Học Tiếng Anh Lớp 10 Unit 4 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Unit 4 Lớp 10: Writing

Unit 4 lớp 10: Writing (trang 44 SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. Read the letter. Why did Quan write it?(Đọc lá thư. Tại sao Quân viết nó?)

Because he wanted to apply for the volunteer teaching job. (Bởi vì cậu ấy muốn ứng tuyển vào vị trí giáo viên tình nguyện.)

Hướng dẫn dịch:

11 Hà Nam, Đông Đa, Hà Nội

Ngày 27 tháng 2 năm 2013

Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc 25 Bao Ha, Hà Nội

Kính gửi ông/bà,

Tôi đã có kinh nghiệm dạy trẻ em. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã làm gia sư cho một nhóm học sinh tiểu học tại địa phương trong 2 tháng. Tôi đã dạy các em môn Toán và tiếng Việt. Việc học của các em ở đã tiến bộ hơn nhiều sau đó.

Tôi người sáng tạo, kiên nhân và có tình yêu to lớn đối với trẻ em. Tôi có thể gửi cho ông/bà 2 thư giới thiệu từ giáo viên của tôi và 2 từ phụ huynh của học trò tôi.

Tôi hoàn toàn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau giờ ở trường hoặc cuối tuần. Nếu đơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu dạy từ tháng sau : buổi chiều hoặc cuối tuần.

Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.

Trân trọng

Trần Mạnh Quân

2. Read the letter and answer the questions.(Đọc lá thư và trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Quân đã biết về công việc như thế nào?

2. Quân đã dạy ai mùa hè vừa rồi?

3. Quân dạy họ trong bao lâu?

4. Quân tự mô tả về mình như thế?

5. Quân có thể đưa ra bao nhiêu chứng nhận?

6. Khi nào Quân có thể bắt đầu dạy?

2. He taught a group of primary students in his area. (Anh ấy đã dạy cho một nhóm học sinh tiểu học tại địa phương anh ấy.)

3. He taught them for two months. (Anh ấy dạy chúng trong 2 tháng.)

4. He is creative, patient and has great love for children. (Anh ấy là người sáng tạo, kiên nhẫn và có tình yêu to lớn đối với trẻ em.)

5. He can give four references. (Anh ấy có thể gửi 4 thư giới thiệu.)

6. He can start teacing from next months. (Anh ấy có thể bắt đầu dạy từ tháng sau.)

3. Read the letter again. Match each paragraph in the letter with is purpose.(3. Đọc lá thư lần nữa. Nối mỗi đoạn trong lá thư với mục đích của nó.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Những phẩm chất cần có cho công việc là gì?

2. Nhiệm vụ của công việc là gì?

1. Reliable and hard-working. (Đáng tin cậy và chăm chỉ.)

2. Welcoming guests and receiving donations for the organisations. (Đón khách và nhận quà về cho tổ chức.)

5. You would like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office. Write a formal letter of 140-160 words applying for the job. Follow the writing plan in 3.(Bạn có thể muốn làm tình nguyện tại Văn phòng Tình nguyện Từ Trái Tim Đến Trái Tim. Hãy viết một lá thư trang trọng khoảng 140-160 từ để xin việc. Làm theo dàn ý bài viết ở bài 3.)

48/10 Cay Tram, Ward 4, Go Vap Dist, HCMC

29 June, 2015

Director

Heart to Heart Charity Office 15 Ha Thanh Street Dear sir or Madam,

I have experience of doing office work. Last summer, I had a chance to volunteer at the Happy Mind Charity Centre as a front office worker. There, I received visiting donors and volunteers as well.

I am reliable, honest, hard-working and goot at communication. If necessary, I can send you a references from the Director of the Happy Mind Charity Centre.

I am available for an interview any day after school or at weekends. If my application is successful, I can start working from next week in the afternoons or at weekends.

I look forward to hearing from you.

Yours faithfuly,

Nguyen Trung Hieu

Hướng dẫn dịch:

Số 48/10 Cây Trầm, Phường 4, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày 29 tháng 6 năm 2015

Giám đốc

Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim

Kính gửi ông/bà,

Tôi đã có kinh nghiệm làm việc tại văn phòng. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã có cơ hội than gia tình nguyện tại Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc với vai trò nhân viên nhân phòng, ở đó, tôi đón tiếp mạnh thường quân cũng như các tình nguyện viên.

Tôi là người đáng tin cậy, trung thực, chăm chỉ và giao tiếp tốt. Nếu cần, tôi có thể gửi thư giám: thiệu của Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc.

Tôi hoàn toàn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau giờ ở trường hoặc cuối tuần. Nếu dơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu công việc vào cuối chiều tuần sau hoặc cuối tuần.

Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.

Trân trọng

Đỗ Minh Khang

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-4-for-a-better-community.jsp

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 4: Special Education Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education được biên soạn theo khung chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 10, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho việc học tập Tiếng Anh 10 được nâng cao hơn.

Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 2 Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

Reading Unit 4 Lớp 10 Trang 44

Before you read

Em hãy liệt kê các hoạt động em làm hàng ngày. Sau đó hỏi bạn em nghĩ xem hoạt động nào là khó khăn với người mù và người điếc.

Gợi ý: go to school, play sports, play musical instruments, go shopping, read books, watch TV, …

Theo cặp, em hãy nhìn bảng chữ cái Braille dành cho người mù, sau đó đọc ra thông điệp kèm theo.

While you read

Cô giáo ở lớp học đặc biệt

Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.

Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đổi việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.

Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.

Task 1: Các từ bên cột A có trong bài đọc. Em hãy ghép chúng với định nghĩa bên cột B.

1 – c 2 – e 3 – a 4 – b 5 – d

Task 2: Đọc lại đoạn văn và chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.

1. D 2. B 3. A 4. C 5. D

1. disable 6. time -consuming

2. read 7. maths

3. Write 8. arms

4. efforts 9. fingers

5. opposition 10. proud

Speaking Unit 4 Lớp 10 Trang 14

A – 4 ; B – 1 ; C – 2 ; D – 6 ; E – 3 ; F – 5 ; G – 7

Task 2: Hãy phỏng vấn bạn em, dùng các câu hỏi ở bài tập 1.

Task 3: Em hãy cho cả lớp biết những gì em biết về người bạn em phỏng vấn.

My partner is Hao. He attended Quang Trung Lower-secondary school. He had to learn so many things even unnecessary subjects as he told. He had four or five class-periods every school dat and a lot of homework. About tests and examinations, he had different kinds of them. He said he didn’t like some activities at school, especially unnecessary subjects, which only wasted time and money. School children didn’t benefit anything from these subjects. But one thing he valued was the friendship among his schoolfellows.

Listening Unit 4 Lớp 10 Trang 48

Before you listen

Theo cặp. Các em hãy điền vào chỗ trống bằng một từ cho trong khung.

1. photographie 3. photographer 5. photogenic

2. photography 4. photograph

While you listen

Task 1: Hãy nghe thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định xem những lời nói sau đúng (T) hay sai (F).

1. T 2. F 3. T 4. F 5. T

Task 2: Hãy nghe lại và điền vào chồ trống bằng từ thích hợp.

1. photographie 2. 19 3. exhibition 4. 50

5. beauty 6. simple 7. peaceful 8. chickens

9. stimulated 10. escape

* Lời trong băng:

If you ask any member of the Vang Trang Khuyet Club which time of day they enjoy most, they will all auree: their photograph lesson.

The Vang Trang Khuyet Club’s members come from the Nhan Chinh School for Deaf Children, Xa Dan Secondary School for Deaf and Mute Children, and the Ha Noi Literature and Art Club for Mentally Retarded Children.

‘Whenever hold a camera, wandering around and taking in our surroundings through a lens, we can forget the sorrow of our disabilities,” says club member Nguyen Minh Tam.

The six-month-old photographic club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first exhibition in Ha Noi.

More than 50 colour photos are on display at the exhibition room featuring the beauty of daily life seen through the eyes of these disable children. The subjects are simple and peaceful: old men reading books on the banks of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, at chickens looking for food.

The children’s passion for taking the pictures has stimulated them and helped them escape their sorrow.

After you listen

Theo nhóm, các em hãy kể lại câu chuyện về câu lạc bộ nhiếp ảnh vầng Trăng Khuyết.

Writing Unit 4 Lớp 10 Trang 50

Theo cặp, em hãy hoàn chinh bài đối thoại sau.

A: Are you happy with your study at English for Today Centre?

B: No, (1) I’m not happy with it at all.

A: Are all the teachers native speakers?

B: No, (2) not all of them are native speakers.

B: No, (3) that’s not true. My class has over 30 students.

A: Do you get free books and cassette tapes?

B: No, (4) I don’t. I have to pay for them.

A: What about the classrooms? Are they air-conditioned?

B: No, (5) only some of them. Mine is not.

A: What don’t you like most about the centre?

B: It’s the time. They say the class time is from 5.30 pm to 8.30 pm, but (6) in reality, classes often start late and finish early.

B: I am going to write a letter of complaint to the director of the centre.

53 Ho Xuan Huong Street

Ha Noi – Viet Nam

The Director

English for Today Centre

731 Van Xuan street

Ha Noi – Viet Nam

22nd February, 2006.

Dear Sir,

To resolve the problem, I require you to give me a refund. Enclosed is a copy of the receipt.

I look forward to hearing from you and to a resolution of this problem. Please contact me at the above address or by phone (04) 7222999.

Yours faithfully,

Do An Due.

Language Focus Unit 4 Lớp 10 Trang 52

* Grammar and Vocabulary

Exercise 1. Hoàn thành câu, dùng The và một trong các tính từ sau.

1. the young 3. the unemployed 5. the rich – the poor

2. the injured 4. the sick

Exercise 2. Em hãy hoàn thành câu bằng Used to và một động từ thích hợp.

1. used to smoke 5. used to be

2. used to have 6. used to take

3. used to live 7. used to be

4. used to like/ to eat 8. did you use to go

Exercise 3. Em hãy dùng Which để nối một câu ở cột A và một câu ở cột B thành một câu mới.

1. Sheila couldn’t come to the party, which has a pity.

2. Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.

3. Neil has passed his examinations, which is good news.

4. Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.

5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.

6. The street 1 live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.

7. Our car has broken down, which means we can’t go away tomorrow.

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 10 Unit 4: Special Education

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 4

Tài liệu ôn tập ngữ pháp tiếng anh gồm hệ thống giúp các bạn nắm vững văn phạm anh văn hơn. Tài liệu hay và bổ ích dành cho những bạn yêu thích học môn tiếng Anh. Mời các bạn cùng tham khảo.

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 1Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special EducationBài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 2Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

A. The + Adj = Noun (The + tính từ tạo thành danh từ) 1. Introduction:

Mạo từ “The” kết hợp với tính từ để tạo thành danh từ chỉ về một nhóm người hay một tầng lớp trong xã hội.

The rich are getting richer and the poor are getting poorer.

Những người giàu trở nên giàu hơn, người nghèo thì càng trở nên nghèo hơn.

It’s our duty to care for the sick.

Trách nhiệm của chúng ta là quan tâm, chăm sóc những người bệnh.

Tất cả các danh từ đặc biệt này đều đi với “tobe” số nhiều.

2. Phân loại:

a. Các tính từ chỉ địa vị kinh tế hoặc địa vị xã hội:

The poor – The rich

The strong – The weak

The unemployed

The homeless: người vô gia cư.

The hungry = The starving: người đói ăn

The privileged /ˈprɪvəlɪdʒd/: người được đặc ân, được quyền ưu tiên đặc biệt mà những người khác không có.

b. Các tính từ miêu tả tình trạng sức khỏe hoặc thể chất.

The blind, The deaf

The living: người còn sống

The handicapped: người bị tật nguyền

The disabled: người tàn tật.

c. Các tính từ miêu tả tuổi tác:

The elderly: đây là cách lễ độ để nói ý “già”, dùng chỉ người già một cách tổng quát.

The elderly need special care in winter.

(Những người già cần sự chăm sóc đặc biệt vào mùa đông.)

The very poor are left without hope.

Những người bần cùng /quá nghèo buộc lòng phải đi mà không có chút hy vọng gì.

The several disabled need full-time care.

Những người bị một vài khuyết tật cần được chăm sóc đầy đủ.

The less fortunate can not afford to go on holiday.

Những người kém may mắn không đủ khả năng để đi du lịch.

Should the mentally ill be allowed to live in community?

Có nên để những người mắc bệnh tâm thần chung sống với cộng đồng hay không?

3.The young hay the young people?

“The young” có nghĩa giới trẻ nói chung. Khi muốn cụ thể hóa một người hay một nhóm người cụ thể, chúng ta dùng kèm với danh từ như: “man, woman, people,..”.

The young have their lives in front of them.

Những người trẻ có cuộc sống chờ đợi ở phía trước.

I know the young woman in reception. She lives in our street.

Tôi biết cô gái đứng ở quầy tiếp tân. Cô ấy sống chung đường với chúng tôi.

Thực chất trường hợp này đó là khi ta dùng “The + Adj” tạo thành danh từ chỉ một nhóm người, danh từ số nhiều.

Còn khi “The + Ad j+ N” sẽ tạo thành một danh từ xác định như ta vẫn gặp, tương tự như với các danh từ đi với “A/an” mà thôi.

B. Used to, Be used to, Get used to – Phân biệt và cách dùng 1/ Used to + Verb: Đã từng, từng

Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

– When David was young, he used to swim once a day

– I used to smoke a lot.

VD:

– I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. (Trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)

– Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn’t. (Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)

– I used to drive to work but now I take the bus. (Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)

2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với

He is used to swimming every day: Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.

VD:

– I’m used to living on my own. I’ve done it for quite a long time. (Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)

– Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. (Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)

– They’ve always lived in hot countries so they aren’t used to the cold weather here. (Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)

3/ to get used to + V-ing/ noun

He got used to American food: I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng

VD:

– I didn’t understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. (Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)

– She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. (Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)

– I have always lived in the country but now I’m beginning to get used to living in the city. (Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

C. Cách dùng which

Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ.

Ví dụ:

The dog which won the race.

Con chó thắng cuộc đua.

The book which I bought.

Cuốn sách mà tôi mua.

Chú ý:

Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ.

Ví dụ:

Văn viết: The dog which won the race……….

Văn nói: The dog that won the race………..

Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi.

Tiếng Anh 10 Mới Unit 4 Writing

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 4 Lớp 10 Writing Task 1

Read the letter. Why did Quan write it? (Đọc lá thư. Tại sao Quân viết nó?)

11 Ha Nam Street Dong Da, Ha Noi 27 February, 2013 Director

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

He wanted to apply for the volunteer teaching job. (Anh ấy muốn xin vào làm công việc dạy tình nguyện)

1. How did Quan find out about the job?

2. Who did Quan teach last summer?

3. How long did he teach them?

4. How does Quan describe himself?

5. How many references can Quan give?

6. When can Quan start teaching?

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Read the letter again. Match each paragraph in the letter with is purpose. (Đọc lại tức thư. Nối mỗi đoạn trong bức thư với mục đích.)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Paragraph 1 – b Paragraph 2 – c Paragraph 3 – d Paragraph 4 – a

15 Ha Thanh Street, Ha Noi, Viet Nam 1. What qualities are needed for the job? 2. What are the job’s duties?

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Những phẩm chất cần có cho công việc là gì? Đáng tin cậy và chăm chỉ.2. Nhiệm vụ của công việc là gì? Chào đón khách và nhận tiền quyên góp cho tổ chức.

1. Reliable and hard-working. 2. Welcoming guests and receving donations for the organisation.

5. Unit 4 Lớp 10 Writing Task 5

You would like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office. Write a formal letter of 140-160 words applying for the job. Follow the writing plan in 3. (Bạn có thể muốn làm tình nguyện tại Văn phòng Tình nguyện Từ Trái Tim Đến Trái Tim. Hãy viết một lá thư trang trọng khoảng 140-160 từ để xin việc. Làm theo dàn ý bài viết ở bài 3.)

48/10 Cay Tram, Ward 4, Go Vap Dist, HCMC 29 June, 2015

Director

Heart to Heart Charity Office 15 Ha Thanh Street

Dear sir or Madam,

I am writing to apply for the job of a volunteer at your Heart To Heart Charity Office. I saw the brochure on my school notice board last Monday.

I have experience of doing office work. Last summer, I work at Ho Chi Minh museum as a receptionist. I am responsible for greeting guests, answer their questions and telephones. Sometimes, I guided them around the museum.

I am a reliable, honest, hard-working person.I also have good communication skill, time management skill and English Proficiency. My Ielts score is 7.0. Reference is available to send you when you need.

I am available for an interview any day after 4 p.m and during the weekend. If my application is successful, I can start working from next week in the afternoons and at weekends.

I look forward to hearing from you.

Yours faithfuly,

Số 48/10 Cây Trầm, Phường 4, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh Ngày 29 tháng 6 năm 2015 Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim Kính gửi ông/bà, Tôi viết thư để xin việc của một tình nguyện viên tại Văn phòng Từ thiện Heart To Heart của ông/ bà. Tôi đã nhìn thấy tờ thông tin trên bảng thông báo của trường hôm thứ Hai. Tôi có kinh nghiệm làm việc văn phòng. Mùa hè năm ngoái, tôi làm việc tại Bảo tàng Hồ Chí Minh như một nhân viên tiếp tân. Tôi chịu trách nhiệm chào hỏi khách, trả lời câu hỏi và điện thoại của họ. Đôi khi, tôi hướng dẫn họ quanh bảo tàng. Tôi là một người đáng tin cậy, trung thực, chăm chỉ. Tôi cũng có kỹ năng giao tiếp tốt, kỹ năng quản lý thời gian và tiếng Anh thông thạo. Điểm số Ielts của tôi là 7,0. Tài liệu tham khảo có sẵn để gửi cho ông/ bà khi ông/ bà cần. Tôi hoàn toàn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau 4 giờ chiều và cuối tuần. Nếu dơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu công việc vào các buổi chiều tuần sau và vào cuối tuần. Mong nhận được hồi âm từ ông/bà. Nguyễn Anh Minh

Nguyen Anh Minh