Dịch nghĩa lời bài hát
Phân đoạn
Lời Anh
Lời Việt
Verse 1
(Lời 1)
I foun
d a
love for me
Anh đã tìm được một tình yêu cho mình
Oh darling, just dive righ
t i
n and follow my lead
Ôi em yêu à, hãy cứ bắt đầu ngay thôi và đi theo chỉ dẫn của anh
Well, I foun
d a
girl, beautifu
l a
nd sweet
Phải, anh đã tìm thấy một cô gái, xinh đẹp và ngọt ngào
Oh, I never knew you were the someone waiting for me
Ôi, anh đã chưa từng biết em là người chờ đợi anh bấy lâu
‘Cause we were just kids when we fe
ll i
n love
Bởi chúng ta mới chỉ là những đứa trẻ khi chúng ta yêu nhau
Not knowing wha
t i
t was
Chẳng biết đó là gì
I will not give you up this time
Lần này anh sẽ không để em đi đâu
But darling, just kiss me slow, your hear
t is all I
own
Nhưng em yêu à, cứ hôn anh thật chậm, trái tim của em là tất cả những gì anh có
An
d i
n your eyes, you’re holding mine
Và trong đôi mắt em, em đang giữ trái tim của anh
Chorus
(Điệp khúc)
Baby, I’m dancing in the dark with you between my arms
Em yêu à, anh đang khiêu vũ trong bóng tối, với em trong vòng tay
Barefoo
t o
n the grass, listening to our favorite song
Bước trên cỏ với đôi chân trần, nghe bài hát mà ta yêu thích
When you sai
d y
ou look
ed a
mess, I whisper
ed u
nderneath my breath
Khi em nói em trông thật luộm thuộm là lúc anh thì thầm thật khẽ
Bu
t y
ou hear
d i
t, darling, you look perfect tonight
Nhưng em đã nghe thấy rồi, em yêu, đêm nay em thật hoàn hảo
Verse 2
(Lời 2)
We
ll I
foun
d a
woman, stronger tha
n a
nyo
ne I
know
Tôi đã tìm thấy một người phụ nữ, mạnh mẽ hơn bất cứ ai tôi biết
She shares my dreams, I hope that someday I’ll share her home
Cô ấy chia sẻ với tôi những giấc mơ, tôi mong là một ngày nào đó tôi và cô ấy sẽ về chung một nhà
I foun
d a
love, to carry more than just my secrets
Tôi đã tìm thấy một tình yêu, chất chứa nhiều hơn những bí mật của tôi
To carry love, to carry children o
f o
u
r o
wn
Chất chứa những yêu thương, và cả những đứa trẻ
We are still kids, but we’re so in love
Chúng tôi vẫn là những đứa trẻ, nhưng chúng tôi đang chìm đắm trong tình yêu
Fighting agains
t all o
dds
Cùng nhau đương đầu với những gì sắp đến
I know we’ll be alright this time
Tôi biết lần này chúng tôi sẽ ổn thôi
Darling, just hold my hand
Em yêu à, hãy cứ cầm tay anh
Be my gir
l, I
’ll be your man
Là cô gái của anh, anh sẽ là người đàn ông của em
I see my futu
re i
n your eyes
Anh thấy tương lai của mình trong đôi mắt em
Chorus 2
(Điệp khúc 2)
Baby, I’m dancing in the dark, with you between my arms
Em yêu à, anh đang khiêu vũ trong bóng tối, với em trong vòng tay
Barefoo
t o
n the grass, listening to our favorite song
Bước trên cỏ với đôi chân trần, nghe bài hát ta yêu thích
When I saw you in that dress, looking so beautiful
Khi nhìn thấy em trong bộ váy này, trông thật đẹp
I don’t deserve this, darling, you look perfect tonight
Anh không xứng đáng với điều này, em yêu à, em trông thật hoàn hảo đêm nay
Chorus 3
(Điệp khúc 3)
Baby, I’m dancing in the dark, with you between my arms
Em yêu à, anh đang khiêu vũ trong bóng tối, với em ở trong vòng tay của anh
Barefoo
t o
n the grass, listening to our favorite song
Bước trên cỏ với đôi chân trần, nghe bài hát mà ta yêu thích
I have fai
th i
n wha
t I
see
Anh tin vào những gì anh thấy
Now I know I have me
t an a
ngel in person
Bây giờ anh biết anh đã gặp một thiên thần ngoài đời thực
And she looks perfect
Và cô ấy trông thật hoàn hảo
I don’t deserve this
Anh không xứng đáng với điều này
You look perfect tonight
Đêm nay, em trông thật hoàn hảo
Những cụm từ hay trong bài hát “Perfect”
1
Dive in/ Dive into sth
💡 Bắt đầu làm việc gì đó ngay lập tức mà không cần phải suy nghĩ
Phrasal verb này được đánh giá ở trình độ C2 – Professional trong CEFR (Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu).
Dive into sth: dùng khi muốn nói rõ là bắt đầu làm việc gì.
Dive in: dùng khi không nói rõ việc đó là gì hoặc đã nói ở vế trước.
Ví dụ:
He was so excited that he
dived into that project
with no hesitation.
(Anh ấy đã quá háo hức đến nỗi anh ấy bắt đầu ngay với dự án mà không chần chừ gì.)
Oh darling, just
dive right in
and follow my lead. (Trạng từ
right
đi kèm sau động từ
dive
nhấn mạn sự ngay lập tức của hành động)
(Ôi em yêu à, hãy cứ bắt đầu ngay thôi và đi theo chỉ dẫn của anh)
Bonus
Bạn có thể nói dive in to do sth như một cách diễn đạt khác của dive into sth. Tuy nhiên dive into sth được đánh giá cao hơn trong ngữ cảnh học thuật (vì khi chuyển từ to do sth sang sth, bạn đã thể hiện được khả năng dùng từ ở level cao hơn).
Ví dụ:
The organization
dive in to solve the problem
caused by environmental pollution.
⇔ The organization dive into problem-solving activities relating to the consequences of environmental pollution.
2
Give sb up
💡 Kết thúc tình bạn/ mối quan hệ với ai đó
Ví dụ:
I will not
give you up
this time.
(Lần này anh sẽ không để em đi đâu.)
3
Have faith in sb/ sth
💡 Có niềm tin mãnh liệt vào cái gì
Ví dụ:
I
have faith in what I see.
(Anh tin vào những gì anh thấy.)
Bonus
Lost faith in sb/ sth
(mất niềm tin vào ai/ cái gì)
Have no faith in sb/ sth
(không có niềm tin vào ai/ cái gì)
Restore faith in sb/ sth
(khôi phục niềm tin vào ai/ cái gì)
Put sb’s faith in sb/ sth
(đặt niềm tin của ai vào ai/ cái gì)
4
Fight (v) against sth
💡 Đấu tranh chống lại cái gì
Ví dụ:
Fighting against all odds
(Đấu tranh bất chấp mọi trở ngại)
5
Look + N/ Adj
💡 Trông giống cái gì/ như thế nào
Ví dụ:
When you said you
looked a mess
, I whispered underneath my breath.
(Khi em nói em trông như một người luộm thuộm, anh thì thầm dưới hơi thở của mình.)
You
look perfect
tonight.
(Đêm nay, em trông thật hoàn hảo)
When I saw you in that dress,
looking so beautiful
(Khi anh thấy em trong bộ váy ấy, trông thật đẹp)
6
Fall in love (with sb)
💡 Say mê ai, yêu ai đắm đuối
Fall in love (with sb) là idiom (thành ngữ).
Ví dụ:
‘Cause we were just kids when we
fell in love.
(Bởi chúng ta mới chỉ là những đứa trẻ khi chúng ta yêu nhau.)
Cấu trúc ngữ
pháp phổ d
ụng trong “Perfect”
1
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ/ cụm danh từ đứng trước nó.
Trong bài hát Perfect, có một số phần lời sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn ở một trường hợp nhất định (mình đã lấy làm ví dụ). Tuy nhiên, mình có liệt kê đầy đủ các trường hợp có thể rút gọn mệnh đề quan hệ để các bạn tiện học.
Có 5 cách để rút gọn một mệnh đề quan hệ.
Cách 1: Dùng V-ing
Áp dụng trong trường hợp:
Mệnh đề quan hệ ở dạng
chủ động
Đại từ quan hệ là
chủ thể
của
hành động
Cách rút gọn:
Bỏ đại từ quan hệ, bỏ động từ to be (nếu có), và chuyển động từ chính sang dạng V-ing
Ví dụ:
Oh, I never knew you were the
someone who waited
for me.
⇔ Oh, I never knew you were the someone waiting for me.
Cách 2: Dùng Past Participle (động từ ở dạng quá khứ hoàn thành)
Áp dụng trong trường hợp:
Mệnh đề quan hệ ở dạng
bị động
Đại từ quan hệ là
tân ngữ của động từ
Cách rút gọn:
Bỏ đại từ quan hệ, bỏ to be, trợ động từ và giữ nguyên động từ chính ở dạng Past Participle.
Ví dụ:
The
woman who was found
guilty is sentenced to 3 years in prison.
⇔ The woman found guilty is sentenced to 3 years in prison.
Cách 3: Dùng To Verb
Áp dụng trong trường hợp:
Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ/ cụm danh từ có mạo từ
the
kèm theo
từ chỉ thứ tự
(first, second, third,..),
từ chỉ sự duy nhất
(only, one and only,…),
tính từ ở dạng so sánh nhất
(oldest, best, tallest,…).
Cách rút gọn:
Bỏ đại từ quan hệ, sau đó chuyển động từ, hoặc to be, hoặc trợ động từ (nếu có) về dạng
To Verb.
Ví dụ:
She was the first one who escaped from the fire.
⇔ She was the first one to escape from the fire.
He is
the one and only person on earth who has not taken a shower
for 10 years.
Cách 4: Dùng danh từ/ cụm danh từ
Áp dụng trong trường hợp:
Mệnh đề quan hệ
không xác định
Mệnh đề quan hệ có dạng:
who/ which + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ
Cách rút gọn:
Bỏ đại từ quan hệ và động từ to be
Ví dụ:
Marilyn Monroe,
who is the world’s sexiest woman
, passed away in 1962.
⇔ Marilyn Monroe, the world’s sexiest woman, passed away in 1962.
Cách 5: Dùng tính từ/ cụm tính từ
Áp dụng trong trường hợp:
Trường hợp 1
: phía trước đại từ quan hệ là các
đại từ phiếm chỉ
như someone, something, everyone, everybody, everything,…
Trường hợp 2
: mệnh đề quan hệ
không xác định
và có
2 tính từ trở lên
.
Cách rút gọn:
Bỏ đại từ quan hệ và to be.
Ví dụ:
Well, I found a girl,
who is beautiful and sweet
.
⇔ Well, I found a girl, beautiful and sweet.
2
Lược bỏ đại từ quan hệ
Áp dụng trong trường hợp:
Đại từ quan hệ đóng vai trò là
tân ngữ
, trước đó
không
có dấu phẩy,
không
có giới từ.
Ví dụ:
But darling, just kiss me slow, your heart is
all that I own
.
⇔ But darling, just kiss me slow, your heart is all I own.
Well I found a woman, stronger than
anyone that I know
.
⇔ Well I found a woman, stronger than anyone I know.
Lưu ý
Các trường hợp không được lược bỏ đại từ quan hệ:
Đại từ quan hệ là “
whose
”
Trước đại từ quan hệ
có dấu phẩy
,
có giới từ
3
Thì tương lai đơn
Cách dùng: dùng để diễn tả một dự định bộc phát tại thời điểm nói.
Mẫu câu:
S + will + V
Ví dụ:
I will not give you up this time.
(Lần này anh sẽ không để em đi đâu.)
Be my girl, I’ll be your man.
(Là cô gái của anh, anh sẽ là người đàn ông của em.)
I know we’ll be alright this time.
(Tôi biết lần này chúng tôi sẽ ổn thôi.)
4
Thì quá khứ đơn
Cách dùng: dùng để diễn tả một sự kiện diễn ra trong quá khứ.
Mẫu câu:
S + V-ed
Ví dụ:
I found a love for me.
(Anh đã tìm được một tình yêu cho mình.)
Oh, I never knew you were the someone waiting for me.
(Ôi, anh đã chưa bao giờ biết em là người chờ đợi anh bấy lâu.)
When you said you looked a mess, I whispered underneath my breath.
(Khi em nói em trông như một người luộm thuộm, anh thì thầm thật khẽ.)
Cải thiện phát âm qua bài hát “Perfect”
Tip 1
Linking sounds (nối âm)
Nối âm đơn giản là đọc liền âm cuối cùng của từ đứng trước với âm đầu tiên của từ đứng sau.
Ở phần dịch nghĩa lời bài hát, mình có in đậm và gạch chân dưới một số chữ cái để biểu thị cho việc nối âm:
Hai trường hợp nối âm trong Perfect và các ví dụ:
1. Nối phụ âm với nguyên âm
Ví dụ
Nối âm
/d/
với nguyên âm
I
foun
d a
love for me.
An
d i
n
your eyes, you’re holding mine
I
whisper
ed u
nderneath
my breath.
But you
hear
d i
t
, darling, you look perfect tonight.
Nối âm /t/ với nguyên âm
When you said you
look
ed a
mess
Fighting
agains
t a
l
l
odds
Not knowing
wha
t i
t
was
Nối âm
/l/
với nguyên âm
Well, I found a girl,
beautifu
l a
nd
sweet.
Fighting against
a
ll o
dds
We
ll I
found a woman, stronger than anyone I know.
‘Cause we were just kids when we
fe
ll i
n
love.
Nối âm
/z/
với nguyên âm
But darling, just kiss me slow, your heart
i
s a
ll
I own.
Nối âm
/n/
với nguyên âm
Now I know I have met
a
n a
ngel
in person.
Well I found a woman, stronger
tha
n a
nyo
ne I
know.
Nối âm
/v/
với nguyên âm
To carry love, to carry children
o
f o
ur
own.
Nối âm
/r/
với nguyên âm
I see my
futu
re i
n
your eyes.
To carry love, to carry children of
ou
r o
wn
.
Nối âm
/θ/
với nguyên âm
I have
fai
th i
n
what I
see.
2. Nối phụ âm với phụ âm
Ví dụ
When you
sai
d y
ou
looked a mess, I whispered underneath my breath.
Bu
t y
ou
heard it, darling, you look perfect tonight.
Tip 2
Cách phát âm từ có đuôi “ing”
Đuôi ing phiên âm là /ɪŋ/ khi nói thường được người bản ngữ phát âm thành /ɪn/. Cả khi giao tiếp bằng văn bản trong ngữ cảnh không trang trọng, họ thường viết tắt đuôi ing thành in’
Ví dụ:
Oh
darling
, just dive right in and follow my lead.
Oh, I never knew you were the someone
waiting
for me.
And in your eyes, you’re holding mine.
Tip 3
Nhấn trọng âm câu (sentence stress)
Ta thường nhấn trọng âm vào những từ mang nội dung (động, tính, danh từ,…) và không nhấn trọng âm vào những từ thuộc về mặt cấu trúc (mạo từ, giới từ, liên từ, trợ động từ,…).
Nói về trọng âm câu trong một bài hát thường rất khó bởi nó bị chi phối rất nhiều bởi giai điệu. Tuy nhiên trong bài Perfect, ở một số lời hát chậm và giai điệu khá bằng, ta có thể nhận thấy việc Ed Sheeran nhấn trọng âm câu. Ví dụ:
Oh darling, just dive right in and follow my lead.
Tải eJOY App miễn phí
Tổng kết lại với bài tập thực hành
Ex1: Chia động từ ở dạng đúng
Ex2: Nối cụm từ với định nghĩa phù hợp
Dive in/ Dive into sth
Kết thúc tình bạn với ai đó
Give sb up
Say mê ai, yêu ai đắm đuối
Have faith in sb/ sth
Đấu tranh lại cái gì
Fight (v) against sth
Bắt đầu làm việc gì đó ngay lập tức mà không cần phải suy nghĩ
Look + N/ Adj
Có niềm tin mãnh liệt vào cái gì
Fall in love (with sb)
Trông giống cái gì/ như thế nào
Với phần phát âm, eJOY App sẽ giúp các bạn luyện tập và ôn tập một cách thật chuẩn xác. Điều duy nhất các bạn cần có là ý thức tự học. Hãy tự rèn luyện, từng chút, từng chút một, bắt đầu học từ những thứ đơn giản và thú vị như học tiếng Anh qua bài hát. Đến khi thuộc làu “Perfect” của Ed Sheeran thì có lẽ tiếng Anh của bạn cũng đã “perfect” hơn nhiều rồi đó.
(Mr. Sheeran xin chào tạm biệt)