Yes, please. / No, thanks.
Vâng, mình sẵn lòng. / Không, cám ơn.
b) Would you like some rice?
Yes, please. / No, thanks.
Vâng, mình sẵn lòng. / Không, cám ơn.
c) Would you like some vegetables?
Yes, please. / No, thanks.
Vâng, mình sẵn lòng. / Không, cám ơn.
d) Would you like some lemonade?
Yes. please. / No, thanks.
Vâng, mình sẵn lòng. / Không, cám ơn.
Bài nghe:
1. A: What’s your favourite food?
B: It’s fish. With rice. Do you like fish?
A: Yes. I like it very much.
B: Me too.
2. A: Would you like some milk?
B: No, thanks.
A: How about lemonade?
B: Yes, please. I love lemonade. And some water, please.
3. A: Would you like some noodles?
B: No, thanks.
A: How about some rice?
B: Yes. Rice with beef, please.
A: What’s your favourite drink?
B: It’s orange juice. Oh, and I like lemonade, too.
A: Me too.I love orange juice and lemonade.
5. Look and write. Nhìn và viết.
Menu (Thực đơn)Drink (Thức uống) Food (Đồ ăn)1. Milk (Sữa) 4. Fish (Cá)2. Lemonade (nước chanh) 5. Rice (Cơm)3. Water (Nước) 6. Bread (Bánh mì)
6. Let’s play. Chúng ta cùng chơi.
Bây giờ chúng ta bắt đầu tham gia vào trò chơi “Đồ ăn hay thức uống?”. Chuẩn bị cho trò chơi: bảng đen chia thành 2 phần, một phần ghi là “Food (thức ăn)” và phần còn lại ghi là “Drink (thức uống)”. Trong phần Food sẽ ghi tên những thức ăn quen thuộc bằng tiếng Anh, còn Drink sẽ ghi tên những thức uống phổ biến bằng tiếng Anh.
Giáo viên sẽ gọi 2 nhóm lên bảng, mỗi nhóm sẽ ở mỗi phần đã được chia sẵn trên bằng. Những thành viên trong mỗi nhóm sẽ thay phiên nhau viết tên thuộc phần của mình. Nhóm nào không còn viết được tên trong phần của mình hoặc viết tên sai sẽ rời khỏi trò chơi. Sau đó nhóm khác sẽ thế chỗ và tiếp tục cuộc chơi. Nhóm ở lại từ đầu cho đến khi kết thúc trò chơi là nhóm chiến thắng.
chúng tôi