Học Tiếng Anh Lớp 8 Vietjack / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8 Unit 4 giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 8 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

1. Write the past simple form of the verbs. (Trang 34 sách Bài tập Tiếng Anh 8) a. do - did f. spend - spent b. go - went g. fly - flew c. tell - told h. drink- drank d. buy - bought i. swim - swam e. give - gave j. sleep - slept

2. Put one of the verbs in the box in the right form in each sentence. (Trang 34 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. taught b. had c. eat d. went e. gave f. did g. spent h. took i. got up j. was

3. Complete the dialogues using the past simple. (Trang 35 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. How did you go to school? b. Did you get up early. c. I went to d. What did you buy? e. I drank f. How did you sleep g. She told

4. Match a line in (I) with a line in (II). Complete the line in (II) with a subject and used to. (Trang 35-36 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Phần (I)

Phần (II)

A. He used to B. He used to C. She used to D. They used to E. She used to be F. It used to G. He used to

5. Answer the questions about you and your relatives. (Trang 36 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. No, I didn’t. I didn’t used to cry so much when I was a kid.

b. Yes, I did. I used to follow my mom to the market when I was a kid.

c. I used to go to Ha Noi in summer to visit my grandmother and relatives.

d. I used to go to around the city with my cousins in the summer in those days.

e. My grandparents used to live in Ha Noi.

f. No, he didn’t. He didn’t used to smoke when he was young.

g. Yes. My mom used to help my grandmother with housework when she was a child.

h. Yes. My grandmother used to tell us folktales.

i. My parents used to go to school on foot.

6. Look at the pictures. Write seven sentences about what Long used to do when he was a child. (Trang 37-38 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. Long used to fly a kite.

b. Long used to go swimming.

c. Long used to climb trees.

d. Long used to listen to music.

e. Long used to go fishing.

f. Long used to get up late.

g. Long used to get bad marks.

7. Make up sentences using prepositions of time: in, at, on, before, after, between. (Trang 38-39 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. I usually go to school at 6 o’clock.

b. We have English lessons on Monday, Wednesday and Friday.

c. He will be back/ is going to be back between 4.15 and 4.30.

d. I will phone you on Tuesday morning at about 10 o’clock.

e. My dad goes to work after breakfast.

f. Everyone are busy on Tet holiday.

g. I usually listen to music on Sunday morning.

h. We often watch The Morning News on TV before breakfast.

8. Fill in the gap with your own information. (Trang 39 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. eight years old/ a child b. five c. eleven d. six e. three years

Now answer these questions about the past.

a. I started Grade 6 when I was 11 years old.

b. My teacher started teaching over 20 years ago.

c. I went yo the kindergarten when I was four (years old).

d. I read the first novel when I was 15 years old.

e. Our school was built over 100 years ago.

9. Read the passage and fill in each gap with the correct form of a verb from the box. You can use a verb more than once. (Trang 40 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

10. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 40-41 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8: Tổng Hợp Các Thì Trong Tiếng Anh Lớp 8

Hiện có 7 đại từ phản thân ứng với 7 đại từ nhân xưng: I – myself, you – yourself/ yourselves, we- ourselves, they- themselves, he- himself, she-herself, it -itself

2. Câu so sánh

Cấu trúc so sánh cũng là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 rất quan trọng. Có những câu so sánh sau:

– So sánh hơn

+ Tính từ ngắn: S1 + V + adj-er + than + S2

VD: My car is better than your car (Xe của tôi tốt hơn xe của bạn)

+ Tính từ dài: S1 + V + more +Adj + than + S2

VD: My car is more expensive than yours (Xe của tôi đắt hơn xe của bạn)

– So sánh nhất:

+ Với tính từ ngắn: S1 + V + the + adj-est + N

VD: Her car is the smallest toy in this toy shop (cái xe của cô ấy là món đồ chơi nhỏ nhất trong cửa hàng này.

– Must: Ra lệnh hoặc mong hành động nào đó được thực hiện

VD: You must get up at 6 A.M

– Have to: hành động bị bắt buộc phải thực hiện

VD: I have to pass this exam

– Ought to: diễn tả hành động thực hiện lời khuyên nhưng không chắc chắn

VD: You are wrong, you ought to say sorry.

4. Một vài mẫu câu hay gặp

– Câu mời: sử dụng khi muốn mời một người nào đó làm việc gì

VD: Would you like having a cup of tea?

– Mệnh lệnh: sử dụng khi muốn ra lệnh hoặc yêu cầu ai đó làm việc gì

VD: Stop taking, rightnow! (Đừng nói nữa, ngay lập tức)

– Câu đề nghị: yêu cầu, xin phép, đề nghị ai đó làm việc gì

Cấu trúc: Could/Can/Might/May + I/You…?

VD: Can I go out, please?

– Câu bị động: sử dụng khi cần nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động trong câu. Trong bài tập tiếng Anh lớp 8, câu bị động thường xuất hiện trong những phần viết lại câu.

Cấu trúc: S + tobe (chia) + Vp2 + by + O

VD: Marry was hit by a man

– Câu điều kiện

Phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 về câu điều kiện gồm có 4 loại:

+ Câu điều kiện loại 0: diễn tả sự hiển nhiên, tất yếu xảy ra hoặc diễn tả thói quen

Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại ), S + V (thì hiện tại)

VD: If you cut your hand, it bleeds

+ Câu điều kiện loại 1: diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + Will/shall/can + V

VD: If the weather is bad, you will not play soccer

+ Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + V (quá khứ) , S + would/should/could + V

VD: If you were me, You would understand what I feel

+ Câu điều kiện loại 3: thể hiện những sự việc không có thật trong quá khứ

Cấu trúc: If + S+ had + Vp2, S + would/should/could + have + Vp2

VD: If you had studied this lesson, You could have passed the exam.

Các thì trong ngữ pháp tiếng anh lớp 8

Các thì là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 vô cùng quan trọng. Với sách tiếng anh lớp 8 chương trình mới, học sinh sẽ được ôn tập lại các thì sau:

Thì hiện tại đơn

– Cách dùng:

+ Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại, một thói quen, một chân lý, một sự thật hiển nhiên

+ Thêm es sau những động từ có tận cùng là O, S, CH, SH, X

+ Diễn tả năng lực của con người

+ Diễn tả những kế hoạch đã được sắp xếp trường, thời hóa biểu, sử dụng với những động từ chỉ sự di chuyển.

– Cấu trúc: S + V (s/es) + O

– Câu phủ định: S +trợ V + not + V + O

VD: I have a red dress

She doesn’t have a red hat

Thì hiện tại tiếp diễn

– Cách dùng:

+ Diễn tả hành động đang diễn ra và vẫn đang kéo dài ở thời điểm hiện tại

+ Dùng ngay sau câu đề nghị hoặc câu mệnh lệnh

+ Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại khi có phó từ always

+ Diễn tả những hành động sắp xảy ra ở tương lai gần

– Cấu trúc: S + tobe (hiện tại) + V-ing +O

– Phủ định : S + tobe (hiện tại) + not + V-ing + O

VD: She is playing soccer in his school

Chú ý: thì hiện tại tiếp diễn không sử dụng với những động từ chỉ cảm giác hay nhận thức như: understand, like, want, remember, think,…

Thì tương lai đơn

– Cách dùng:

+ Khi dự đoán một hành động sẽ xảy ra

+ Chỉ hành động đã dự định từ trước

+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm việc gì đó

– Cấu trúc: S + will/shall + V(nguyên thể) + O

– VD: I will graduate next year

Thì tương lai tiếp diễn

– Cách dùng: dùng khi muốn diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định ở tương lai

– Cấu trúc: S + will + be + V-ing

VD: I will having lunch at restaurant at 12 o’clock tomorrow

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 xuất hiện nhiều bài tập về thì tương lai đơn

Thì quá khứ đơn

– Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. Thời gian diễn ra hành động có xác định

– Cấu trúc: S + V2 + O

VD: She graduated from university last year

Thì quá khứ tiếp diễn

– Cách dùng: diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Hành động này đang xảy ra thì hành động khác chen vào.

– Cấu trúc: S + was(were) + Ving + O

VD: She was reading book in living room, her mother turned TV on

Thì hiện tại hoàn thành

Trong số các thì trong tiếng anh lớp 8 của ngữ pháp tiếng Anh lớp 8, thì hiện tại hoàn thành diễn khiến học sinh nhầm lẫn. Học sinh có thể phát hiện thì này qua những dấu hiệu: chúng tôi never, ever, since, for, before, rencenthy….

– Cách dùng:

+ Diễn tả những hành động đã xảy ra ở quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại

+ Diễn tả những sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ

– Cấu trúc: S + have/has + Vp2 + O

– Phủ định: S + Have/has + not + Vp2 + O

– Sử dụng since và for:

+Since + mốc thời gian

+ For + Khoảng thời gian

VD: I have has this house since 2000

– Cấu trúc: S + have(has) + been + Ving + O

– Dấu hiệu nhận biết: all day, since, for, for a long time, recently, in the past week, up until now, in recent year, and so far,…

VD: I have been playing soccer for 7 years

Thì quá khứ hoàn thành

– Cách dùng: diễn tả những hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu, hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn

– Dấu hiệu nhận biết: by the time, when, already, since, for,…

– Cấu trúc: S + Had + p2 + O, S2 + V2 + O

– VD: She had gone out when her mother came into their house

– Cách dùng: diễn ra hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ và đã kết thúc tại mốc thời gian xác định

– Cấu trúc: S + had (not) + been + v-ing + O

VD: She hadn’t been doing anything when I Came home

Cách học tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 8 hiệu quả

– Không học thuộc lòng. Đây là lỗi học mà nhiều học sinh hay mắc phải. Cách học này chỉ là ghi nhớ một cách máy móc về cách viết và ngữ nghĩa của từ trong khi học sinh không thực sự hiểu được cách dùng từ đó như thế nào. Phương pháp này cũng tốn kém nhiều thời gian vô ích.

– Tập đặt câu với từ vựng. Ngay khi tiếp cận từ mới, hãy thử đặt câu với từ vựng đó. Việc này giúp học sinh nắm được cách sử dụng nhanh nhất và có ích cho quá trình ghi nhớ của não bộ.

Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..

Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 8 Unit 8, 9, 10

Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Unit 8, 9, 10

Để học tốt Tiếng Anh 8 – Giải bài tập SGK Tiếng Anh 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 9: Natural Disasters

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 10: Communication (Giao Tiếp)

Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 8, 9, 10, 11, 12

UNIT 8: COUNTRY LIFE AND CITY LIFE

– urban (n): thuộc về thành thị, TP

– fresh air (n): Không khí trong lành

– government (n): chính phủ

– goods (n): hàng hóa

– migrant (n): dân di cư

– traffic jam (n): tắc nghẽn giao thông

– opportunity (n): cơ hội

– tobe away: đi xa

– create (v): tạo ra

– relative (n): họ hàng, bà con

– adequate (a): đầy đủ

– pressure (n): áp lực

– nothing: không có gì

– event (n): sự kiện

– remote (a): xa xôi

– delay (v): hoãn lại

– refrigerator (n): tủ lạnh

– boat (n): thuyền

– medical facility (n)

– rainforest (n): rừng mưa nhiệt đới

– accessible (a): Có thể sử dụng

– violin (n): vi ô lông

– province (n): tỉnh

– computer (n): máy vi tính

– definitely (a): xác định

– transport (n): giao thông

– opinion (n): quan điểm, ý kiến

– villa (n): biệt thự

– mean (v): có nghĩa

– balcony (n): ban công

– mention (v): đề cập đến

– rural (n): thuộc nông thôn

– plentiful (a): nhiều

– struggle (v): đấu tranh

– typhoon (n): trận bão lớn

– flood (n): lũ lụt

– drought (n): nạn hạn hán

– increase (n): sự gia tăng

– overcrowding (n): đông đúc, đông người

– strain (n): sự quá tải (dân số)

– human (n): con người

– tragedy (n): bi kịch

UNIT 9: A FIRST AID COURSE

– victim (n): nạn nhân

– nose bleed (n): chảy máu mũi

– revive (v): xem lại, xét lại, đọc lại

– bee sting (n): vết ong đốt

– shock (n): cơn sốc

– emergency (n): cấp cứu, tình trạng khẩn cấp

– overheat (v): quá nóng

– ambulance (n): xe cứu thương

– blanket (n): cái chăn

– calm down: bình tĩnh

– drug (n): thuốc

– fall off (v): ngã xuống

– alcohol (n): rượu

– hit (v): đụng, đánh

– minimize (v): giảm đến mức tối thiểu

– conscious (a): tỉnh táo

– tissue (n): mô

– bleed (v): chảy máu

– tap (n): vòi nước

– handkerchief (n): khăn tay

– pack (n): túi

– wound (n): vết thương

– sterile (a): vô trùng

– tight (a): chặt

– cheer up (v): làm cho vui

– lane (n): đường

– first aid (n): sơ cứu

– promise (v): hứa

– ease (v): làm giảm

– fall asleep (v): ngủ

– anxiety (v): mối lo lắng

– awake (a): thức

– inform (v): thông báo

– condition (n): điều kiện

– schedule (n): kế hoạch

– injured (a): bị thương

– burn (n): chỗ bỏng, vết bỏng

– bandage (n): băng

– injection (n): mũi tiêm

– stretcher (n): cái cáng

– crutch (n): cái nạng

– wheelchair (n): xe đẩy

– scale (n): cái cân

– eye chart (n): bảng đo thị lực

– case (n): trường hợp

– fainting (n): cơn ngất (xỉu)

– elevate (v): nâng lên

UNIT 10: RECYCLING

– dry (v): sấy khô

– reuse (v): sử dụng lại, tái sử dụng

– press (v): nhấn, đẩy

– representative (n): đại diện

– bucket (n): xô, gàu

– natural resources (n): năng lượng tự nhiên

– wooden (a): bằng gỗ, giống như gỗ

– reduce (v): làm giảm

– mash (v): nghiền, ép

– explain (v): giải thích

– mixture (n): sự pha trộn, hỗn hợp

– overpackaged (a): được đóng gói

– pull out (v): đi khỏi, rời đi

– look for (v): tìm kiếm

– sunlight (n): ánh nắng mặt trời

– metal (n): kim loại

– scatter (v): rải, rắc, phân tán

– vegetable matter (n): vấn đề về rau

– passive form: hình thức bị động

– fabric (n): sợi (vải)

– detergent liquid (n): dung dịch giặt tẩy

– leather (n): da

– dip (v): nhúng, nhấn chìm vào

– belong to (v): thuộc về

– intended shape (n): hình dạng định sẵn

– compost (n): phân xanh

– mankind (n): nhân loại

– grain product (n): sản phẩm từ ngũ cốc

– delighted (a): vui sướng, vui mừng

– heap (n): một đống

– congratulation (n): lời chúc mừng

– car tire (n): lốp xe

– confirm (v): xác định

– pipe (n): ống nước

– glassware (n): đồ dùng bằng thủy tinh

– sandal (n): dép xăng đan

– milkman (n): người đưa sữa

– refill (v): làm đầy lại

– industry (n): công nghiệp

– melt (v): tan ra, chảy ra

– deposit: tiền đặt cọc

– dung (n): phân bón

– soak (n): nhúng nước, ngâm

– wrap (v): gói, bọc

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8: Out And About Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Unit 8

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About

Trong Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About, chúng ta cùng tìm hiểu về đại từ tân ngữ, động từ khuyết thiếu, định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn đi kèm với bài tập tham khảo có đáp án chi tiết để các em có thể nắm vững được các mảng kiến thức ngữ pháp này.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Your House Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 7: Your House

Đại từ tân ngữ cũng là Đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.

Vị trí của Đại từ tân ngữ Đại từ tân ngữ thường đứng: sau động từ.

I meet him at school.

Tôi gặp anh ấy tại trường.

– Our teacher gives us a lot of exercises. Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi rất nhiều bài tập.

sau giới từ.

– Our parents live with us. Cha mẹ chúng tôi sống cùng chúng tôi.

– A farmer is waiting for him.

Một bác nông dân đang chờ anh ấy.

B. Động từ khuyết thiếu là gì?

Động từ khiếm khuyết (Modal Verb) là các động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khuyết thiếu đóng vai trò là Trợ động từ trong câu.

Trong tiếng Anh có các động từ khuyết thiếu sau: CAN, COULD, MAY, MUST, OUGHT TO, WILL, SHALL, NEED, WOULD, DARE. Trong phần này chúng ta sẽ cùng học về cách sử dụng các động từ khuyết thiếu CAN, MUST, NEED.

List sau liệt kê các lí do tại sao lại gọi là Động từ khuyết thiếu: Không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không chia tức là không thêm s hay es).

– He can speak English.

Anh ấy có thể nói tiếng Anh.

– She must get up early. Cô ấy phải thức dậy sớm.

Trong câu đầy đủ, sau động từ khuyết thiếu luôn luôn có động từ chính theo sau. Động từ chính này ở dạng nguyên thể (không chia, không có to).

– He will go to school today. Anh ấy sẽ đi học hôm nay. – We can turn right on that corner. Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.

Có nhiều nhất HAI THÌ: thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn, trong đó MUST, OUGHT TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.

Không cần trợ động từ (do, does, did,. . .) trong câu hỏi, phủ định. Chính các động từ khuyết thiếu này đóng luôn vai trò làm trợ động từ trong các câu này.

– Can you read this letter? Bạn có thể đọc lá thư này không?

– He ought not to work so hard. Anh ấy không nên làm việc vất vả quá.

CAN (có thể)

Động từ khuyết thiếu can được sử dụng để chỉ:

khả năng

– He can speak English. Anh ấy có thể nói được tiếng Anh. – She can drive a car. Cô ta có thể lái được xe hơi.

sự cho phép

– You can park here. Bạn có thể đỗ xe ở đây.

CAN’T: chỉ sự cấm

– You can’t turn left. Bạn không được rẽ trái.

MUST (phải)

MUST là động từ khuyết thiếu diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết:

mang tính cá nhân

– I must do the exercises every day. Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.

của chính hành động, sự kiện

– We must drive on the right. Chúng ta phải lái xe bên phải. – Pupils must go to school on time. Học sinh phải đi học đúng giờ.

mang tính mệnh lệnh

– You must do your homework. Bạn phải làm bài tập về nhà.

MUST NOT = MUSTN’T (không được): chỉ sự ngăn cấm

– You must not talk in class. Các em không được nói chuyện trong lớp. – You must not stop here. Các bạn không được dừng ở đây.

Trong trường hợp này, mustn’t tương đương với can’t.

NEEDN’T (không phải, không cần): trái nghĩa với MUST

– Must we copy this lesson? Chúng ta có phải chép bài này không? No, you needn’t. Không, các bạn không cần/phải chép. – He must come here tomorow but I needn’t. Anh ta phải đến đây ngày mai nhưng tôi thì không (phải).

C. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

I – CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “-ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “-ing”.

3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing? Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

II – CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

– We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

– She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.