Học Tiếng Anh Lớp 3 Với Cô Quế / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Học Tiếng Anh Cùng Cô Quế Youtube Channel, Học Tiếng Anh Cùng Cô Quế

CÁC BÀI HỌC LIÊN QUANHọc tiếng Anh lớp 3 – Unit 1. Hello – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 1. Hello – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 1. Hello – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 2. What’s your name? – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 2. What’s your name? – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 2. What’s your name? – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 3. This is Tony – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 3. This is Tony – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 3. This is Tony – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 4. How old are you? – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 4. How old are you? – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 4. How old are you? – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 5. Are they your friends? – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 5. Are they your friends? – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 5. Are they your friends? – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Review 1 – Bài Ôn tập số 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Short story “Cat and Mouse 1” – Truyện ngắn “Mèo và Chuột 1”

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 6.

Đang xem: Học tiếng anh cùng cô quế

Stand up! – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 6. Stand up! – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 6. Stand up! – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 7. That’s my school – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 7. That’s my school – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 7. That’s my school – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 8. This is my pen – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 8. This is my pen – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 8. This is my pen – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 9. What colour is it? – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 9. What colour is it? – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 9. What colour is it? – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 10. What do you do at break time? – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 10. What do you do at break time? – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 10. What do you do at break time? – Lesson 3

Học tiếng Anh lớp 3 – ÔN TẬP HỌC KÌ 1 – Phần 1

Học tiếng Anh lớp 3 – ÔN TẬP HỌC KÌ 1 – Phần 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Review 2 – Bài Ôn tập số 2

Học tiếng Anh lớp 3 – Short story 2 – Cat and Mouse 2

Học tiếng Anh lớp 3 – HỌC KÌ 2 – Unit 11. This is my family – Lesson 1

Học tiếng Anh lớp 3 – HỌC KÌ 2 – Unit 11. This is my family – Lesson 2

Học tiếng Anh lớp 3 – HỌC KÌ 2 – Unit 11. This is my family – Lesson 3

KẾT NỐI VỚI GIÁO VIÊN

Lớp Học Tiếng Trung Tại Kokono Quế Võ

!!! TƯNG BỪNG ƯU ĐÃI CÙNG KOKONO

5 ưu thế nổi trội của lớp học tiếng Trung Quế Võ- Bắc Ninh: chương trình bám sát thực tế,giảng viên từng tu nghiệp tại nước ngoài,thời lượng 3 buổi/tuần,thời gian học tối đa 2h/buổi,quy mô lớp chỉ 5-7 người/lớp.

Lớp học tiếng Trung cấp tốc chất lượng cao tại Quế Võ- Bắc Ninh

Các lớp tiếng Trung dành cho các bạn trẻ toàn quốc:

Các lớp tiếng Trung giao tiếp cấp tốc tại Kokono Quế Võ- Bắc Ninh dành cho tất cả những bạn từ chưa biết gì về tiếng Trung và cả những bạn muốn học để bổ sung kiến thức về ngôn ngữ này. Chỉ cần bạn yêu thích, Kokono sẵn sàng giúp đỡ bạn.

Khóa học Tiếng Trung cấp tốc tại Kokono Quế Võ- Bắc Ninh là khóa học được Kokono thiết kế dành riêng cho những đối tượng muốn giao tiếp nhanh trong thời gian ngắn nhất để đi công tác, du học, du lịch hay mua bán tại Trung Quốc. Ngoài ra, những người đang có chồng hoặc vợ là người Trung Quốc không có nhiều thời gian học cũng có thể tham gia khóa học này.

Sau khi mở ra, khóa học đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực của học viên muốn học tiếng Trung Kokono Quế Võ- Bắc Ninh.

Khi bạn học tập hết mình, thành công sẽ là sự đền đáp xứng đáng với bạn. Các lớp học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc tại Kokono Quế Võ- Bắc Ninh sẽ là bàn đạp giúp bạn nhanh chóng có được thành công ấy bởi với 5 ưu điểm nổi trội, sẵn sàng biến ngôn ngữ Trung trở thành ngôn ngữ dễ học:

Lịch học ở lớp học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc ở Quế Võ- Bắc Ninh đa dạng,thỏa sức cho bạn lựa chọn,bất kể bạn là ai,sinh viên,học sinh hay người đã đi làm.

Hình thức dạy: Theo nhóm hoặc kèm riêng (3-5 người)

Thời lượng: 25 buổi

Thời gian: 2h/buổi

Thời gian học: 3 ca

Sáng: 08h30 -10h30 phút

Chiều: 14h00 – 16h00

Tối: 18h00 – 20h00

Các bạn ở Quế Võ- Bắc Ninh có thể lựa chọn thứ 2-4-6 hoặc 3-5-7 hoặc thứ 7, Chủ Nhật.

C ác lớp học tiếng Trung tại Kokono Quế Võ- Bắc Ninh khẳng định chất lượng là điều chúng tôi luôn hướng đến hàng đầu để giúp bạn nhanh chóng chinh phục được ngôn ngữ Trung.

Gọi ngay để đăng ký lớp khai giảng sớm nhất ở khu vực bạn đang sinh sống.

Hãy đến với tiếng Trung vì tình yêu, sự ham học hỏi. Chắc chắn, Khóa Tiếng Trung giao tiếp cấp tốc sẽ mang lại cho bạn nhiều trải nghiệm thú vị!

Chào bạn! Cùng làm quen nha! Họ tên đầy đủ của bạn là gì?

Sự trì hoãn là kẻ trộm thời gian!

Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ Quý phụ huynh và học sinh! Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

HỆ THỐNG NHẬT NGỮ KOKONO TẠI 47 CHI NHÁNH TRÊN TOÀN QUỐC

TẠI HÀ NỘI

Cơ sở 8: Số 51B Đường Cổ Bi – Gia Lâm – Hà Nội.

Cơ sở 1: Số 31 Lê Văn Thịnh – Phường Suối Hoa – Tp Bắc Ninh

Cơ sở 3: Số 23 Nguyễn Đình Chính – Phường Kỳ Bá – Tp Thái Bình

Cơ sở 4: Trần Nguyên Hán – P.Thọ Xương – Tp Bắc Giang

Cơ sở 5: Số 2A – Đường Chu Văn An – Hoàng Văn Thụ – Tp Thái Nguyên

Cơ sở 7: Số 43 Đường Chu Văn An – Vĩnh Phúc

Cơ sở 9: Số 68 Đường Nguyễn Văn Cừ – Tp Hạ Long – Quảng Ninh

Cơ sở 11: Số 2a Canh Nông – Phường Quang Trung – Tp Hải Dương – Hải Dương

Cơ sở 12: Số 303 Nguyễn Văn Linh – Tp Hưng Yên – Hưng Yên

Cơ sở 13: Số 136 Quy Lưu Phường Minh Khai – Tp Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam

Cơ sở 14: Ngõ 2 Đường Tràng An – Phường Tân Thành – Tp Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình

Cơ sở 15: Thị trấn Bần Yên Nhân – Mỹ Hào – Hưng Yên

Cơ sở 1: Số 64 Đường Đình Hương – Phường Đồng Cương – Tp Thanh Hoá

Cơ sở 2: Số 201 – Đường Phong Định Cảng – Phường Trường Thi – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An

Cơ sở 3: Số 454 Hà Huy Tập – Tp Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh

Cơ sở 4: Số 10 Ngô Quyền Phường Vĩnh Ninh – Tp Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Cơ sở 5: Số 101 Lê Sát – Phường Hoà Cường Nam – Quận Hải Châu – Tp Đà Nẵng

Cơ sở 5: Số 75A Hà Huy Giáp – Phương Quyết Thắng – Tp Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai

Cơ sở 6: Số 139 Phan Chu Trinh – Thành Phố Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CS 1: Số 10 Đường Trương Định – Phường An Cư – Quận Ninh Kiều – TP. Cần Thơ

CS 2: Số 55A Trần Hưng Đạo – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang

CS 3: Số 469 Thái Sanh Hạnh – KP6 – Phường 9 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang

Lớp Học Tiếng Hàn Tại Kokono Quế Võ

!!! TƯNG BỪNG ƯU ĐÃI CÙNG KOKONO

5 ưu thế nổi trội của lớp học tiếng Hàn tại Kokono Quế Võ- Bắc Ninh: chương trình bám sát thực tế,giảng viên từng tu nghiệp tại nước ngoài,thời lượng 3 buổi/tuần,thời gian học tối đa 2h/buổi,quy mô lớp chỉ 5-7 người/lớp.

Lớp học tiếng Hàn cấp tốc chất lượng cao tại Kokono Quế Võ- Bắc Ninh

Các lớp tiếng Hàn dành cho bạn trẻ toàn quốc:

Các lớp tiếng Hàn giao tiếp cấp tốc tại Kokono Quế Võ- Bắc Ninh dành cho tất cả những bạn từ chưa biết gì về tiếng Hàn và cả những bạn muốn học để bổ sung kiến thức về ngôn ngữ này. Chỉ cần bạn yêu thích, Kokono sẵn sàng giúp đỡ bạn.

Khóa học Tiếng Hàn cấp tốc tại Kokono Quế Võ- Bắc Ninh là khóa học được Kokono thiết kế dành riêng cho những đối tượng muốn giao tiếp nhanh trong thời gian ngắn nhất để đi công tác, du học, du lịch hay mua bán tại Hàn Quốc. Ngoài ra, những người đang có chồng hoặc vợ là người Hàn Quốc không có nhiều thời gian học cũng có thể tham gia khóa học này.

Sau khi mở ra, khóa học đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực của học viên muốn học tiếng Hàn Kokono Quế Võ- Bắc Ninh.

Quy mô các lớp học tiếng Hàn tại Kokono Quế Võ- Bắc Ninh chỉ với 5-7 học viên/ lớp. Rất bất ngờ phải không? Kokono cho rằng đây là số lượng học viên tiêu chuẩn để bạn có được không gian và môi trường học tốt nhất, phát huy tốt nhất được năng lực của mình cũng như được quan tâm hơn:

Tài liệu học tập, cơ sở vật chất cũng được Kokono Quế Võ- Bắc Ninh cung cấp đầy đủ bao gồm sách vở, tài liệu, audio, file âm thanh, hình ảnh, học bằng phương pháp trực quan, thuộc bài ngay trên lớp. Chất lượng được chúng tôi khẳng định ngay từ một khóa học giao tiếp.

Hình thức dạy: Theo nhóm hoặc kèm riêng (3-5 người)

Thời lượng: 25 buổi

Thời gian: 2h/buổi

Thời gian học: 3 ca

Sáng: 08h30 -10h30 phút

Chiều: 14h00 – 16h00

Tối: 18h00 – 20h00

Các bạn ở Quế Võ- Bắc Ninh có thể lựa chọn thứ 2-4-6 hoặc 3-5-7 hoặc thứ 7, Chủ Nhật.

“Quan trọng là làm mọi việc với lòng đam mê, điều đó tô điểm vô cùng cho cuộc sống.” quan trọng là bạn phải có sự yêu thích và niềm đam mê, điều này sẽ biến việc học tiếng Hàn của bạn trở nên đơn giản và dễ dàng hơn bao giờ hết.

Gọi ngay để đăng ký lớp khai giảng sớm nhất ở khu vực bạn đang sinh sống.

Hãy đến với tiếng Hàn vì tình yêu, sự ham học hỏi. Chắc chắn, Khóa Tiếng Hàn giao tiếp cấp tốc sẽ mang lại cho bạn nhiều trải nghiệm thú vị!

Chào bạn! Cùng làm quen nha! Họ tên đầy đủ của bạn là gì?

Sự trì hoãn là kẻ trộm thời gian!

Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ Quý phụ huynh và học sinh! Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

HỆ THỐNG NHẬT NGỮ KOKONO TẠI 47 CHI NHÁNH TRÊN TOÀN QUỐC

TẠI HÀ NỘI

Cơ sở 8: Số 51B Đường Cổ Bi – Gia Lâm – Hà Nội.

Cơ sở 1: Số 31 Lê Văn Thịnh – Phường Suối Hoa – Tp Bắc Ninh

Cơ sở 3: Số 23 Nguyễn Đình Chính – Phường Kỳ Bá – Tp Thái Bình

Cơ sở 4: Trần Nguyên Hán – P.Thọ Xương – Tp Bắc Giang

Cơ sở 5: Số 2A – Đường Chu Văn An – Hoàng Văn Thụ – Tp Thái Nguyên

Cơ sở 7: Số 43 Đường Chu Văn An – Vĩnh Phúc

Cơ sở 9: Số 68 Đường Nguyễn Văn Cừ – Tp Hạ Long – Quảng Ninh

Cơ sở 11: Số 2a Canh Nông – Phường Quang Trung – Tp Hải Dương – Hải Dương

Cơ sở 12: Số 303 Nguyễn Văn Linh – Tp Hưng Yên – Hưng Yên

Cơ sở 13: Số 136 Quy Lưu Phường Minh Khai – Tp Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam

Cơ sở 14: Ngõ 2 Đường Tràng An – Phường Tân Thành – Tp Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình

Cơ sở 15: Thị trấn Bần Yên Nhân – Mỹ Hào – Hưng Yên

Cơ sở 1: Số 64 Đường Đình Hương – Phường Đồng Cương – Tp Thanh Hoá

Cơ sở 2: Số 201 – Đường Phong Định Cảng – Phường Trường Thi – Tp Vinh – Tỉnh Nghệ An

Cơ sở 3: Số 454 Hà Huy Tập – Tp Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh

Cơ sở 4: Số 10 Ngô Quyền Phường Vĩnh Ninh – Tp Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Cơ sở 5: Số 101 Lê Sát – Phường Hoà Cường Nam – Quận Hải Châu – Tp Đà Nẵng

Cơ sở 5: Số 75A Hà Huy Giáp – Phương Quyết Thắng – Tp Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai

Cơ sở 6: Số 139 Phan Chu Trinh – Thành Phố Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CS 1: Số 10 Đường Trương Định – Phường An Cư – Quận Ninh Kiều – TP. Cần Thơ

CS 2: Số 55A Trần Hưng Đạo – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang

CS 3: Số 469 Thái Sanh Hạnh – KP6 – Phường 9 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang

Học Tiếng Anh Lớp 3 Unit 5 Cùng Với Freetalk English

Để hỗ trợ cho việc giảng dạy của quý thầy cô và việc học của các bạn học sinh. Freetalk English đã sưu tầm và gửi tới mọi người tài liệu tiếng Anh lớp 3 unit 5: Are they your friends?

Ngữ pháp – Tiếng Anh lớp 3 unit 5

1. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là các đại từ được dùng để chỉ người, vật, nhóm người hoặc vật cụ thể.

Các đại từ nhân xưng gồm có:

Các đại từ nhân xưng này là chủ ngữ/chủ từ (subject) trong một câu.

2. Cách sử dụng động từ “to be”

– Động từ “be” có rất nhiều nghĩa, ví dụ như “là”, “có”, “có một”

– Tùy theo chủ ngữ của câu là số ít hay số nhiều thì động từ “to be” cũng sẽ thay đổi theo. Việc biến đổi này được gọi là chia động từ.

Động từ “to be” cũng có thể viết gọn thành những dạng sau: am = ‘m; are = ‘re; is = ‘s

3. Cách chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn:

4. Giải thích mẫu câu:

Are they your friends? (Họ là bạn của bạn phải không?)

Đây là dạng câu sử dụng động từ “to be” nên khi sử dụng làm câu hỏi thì chúng ta chỉ cần chuyển động từ “to be” ra đầu câu và thêm dấu chấm hỏi vào cuối câu.

Chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều, nên động từ “to be” đi kèm là “are”, còn “your” là tính từ sở hữu, nó đứng trước danh từ (friends) để bổ sung cho danh từ đó, vì chủ ngữ ở dạng số nhiều nên danh từ (friends) cũng ở dạng số nhiều (bằng cách thêm s vào cuối từ).

Đây là một dạng câu hỏi có/không, nên khi trả lời cũng có 2 dạng trả lời:

– Nếu câu hỏi đúng với ý được hỏi thì trả lời:

Yes, they are.

Vâng, họ là bạn của tôi.

– Còn nếu câu hỏi không đúng với ý được hỏi thì trả lời:

No, they aren’t.

Không, họ không phải là bạn của tôi.

Bài tập trong sách – Tiếng Anh lớp 3 unit 5

Short story Cat and Mouse 1

Truyện ngắn Mèo và chuột 1

Bài 1: Read and listen to the story. (Đọc và nghe câu chuyện).

Xin chào, tớ là chuột Chít.

Cậu khỏe không?

I’m fine, thank you.

Tớ khỏe, cảm ơn cậu.

Cậu tên là gì?

I’m Miu the Cat.

Tớ là mèo Miu.

Nice to meet you, Miu.

Rất vui được gặp cậu, Miu à.

Nice to meet you, too.

Tớ cũng rất vui được gặp cậu.

Cậu đánh vần “Chit” thế nào?

C-H-l-T. How do you spell “Miu”?

C-H-I-T. Cậu đánh vần “Miu” thế nào?

Thật là đáng yêu!

This is my sister Mimi.

Đây là chị của tớ, Mimi.

Mimi, đây là Miu.

Pleased to meet you, Miu.

Rất vui được gặp cậu, Miu.

Pleased to meet you too, Mimi.

Tôi cũng rất vui được gặp cậu, Mimi.

Maurice and Doris.

Maurice và Doris.

Are they your friends?

Họ là bạn của cậu phải không?

Yes. they are.

Vâng, đúng rồi.

Bài 2. Complete the conversation. (Hoàn thành đoạn đàm thoại).

(1)l’m (2) are you (3) very well (4) your (5) I’m

(6) meet you (7) do you spell

Audio script

Chit: Hello. (1) I’m Chit the Mouse.

How (2) are you?

Miu: I’m (3) very well, thank you.

Chit: What’s (4) your name?

Miu: (5) I’m Miu the Cat Chit: Nice to (6) meet you, Miu.

Miu: How (7) do you spell “Chit”?

Bài 3: Work in pairs. Have a similar conversation with a partner. Use your names.

(Làm việc theo cặp. Dựa vào đoạn đàm thoại trên thực hiện đàm thoại với bạn của bạn. Dùng tên của bạn để thay thế vào đoạn đàm thoại).

Trinh: Hello. I’m Trinh. How are you?

Trinh: Xin chào. Tớ là Trinh. Cậu khỏe không?

Khang: Hi, Trinh. I’m fine, thank you. And you?

Khang: Xin chào, Trinh. Tớ khỏe, cảm ơn cậu. Còn cậu thì sao?

Trinh: I’m fine, too. Thank you. What’s your name?

Trinh: Tớ cũng khỏe, cảm ơn cậu. Tên của cậu là gì?

Khang: My name’s Khang.

Khang: Tớ tên là Khang.

Trinh: How do you spell “Khang”?

Trinh: “Khang” đánh vần thế nào vậy cậu?

Khang: K-H-A-N-G. How do you spell “Trinh”?

Khang: K-H-A-N-G. “Trinh” đánh vần thế nào vậy cậu?

Trinh: T-R-l-N-H. How old are you, Khang?

Trinh: T-R-l-N-H. Cậu bao nhiêu tuổi, Khang?

Khang: I’m eight years old.

Khang: Tớ 8 tuổi.

Trinh: I’m eight years old, too.

Trinh: Tớ cũng 8 tuổi.

Bài 4: Match the questions with the answers.

(Nối câu hỏi với câu trỏ lời cho phù hợp).

1 – c Who’s that? – My sister Mimi.

2- a How do you spell “Miu”? – M-I-U.

3- d What’s your name? – Miu

4 – b Are they your friends? – Yes, they are.

Bài ôn tập – Tiếng Anh lớp 3 unit 5

Bài 1: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

Audio script

Linda: Hello, Nam. I’m Linda.

Nam: Nice to meet you, Linda.

Linda: Nice to meet you, too,

Peter: My name’s Peter.

Mai: How old are you?

Peter: I’m seven.

Nam: It’s my friend, Peter.

Mai: How old is he?

Nam: He is seven years old.

Nam: It’s my friend, Tony.

Mai: Nice to meet you. I’m Mai.

Linda: Nice to meet you too.

Bài 2: Listen and number. (Nghe và điền số).

Audio script

Peter: I’m seven years old.

Mary: My name’s Mary.

Nam: How do you spell Mary?

Mary: That’s M-A-R-Y.

Nam: It’s my friend, Linda.

Mai: Hi, Tony. I’m fine, thank you. And you?

Tony: I’m fine, thanks.

Bài 3: Read and complete. (Đọc và hoàn thành câu).

(1) Hello (2) name (3) friends (4) nine

(1) Hello! My (2) name is Nam. I’m eight years old.

Xin chào! Mình là Nam. Mình 8 tuổi.

These are my (3) friends Peter and Linda. Peter is seven years old, and Linda is (4) nine.

Đây là bạn của mình Peter và Linda. Peter 7 tuổi và Linda 9 tuối.

Bài 4: Read and match. (Đọc và nối).

1 – e Hello, Nam. Xin chào, Nam

Hi, Peter. Xin chào, Peter.

2 – d How old are you, Mary?

Bạn bao nhiêu tuổi, Mary?

3 – b What’s your name?

Bạn tên là gì?

My name’s Tony.

Mình tên là Tony.

4-a How do you spell your name?

Tên bạn đánh vần thế nào?

5 – c Are Peter and Mary your friends?

Peter và Mary là bạn của bạn phải không?

Yes, they are.

Vâng, đúng rồi.

Bài 5: Look and say. (Nhìn và nói).

a) Hello/Hi, Mai. Xin chào, Mai.

Hi/Hello, Mary. Xin chào, Mary.

b) How are you, Tony?

Bọn khỏe không, Tony?

I’m fine, thanks. And you?

Fine, thanks.

c) How old are you, Tony?

Bọn bao nhiêu tuổi, Tony?

I’m eight years old.

d) Are they your friends?

Họ là bạn của bạn phải không?

Yes, they are.

Vâng, họ là bạn của tôi.

Lesson 1 – Tiếng Anh lớp 3 unit 5

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại).

a) This is Mai. Đây là Mai.

Hello, Mai. Xin chào, Mai.

b) Mai, this is my friend Mary.

Mai, đây là Mary bạn của tôi.

Hello, Mary. Nice to meet you.

Xin chào, Mary. Rất vui được gặp bạn.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

a) Mai, this is my friend Peter.

Mai, đây là Peter bạn của tôi.

Xin chào, Mai.

Hello, Peter. Nice to meet you.

Xin chào, Peter. Rất vui được gặp bạn.

b) Mai, this is my friend Tony.

Mai, đây là Tony bạn của tôi.

Xin chào. Mai.

Hello, Tony. Nice to meet you.

Xin chào, Tony. Rất vui được gặp bạn.

c) Mai, this is my friend Hoa.

Mai, đây là Hoa bạn của tôi.

Xin chào, Mai.

Hello, Hoa. Nice to meet you.

Xin chào, Hoa. Rất Vui được gặp bạn.

d) Mai, this is my friend Mary.

Mai, đây là Mary bạn của tôi.

Xin chào, Mai.

Hello, Mary. Nice to meet you.

Xin chào, Mary. Rất vui được gặp bạn.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

1) Peter, this is my friend Hoa.

Peter, đây là Hoa bạn của mình.

Xin chào, Peter.

Hello, Hoa. Nice to meet you,

Xin chào, Hoa. Rất vui được gặp bạn.

2) Peter, this is my friend Mary.

Peter, đây là Mary bạn của mình.

Xin chào, Peter.

Hello, Mary. Nice to meet you.

Xin chào, Mary. Rất vui được gặp bạn.

3) Peter, this is my friend Linda.

Peter, đây là Linda bạn của mình.

Xin chào, Peter.

Hello, Linda. Nice to meet you.

Xin chào, Linda. Rất vui được gặp bạn.

Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

Audio script

Hoa: It’s my friend Peter.

Quan: Hello, Mary.

Mary: Hello, Quan.

Bài 5: Read and write. (Đọc và viết)

My friends (Các bạn của tôi)

Đây là Mary bạn của mình.

Peter: Hello, Mary. I’m Peter.

Xin chào, Mary. Mình là Peter.

Đây là Tony bạn của mình.

Quan: Hello, Tony, Nice to meet you.

Xin chào, Tony. Rất vui được gặp bạn.

Bài 6. Let’s sing. (Chúng ta cùng hát).

The more we are together

The more we are together,

Together, together.

The more we are together,

The happier we are.

For your friends are my friends,

And my friends are your friends.

The more we are together,

The happier we are.

Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều, thì…

Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều,

Bên nhau, bên nhau.

Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều,

Chúng ta càng vui vẻ hơn.

Vì bạn của bạn là bạn của tôi,

Và bạn của tôi là bạn của bạn.

Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều, Chúng ta càng vui vẻ hơn.