Học Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 A Closer Look 1 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Unit 3 Lớp 6: A Closer Look 1

A CLOSER LOOK 1 (phần 1 -8 trang 28-29 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 My friends – A closer look 1 – Cô Nguyễn Thu Hiền (Giáo viên VietJack) Appearances(ngoại hình) Bài nghe:

– long/short: leg, arms, tail, hair

– big/small: head, hands, ears, feet, eyes, nose

– black/blonde/curly/straight: hair, fur

– chubby: face, cheeks

PRONUNCIATION Bài nghe:

– round/long: face

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

1. We often play badminton in the afternoon.

2. Are you singing in that band?

3. Her ponytail is so cute!

4. He has a brown nose.

5. Let’s have another picnic this weekend!

Hướng dẫn dịch:

6. She’s got such a pretty daughter.

1. Chúng tôi thường chơi cầu lông vào buổi chiều.

2. Bạn có hát trong ban nhạc đó không?

3. Kiểu tóc đuôi ngựa của cô ấy thật dễ thương!

4. Anh ấy có một cái mũi màu nâu.

5. Hãy tổ chức một bữa ăn ngoài trời vào cuối tuần này!

Bài nghe:

6. Cô ấy có một cô con gái xinh đẹp.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đang đi dã ngoại

Chúng tôi đang đi dã ngoại

Vui! Vui! Vui!

Chúng tôi mang vài cái bánh quy.

Chúng tôi mang vài cái bánh quy.

Yum! Yum! Yum!

Chúng tôi đang chơi cùng nhau.

Chúng tôi đang chơi cùng nhau.

Grammar

Hurrah! Hurrah! Hurrah!

1. Does the girl have short hair?

No, she doesn’t.

2. Does Harry Potter have big eyes?

Yes, he does.

3. The dog has a long tail.

4. And you, do you have a round face?

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Yes, I do. / No, I don’t.

– Hi, my name’s Phuc. My best friend has a round face and short hair. He isn’t very tall but he is kind and funny. I like him because he often makes me laugh.

– Hello, I’m Duong. My best friend is Lucas. He has a brown nose. He is friendly! I like him because he’s always beside me.

Hướng dẫn dịch:

– Hi, my name’s Mai. My best friend has short curly hair. She is kind. She writes poems for me, and she always listens to my stories.

– Xin chào, tôi tên là Phúc. Người bạn tốt nhất của tôi có khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tử tế và vui tính. Tôi thích anh ấy vì anh ấy thường làm tôi cười.

– Xin chào, tôi là Dương. Người bạn tốt nhất của tôi là Lucas. Anh ta có một cái mũi màu nâu. Anhấy thân thiện! Tôi thích anh ấy vì anh ấy luôn bên cạnh tôi.

Bài nghe:

– Xin chào, tôi tên là Mai. Người bạn thân nhất của tôi có mái tóc xoăn ngắn. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết thơ cho tôi, và cô ấy luôn lắng nghe những câu chuyện của tôi.

Hướng dẫn dịch:

A. Bạn thân của tôi có một khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tốt bụng và vui tính. Mình thích anh ấy bởi vì anh ấy thường làm mình cười.

B. Bạn thân của mình là Lucas. Nó có cái mũi màu nâu. Nó thì thân thiện! Mình thích nó bởi vì nó luôn bên cạnh mình.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 1 Lớp 6: A Closer Look 1

A Closer Look 1 (phần 1-7 trang 8 SGK Tiếng Anh 6 mới)

VOCABYLARY

1.Listen and repeat the words. (Nghe và nhắc lại các từ vựng)

Bài nghe:

2.Work in pairs. Put the words in 1 into groups. (Làm việc theo cặp. Sắp xếp các từ trong bài tập 1 vào các nhóm sau)

football, music

judo, exercise

homework school lunch

physics, English, history, vocabulary, lessons, science

3. Put one of these words in each blank. (Đặt một trong các từ sau vào ô trống)

Hướng dẫn

Giải thích: do homework: làm bài tập về nhà

Tạm dịch: Tôi làm bài tập về nhà với bạn tôi, Vy.

2. Duy plays for the school team.

Giải thích: play football: chơi bóng đá

Tạm dịch: Duy chơi bóng đá cho đội bóng của trường.

3. All the at my new school are interesting

Giải thích: lessons (tiết học)

Tạm dịch: Tất cả các tiết học ở trường mới của tớ đều thú vị

4. They are healthy. They do every day.

Giải thích: do judo: tập luyện võ judo

Tạm dịch: Họ rất khỏe mạnh. Họ tập luyện võ judo mỗi ngày

5. I study maths, English and on Mondays:

Giải thích: science (khoa học)

Tạm dịch: Tớ học toán, tiếng anh và khoa học vào các ngày thứ 2

4. Write sentences about yourself using the combinations above (Viết các câu văn về chính em và sử dụng các cụm từ kết hợp bên trên. )

I am Lam. I study at Huu Bang Primary School. At school I have 7 subjects: English, Maths, Physics, History, Science and Judo. I love English and I stydyn English well. I have English on Monday, Wednesday and Friday. When I have freetime,I usually play football with my friends.

Tạm dịch:

Năm học này, tôi có 7 môn: toán, tiếng Anh, vật lý, lịch sử, khoa học và judo. Tôi rất thích tiếng Anh và học tiếng Anh rất tốt. Tôi có các tiết học tiếng Anh vào thứ Ba và thứ Sáu. Tôi cũng thích judo vì tôi cảm thấy rất khỏe mạnh khi tôi tập judo.

Pronunciation

5. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ʊ/ and /ʌ/. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm/ʊ/và/ʌ/. )

Bài nghe:

6. Listen to the words and put them into two groups. (Nghe các từ và đặt chúng vào 2 cột)

Bài nghe:

7. Listen and repeat. Underline (Intalic) the sounds /əʊ/ and /ʌ/ you hear. (Nghe và đọc theo. Gạch chân chữ có âm /eʊ/ và /ʌ/ )

Bài nghe:

1. They are g oing to o pen a new library.

2. I’m c oming h o me from school.

3. His br other eats l u nch in the school canteen.

4. The new school year starts next m o nth.

5. My br other is doing his h o mework.

6. He g oes to the jud o club every h o mework.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 3 Lớp 6: A Closer Look 2

A CLOSER LOOK 2 (phần 1-5 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 My friends – A closer look 2 – Cô Nguyễn Thu Hiền (Giáo viên VietJack) GRAMMAR

1. Listen again to part of the conversation. (Nghe lại phần đàm thoại. )

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.

Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.

Phúc, Dương: Chào Châu. Rất vui được gặp bạn.

Châu: Mình cũng thế.

Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.

Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.

Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?

Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình

2. Now, underline the present continuous in the …. (Bây giờ, gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn trong bài đàm thoại. Phần nào đề cập đến những hành động đang xảy ra? Phần nào đề cập đến những kế hoạch tương lai? Viết chúng lên bảng)

Actions now

Plans for future

– They’re coming over.

– This evening, we are working on our school project. I’m going to the judo club with my brother. – I’m visiting my grandma and grandpa.

3. Write sentences about Mai’s plans for next week. …. (Viết những câu về kế hoạch của Mai cho tuần tới. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai)

1. She is taking a test.

2. She isn’t going to her cooking class.

3. She is visiting a museum.

4. She is having a barbecue with her friends.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy đang làm kiểm tra.

2. Cô ấy không đỉ đến lớp học nấu ăn.

3. Cô ấy đang thăm một bảo tàng.

4. Cô ấy đang ăn thịt nướng với bạn.

4. Sort them out! Write N for Now and F for Future. (Chọn các câu! Viết N cho hành động bây giờ và F cho hành động tương lai.)

Hướng dẫn dịch:

1. Nghe này! Điện thoại đang reo phải không?

2. Họ sẽ đi đến bảo tàng nghệ thuật vào thứ 7 này.

3. Dương đâu rồi? Cậu ấy đang học judo trong phòng 2A.

4. Cô ấy sẽ du lịch đến Đà Nẵng ngày mai.

5. Bạn có làm gì vào tối thứ sáu này không?

6. Có, mình đang xem phim với bạn.

5. Game: Would you like to come to my party? Choose the day of the week that you plan to . (Trò chơi: Bạn có muôn đến dự bữa tiệc của tôi không?)

Hướng dẫn dịch:

Chọn ngày của tuần mà bạn lên kế hoạch:

– dự tiệc

– chuẩn bị cho dự án của lớp

– đi bơi

Sau đó đi vòng quanh lớp và mời bạn bè đến dự bữa tiệc của bạn vào ngày mà bạn đã quyết định. Bao nhiêu người sẽ đến dự bữa tiệc của bạn?

Ví dụ:

Nhung: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của mình vào ngày thứ Sáu không?

Phong: Mình thích lắm. Mình không làm gì vào thứ Sáu cả. / Ồ mình xin lỗi, mình không thể. Mình sẽ đi bơi với anh trai.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 6 Lớp 7 A Closer Look 1

Soạn tiếng Anh 7 Unit 6 A closer look 1

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Use the prepositions in the box to describe the layout of the Temple of Literature-The Imperial Academy

– Pronounce correctly the sounds /tʃ/ and /dʒ/.

2. Objectives:

– Vocab: Words about historic places and things to take on a trip.

– Grammar: Passive voice

Prepositions of positions.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 6 A closer look 1

Vocabulary 1. Match the words with the pictures. Nối những từ với hình ảnh cho phù hợp.

1 – d Văn Miếu

2 – c Giếng Thiên Quang

3 – e Bài vị tiến sĩ

4 – b Cổng Văn Miếu

5 – a Khuê Văn Các

2. Read the names in 1 again and listen to the recording. Complete the layout of the Temple of Literature – the Imperial Academy. Đọc các tên trong phần 1 lần nữa và lắng nghe bài nghe. Hoàn thành sơ đồ Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

1 – Van Mieu Gate

2 – Khue Van Pavilion

3 – Thien Quang Tinh well

4 – Doctor’s stone tablets

5 – The Temple of Literature

The Temple of Literature – The Imperial Academy (Van Mieu – Quoc Tu Giam) includes four main gates and five courtyards. The entrance to the first courtyard is called Van Mieu Gate. The other three gates are Great Middle Gate, Khue Van Pavilion and Gate of Great Success. In the first two courtyards there are old trees, beautiful flowers and lawns. The third courtyard consists of Thien Quang Tinh Well and the Doctors’ stone tablets. The next courtyard is the Temple of Literature. It also contains offices, gift shops and a small museum. The buildings in the last courtyard were newly rebuilt.

The Temple of Literature – The Imperial Academy is a very famous and historic place. The entrance is called Van Mieu Gate. Thien Quang Tinh Well is among the Doctor’s stone tablets. Khue Van Pavilion is in front of the Thien Quang Tinh Well. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh Well.

Pronunciation /tʃ/ and /dʒ/

The Temple of Literature – The Imperial Academy is very chúng tôi entrance is called Van Mieu Gate. Khue Van pavilion is behind the Van Mieu. Thien Quang Tinh well is between Doctor’s stone tablets. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh well.

4. Listen and write the words in the correct columns. Nghe và viết các từ vào trong cột thích hợp.

/tʃ/: children, chair, architectural, question, cultural, watch, teach

/dʒ/: job, jeans, engineer, heritage, village

5. Listen and repeat the chants. Nghe và lặp lại bài hát.

TRÁI CAM

Nước cam, nước cam,

Mứt anh đào, mứt anh đào,

Món nào rẻ hon dành cho trẻ em?

Nưóc cam rẻ.

Mứt anh đào còn rẻ hơn.

THỊT GÀ

Gà miếng, gà miếng,

Nhanh nhanh, nhanh nhanh,

Ai thích thịt gà cho bữa trưa nào?

John thích thịt gà.

6. Write the words from 5 with the sounds /tʃ/ and /dʒ/ in the right columns. Viết các từ trong bài 5 có chứa âm /tʃ/ và âm /dʒ/ vào đúng cột.

Jill thích thịt lợn.

/tʃ/: chicken, chop, cherry, children, chip, cheap, cheaper, which, lunch

/dʒ/: orange, jam, juice, Jill, John