ đêm qua tôi mất ngủ. 真的?可能昨晚我失眠。 Zhēn de? Kěnéng zuó wǎn wǒ shīmián.

60. Chào anh, dạo này công việc thế nào rồi? 你好,近来工作怎样? Nǐ hǎo, jìnlái gōngzuò zěnyàng?

Còn tiếp …

Chủ Đề Chào Hỏi Trong Tiếng Trung

Giới thiệu Trung Quốc Sơ lược về đất nước Trung Quốc Giới thiệu chung về đất nước Trung Quốc Tên nước: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (The People’s Republic of China) Thủ đô: Bắc Kinh Ngày quốc khánh: 01-10-1949. Vị trí địa lý: Trung Quốc nằm ở phần nử

第九课 苹果一斤多少钱 生词: 1. 买mǎi ( mãi ) : mua 卖mài ( mại ) : bán 你买什么? nǐ mǎi shén me ? 我买水果 wǒ mǎi shuǐ guǒ 你买什么水果? nǐ mǎi shén me shuí guǒ 我买苹果 wǒ mǎi píng guǒ 苹果有两种, 一种是5块一斤, 一种是3块一斤 píng guǒ yǒu l

Tin tức mới

1. Bộ công an 公安部 Gōng’ān bù 2. Bộ trưởng công an 公安部长 Gōng’ān bùzhǎng 3. Ty công an tỉnh 省公安厅 Shěng gōng’ān tīng 4. Giám đốc công an tỉnh 厅长 Tīng zhǎng 5. Phó giám đốc công an tỉnh 副厅长 Fù tīng zhǎng 6. Công an thành phố 市公安局 Shì gōng&#39

Giao Tiếp Tiếng Trung Chủ Đề Chào Hỏi

1.你/您/你们/早上好!今天好吗? Nǐ/nín/nǐmen/zǎoshang hǎo! Jīntiān hǎo ma? Xin chào, hôm nay tốt chứ?

很好,谢谢! Hěn hǎo, xièxie! Rất tốt, cảm ơn!

2.你好吗? Nǐ hǎo ma? Bạn có khỏe không?

我好/挺好的 /一般。 Wǒ hǎo/tǐng hǎo de/yībān. Tôi ổn/rất tốt/bình thường

还过得去/和以前一样 。 hái guòdeqù/hé yǐqián yīyàng. Cũng khá/vẫn như trước thôi.

Ngoài các cách chào hỏi tiếng Trung thông dụng như “你好”, “你好吗?” ở trên, người Trung Quốc còn những cách chào hỏi, hỏi thăm đa dạng và phong phú theo từng trường hợp cụ thể, sắc thái biểu đạt vô cùng sinh động.

Khi bắt ngờ gặp lại bạn cũ đã nhiều năm không gặp

好久不见了! Hǎojiǔ bùjiànle! Lâu lắm rồi không gặp!

哇!什么风把你吹来了! Wa! Shénme fēng bǎ nǐ chuī lái le! Wa! Ngọn gió nào đưa cậu đến đây đấy!

真巧啊! Zhēn qiǎo a! Thật trùng hợp!

这个世界真小呀! Zhège shìjiè zhēn xiǎo ya! Thế giới này thật là nhỏ!

真的没想到会在这里碰到你。 Zhēnde méi xiǎngdào huì zài zhèli pèng dào nǐ. Thật không ngờ có thể gặp cậu ở đây.

Khi gặp người bạn cũ không thường xuyên tiếp xúc

最近忙吗? Zuìjìn máng ma? Gần đây có bận không?

家里的人都好吗? Jiāli de rén dōu hǎo ma? Mọi người trong nhà đều khỏe chứ?

近来如何? Jìnlái rúhé? Dạo này sao rồi?

你最近怎么样? Nǐ zuìjìn zěnmeyàng? Cậu gần đây thế nào?

Khi gặp thầy cô đã nhiều năm không gặp lại

好久不见了! Hǎojiǔ bùjiàn le! Đã lâu không gặp rồi!

您最近怎么样呢? Nín zuìjìn zěnme yàng ne? Thầy/cô dạo gần đây thế nào ạ?

您身体还好吗? Nín shēntǐ hái hǎo ma? Sức khỏe của thầy/cô vẫn ổn chứ?

师母身体好吗? Shīmǔ shēntǐ hǎo ma? Mẹ thầy/cô vẫn tốt chứ?

Đối với bạn bè bình thường

你越来越年轻了! Nǐ yuè lái yuè niánqīng le! Cậu càng ngày càng trẻ ra đó!

最近忙什么呢? Zuìjìn máng shénme ne? Gần đây bận gì thế?

在哪发财呢? Zài nǎ fācái ne? Cậu phát tài ở đâu thế?

你气色真好! Nǐ qìsè zhēn hǎo! Nhìn da dẻ cậu tốt lắm!

Khi đi thăm người ốm

你现在好点了吗? Nǐ xiànzài hǎo diǎn le ma? Cậu giờ đã đỡ hơn chút nào chưa?

你现在觉得怎么样了? Nǐ xiànzài juédé zěnmeyàng le? Cậu hiện giờ cảm thấy thế nào rồi?

身体恢复好吗? Shēntǐ huīfù hǎo ma? Thân thể đã hồi phục hẳn chưa?

Đối với bạn học thường xuyên gặp mặt

怎么来的? Zěnme lái de? Cậu đến cách nào vậy?

外面天气怎么样了? Wàimiàn tiānqì zěnmeyàng le? Bên ngoài thời tiết ra sao rồi?

有什么新鲜事? Yǒu shénme xīnxiān shì? Có chuyện gì mới không?

Đối với bậc bề trên mới gặp lần đầu

久仰大名,今得幸会! Jiǔyǎngdàmíng, jīndéxìnghuì! Đã nghe danh từ lâu, hôm nay mới hân hạnh được gặp mặt!

您身体不错啊! Nín shēntǐ bùcuò a! Ngài trông thật khỏe!

Đối với khách từ xa đến

一路辛苦了。 Yīlù xīnkǔ le. Đi đường vất vả rồi

一路顺利吧。 yīlù shùnlì ba. Trên đường thuận lợi chứ!

Khi gặp người thân quen

今天天气不错啊! Jīntiān tiānqì bùcuò a! Hôm nay thời tiết thật đẹp!

上班啊/出门啊/等车呢? Shàngbān a/chūmén a/děng chē ne? Đi làm à/ra ngoài à/đợi xe sao?

你打算去哪呢? Nǐ dǎsuàn qù nǎ ne? Cậu định đi đâu đấy?

Đối với những người mới gặp mặt lần đầu tiên

认识你我很高兴! Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng! Tôi rất vui khi được gặp cậu

你姓什么? Nǐ xìng shénme? Cậu họ gì?

你叫什么名字? Nǐ jiào shénme míngzi? Cậu tên là gì?

Chào Hỏi Bằng Tiếng Nhật Theo Tình Huống

Chào các bạn, ngay trong các bài đầu tiên khi học tiếng Nhật, các bạn đã được học những cách chào hỏi bằng tiếng Nhật cơ bản. Trong bài này, Tự học tiếng Nhật online sẽ giúp các bạn tổng hợp lại những cách Chào hỏi bằng tiếng Nhật theo các tình huống khác nhau. Chỉ là chào hỏi thôi nhưng tùy đối tượng, tùy tình huống chúng ta sẽ có những cách chào hoàn toàn khác 🙂

Người Nhật thường bản chỉ cúi nhẹ về phía người kia và cười khi muốn chào hỏi.

Chào hỏi cơ bản khi bạn gặp ai đó:

Vào buổi sáng

おはよう (= Ohayou ) = Buổi sáng! (thông thường)

おはようございます ( = Ohayou gozaimasu. ) = Chào buổi sáng! (trang trọng)

Vào buổi chiều

こんにちは ( = Konnichiwa ) = Xin chào / chào buổi chiều. Đây chính là cách nói xin chào tiếng Nhật phổ biến nhất

Vào buổi tối

こんばんは ( = Konbanwa) = Chào buổi tối.

おやすみなさい ( = Oyasumi nasai ) = Chúc ngủ ngon.

Một vài kiểu chào hỏi thông dụng khác.

ちわっ!( = Chiwá!) Xin chào! (hội thoại nam / thông thường) (rút gọn của こんにちは ( = Konnichiwa)

hay ちわっす! ( = Chiwassu!) (hội thoại nam / thông thường)

おっす!( = Ossu) / うっす!( = Ussu) / ういっす(=Uissu) (hội thoại nam / thông thường/ thô ) Yo!

どうも ( = doumo)

VD. あっ、どうも…

= A, doumo…

= Oh, chào…

+) Nghĩa đen của どうも ( = doumo) là “quả thật, rất”

VD. どうもすみません ( = Doumo sumimasen) = Tôi rất tiếc.

VD. どうもありがとう ( = Doumo arigatou ) = Cảm ơn rất nhiều.

Bạn có thể nói “どうも ( = doumo)” bất kể thời gian trong ngày. Mặc dù nó không thô thiển và bất cứ ai cũng có thể dùng, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn chào hỏi một cách đúng.

Khi bạn gặp ai đó lần đầu tiên

はじめまして ( = Hajimemashite) Rất vui khi được gặp bạn. và giới thiệu bản thân mình.

VD. はじめまして。よろしくお 願 いします。

= Hajimemashite. Yoroshiku onegai shimasu.

= Rất vui khi được gặp bạn.

+) よろしくお 願いします ( = yoroshiku onegai shimasu) là một cách biểu đạt đặc biệt mà bạn sẽ dùng với những người bạn giao du cùng.Nó có nội hàm là thể hiện sự cảm kích ai đó vì đã đối xử tốt với bạn, hoặc cho bạn thứ gì đó và cũng để hỏi xin sự giúp đỡ. よろしくお 願 いします ( = yoroshiku onegai shimasu) là một cách biểu đạt khiêm tốn và lịch sự.

どうぞよろしくお 願 い致します。= Douzo yoroshiku onegai itashimasu.

よろしく (thông thường)= Yoroshiku

これからお 世話 になります。= Kore kara osewa ni narimasu.

Nên trả lời rằng: こちらこそ(よろしくお 願 いします。)= Kochira koso ( yoroshiku onegai shimasu.) = Cũng rất vui vì được gặp bặn/ Thật hân hạnh. / Tôi cũng vậy.

Hỏi tình hình của người nghe.

= Ogenki desu ka?

= Bạn khỏe chứ?

= Genki?

=Dạo này thế nào?

= Choushi wa, dou desu ka?

= Bạn có khỏe không?/ Mọi thứ tốt đẹp cả chứ? (Mọi việc nhìn chung ổn không?)

= Choushi, dou?

= Bạn có khỏe không?/ Mọi thứ tốt đẹp cả chứ? (Mọi việc nhìn chung ổn không?)

= Dou, choushi wa.

= Mọi thứ tốt đẹp cả chứ?

Hỏi về gia đình người mới gặp

= Minasan, ogenki desu ka?

= Mọi người khỏe không?

= Minasama, ogenki de irasshai masu ka?

= Mọi người khỏe không?

= Okusan wa ogenki desu ka?

= Vợ anh có khỏe không?

= Okusama wa ogenki de irasshai masu ka?

= Vợ anh có khỏe không?

Khi bạn gặp ai đã không gặp từ lâu

Hỏi xem người nghe đã ra sao.

= Ohisashiburi desu.

= Lâu rồi không gặp nhỉ!

ご 無 沙汰しております。(trang trọng)

= Gobusata shiteorimasu.

= Đã lâu rồi nhỉ.

久 しぶり!(thông thường)

= Hisashiburi!

= Lâu rồi không gặp nhỉ!

Nên trả lời:

Bạn hoàn toàn có thể nhắc lại lời họ nói

=Hontou ni ohisashiburi desune.

= Vâng, thật sự đã lâu quá rồi không gặp.

どのぐらいぶりでしょうか?

= Donogurai buri deshouka?

= Không biết kể từ bao giờ (từ khi chúng ta gặp nhau).

どのぐらい 会 っていないかなあ。(thông thường)

= Donogurai atte inai kanaa.

= Không biết bao lâu rồi chúng ta không gặp nhau nhỉ…

= Ogenki deshita ka?

= Bạn đã thế nào rồi?

= Genki datta?

= Bạn đã thế nào rồi?

= Genki ni shiteta?

= Bạn đã thế nào rồi?

= Genki ni yatteru?

= Bạn đã thế nào rồi?

どうしてた?(thông thường)

= Doushiteta?

= Bạn đã thế nào rồi?

Nên trả lời:

= Hai, okage sama de genki ni yatte orimasu.

はい、お陰さまで

= Hai, okage sama de

= Vâng. (Tôi ổn) Xin cảm ơn.

うん、 元気 。(tên) は? (thông thường)

= Un, genki. (Name) wa?

= Vâng, tôi ổn. Còn bạn thì sao?

= Genki! Genki!! (Tên) wa?

= Tôi rất tốt. Thế còn bạn (tên)?

そっちは? (thông thường)

= Socchi wa?

= Bản thân bạn thì sao?

Bạn nên tránh dùng từ này với bề trên.

はい、なんとかやっています。

= Hai, nantoka yatte imasu.

= Vâng tôi ổn.

はい、なんとかやっております。(trang trọng)

= Hai, nantoka yatte orimasu.

= Vâng tôi ổn.

うん、なんとか(やってる)(thông thường)

= Un, nantoka (yatteru)

= Vâng tôi ổn.

まあまあです。

= Maamaa desu.

= Bình thường thôi

まあまあかな。(thông thường)

= Mamaa kana.

= Cũng tạm.

まあまあってとこかな。(thông thường)

= Maamaa tte toko kana.

= Cũng tạm tôi đoán vậy.

まあね。

= Maane.

= Vâng tôi ổn./Cũng tạm.

ぼちぼちです。

= Bochibochi desu.

= Không có gì phải chê.