1. Cấu trúc câu hỏi bạn đến từ đâu
a. Đối với cấu trúc sử dụng động từ “to be”, nếu chủ ngữ là “he, she, it” ở số ít thì chúng ta dùng động từ “to be” là “is”. Trong trường hợp chủ ngữ là “you, they” ở số nhiều thì ta sử dụng “to be” là “are”.
Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
Where is she from? (Cô ấy từ đâu đến)
I’m from + tên địa danh/đất nước. (Tôi đến từ …)
She’s from + tên địa danh/đất nước. (Cô ấy đến từ … )
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
I’m from England. (Tôi đến từ nước Anh.)
Where is he from? (Anh ấy đến từ đâu?)
He is from Sweden. (Anh ấy đến từ Thụy Điển.)
b. Còn đối với cấu trúc mà sử dụng động từ thường là “come”, nếu chủ ngữ chính trong câu là “he, she, it” số ít thì chúng ta mượn trợ động từ của ngôi thứ ba số ít là “does”. Trong trường hợp chủ ngữ chính của câu là “you, they” ở số nhiều thì chúng là mượn trợ động từ là “do”.
Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Where does he come from? (Anh ấy đến từ đâu?)
I come from + tên địa danh/đất nước. (Tôi đến từ …)
He comes from + tên địa danh/đất nước. (Anh ấy đến từ …)
Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
I come from Vietnam. Tôi đến từ Việt Nam.
Where does she come from? (Cô ấy đến từ đâu?)
She comes from Thailand. (Cô ấy đến từ Thái Lan)
2. Cấu trúc câu hỏi về quốc tịch.
Để hỏi về quốc tịch của một ai đó, các em có thể sử dụng một trong những mẫu câu hỏi sau đây:
a. What nationality are you?
Đối với mẫu câu hỏi sau, các em sẽ cần phải chú ý ngôi thứ của chủ ngữ để có thể sử dụng động từ to be đúng với nó. Nếu chủ ngữ là “he, she, it” (ngôi thứ ba số ít) thì chúng ta sẽ sử dụng động từ “to be” cho ngôi thứ ba số ít đó là “is”. Còn nếu chủ ngữ là “you, they” (số nhiều) thì chúng ta sẽ sử dụng động từ “to be” cho chủ ngữ số nhiều đó là “are”.
What nationality are you? (Quốc tịch của bạn là gì?)
What nationality is he? (Quốc tịch của anh ấy là gì?)
I’m + quốc tịch. (Tôi là… )
He’s + quốc tịch (Anh ấy là …)
b. What’s your nationality?
Ngoài cấu trúc mẫu câu hỏi ở trên, các em cũng có thể sử dụng mẫu cấu trúc câu hỏi về quốc tịch là “What’s + đại từ sở hữu + nationality?”
Điều mà các em cần chú ý ở đây là chủ ngữ và động từ của câu trả lời sẽ phụ thuộc vào đại từ sở hữu của câu hỏi. Nếu đại từ sở hữu của câu hỏi là “his, her, its” thì chủ ngữ trong câu trả lời sẽ là “he, she, it và động từ “to be” trong câu trả lời sẽ phải là động từ của ngôi thứ 3 số ít, “is”
Còn nếu đại từ sở hữu của câu hỏi là “your, their” thì chủ ngữ trong câu trả lời sẽ là “you, they” và động từ “to be” trong câu trả lời sẽ là động từ chủ ngữ số nhiều, “are”
What’s your nationality? (Quốc tịch của bạn là gì?)
What’s her nationality? (Quốc tịch của cô ấy là gì?)
I’m + quốc tịch. (Tôi đến từ… )
She’s + quốc tịch. (Cô ấy đến từ …)
What’s their nationality? (Quốc tịch của họ là gì?)
They’re Korean. (Họ là người Hàn Quốc)
What’s her nationality? (Quốc tịch của cô ấy là gì?)
She’s Vietnamese. (Cô ấy là người Việt Nam.)
3. Cấu trúc câu hỏi tên.
Các em có thể sử dụng mẫu câu sau để hỏi tên của những bạn mới gặp lần đầu:
What’s your name?
Tên của bạn là gì?
My name is + (name). (Tên của tôi là…)
I am + (name). (Mình tên… )
Và nếu các em muốn hỏi tên của anh ấy/cô ấy thì các em có thể sử dụng mẫu câu hỏi sau đây:
What’s his/her name?
Tên của cậu ấy/ cô ấy là gì?
His/ Her name is + N (danh từ chỉ tên).
Tên của cậu ấy/ cô ấy là…
What’s her name? (Tên của cô ấy là gì?)
Her name is Thao. (Tên cô ấy là Thảo.)
What’s his name? (Tên của anh ấy là gì?)
His name is Quang Anh. (Tên của anh ấy là Quang Anh)
4. Các tính từ sở hữu và cách sử dụng.
Tính từ sở hữu được dùng để nói về một cái gì đó thuộc sở hữu của ai hoặc cái gì. Tính từ sở hữu bao giờ cũng đứng trước danh từ và dùng để bổ sung cho danh từ.
Tính từ sở hữu + danh từ
Your book is on the table. (Quyển sách của cậu ở trên bàn.)
My notes are on the desk. (Quyển vở của mình ở trên bàn học)
His pen is in the bag. (Cái bút của anh ấy ở trong túi)
Her bike is in the yard. (Cái xe đạp của cô ấy ở trong sân)
Our fruits are in the fridge. (Hoa quả của chúng mình ở trong tủ lạnh)
Their clothes are in the wardrobe (Quần áo của họ ở trong tủ)
5. Tên một số nước và quốc tịch:
Country – Nationality – Mean (Quốc gia – Quốc tịch – Nghĩa)
Viet Nam – Vietnamese – Người Việt Nam
England – English – Người Anh
America / the USA – American – Người Mỹ
France – French – Người Pháp
Australia – Australian – Người Úc
Canada – Canadian – Người Ca-na-đa
Japan – Japanese – Người Nhật Bản
Korea – Korean – Người Hàn Quốc
Singapore – Singaporean – Người Sing-ga-po
Malaysia – Malaysian – Người Ma-lai-xi-a
Cambodia – Cambodian – Người Cam-pu-chia
Laos – Laotian/Lao – Người Lào
Philippines – Filipino – Người Phi-líp-pin
Thailand – Thai – Người Thái Lan.
Hướng dẫn học tiếng Anh lớp 4 Unit 2 – Lesson 1
1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại.)
a) Nice work! (Làm đẹp lắm!)
Thanks. (Cảm ơn.)
b) Hi. I’m Nam. (Xin chào. Mình là Nam.)
Hi, Nam. I’m Akiko. Nice to meet you. (Xin chào, Nam. Mình là Akiko. Rất vui được gặp bạn.)
c) Nice to meet you, too. Where are you from, Akiko? (Mình cùng rất vui được gặp bạn. Bạn đến từ đâu vậy Akiko?)
I’m from Japan. (Mình đến từ Nhật Bản.)
d) Oh no! Sorry! (Ồ không! Xin lỗi!)
2. Point and say. (Chỉ và nói.)
a) Hi. I’m Nam. (Xin chào. Mình là Nam.)
Hi, Nam. I’m Hakim. (Xin chào, Nam. Mình là Hakim.)
Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
I’m from Malaysia. (Mình đến từ Ma-lai-xi-a.)
b) Hi. I’m Nam. (Xin chào. Mình là Nam.)
Hi, Nam. I’m Tom. (Xin chào, Nam. Mình là Tom.)
Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
I’m from America. (Mình đến từ Mỹ.)
c) Hi. I’m Nam. (Xin chào. Mình là Nam.)
Hi, Nam. I’m Tony. (Xin chào, Nam. Mình là Tony.)
Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
I’m from Australia. (Mình đến từ Úc.)
d) Hi. I’m Nam. (Xin chào. Mình là Nam.)
Hi, Nam. I’m Linda. (Xin chào, Nam. Mình là Linda.)
Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
I’m from England. (Mình đến từ Anh.)
3. Listen anh tick. (Nghe và đánh dấu.)
Audio script:
4. Look and write. (Nhìn và viết.)
I’m from Australia. (Tôi đến từ Úc.)
I’m from Malaysia. (Tôi đến từ Ma-lai-xi-a.)
I’m from America. (Tôi đến từ Mỹ.)
I’m from Japan. (Tôi đến từ Nhật Bản.)
5. Let’s sing. (Chúng ta cùng hát.)
Where are you from?
Hi. I’m Mai from Viet Nam.
Hello, Mai. Nice to meet you.
Hello. I’m Akiko from Japan.
Hello, Akiko. Nice to meet you.
Hi. I’m Hakim from Malaysia.
Hello, Hakim. Nice to meet you.
Hello. I’m Linda from England.
Hello, Linda. Nice to meet you.
Bạn đến từ đâu? Xin chào. Mình là Mai đến từ Việt Nam. Xin chào Mai. Rất vui được gặp bạn. Xin chào. Mình là Akiko đến từ Nhật Bản. Xin chào Akiko. Rất vui được gặp bạn. Xin chào. Mình là Hakim đến từ Ma-lai-xi-a. Xin chào Hakim. Rất vui được gặp bạn. Xin chào. Mình là Linda đến từ Anh. Xin chào Linda. Rất vui được gặp bạn.
Hướng dẫn học tiếng Anh lớp 4 Unit 2 – Lesson 2
1. Look, listen anh repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại.)
a) What’s your name, please? (Vui lòng cho biết tên bạn là gì?)
My name’s Akiko. (Tên tôi là Akiko.)
b) Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
I’m from Japan. (Tôi đến từ Nhật Bản.)
c) What nationality are you? (Quốc tịch của bạn là gì?)
I’m Japanese. (Tôi là người Nhật Bản.)
2. Point and say. (Chỉ và nói.)
a) What nationality are you? (Quốc tịch của bạn là gì?)
I’m Vietnamese. (Tôi là người Việt Nam.)
b) What nationality are you? (Quốc tịch của bạn là gì?)
I’m English. (Tôi là người Anh.)
c) What nationality are you? (Quốc tịch của bạn là gì?)
I’m Australian. (Tôi là người Úc.)
d) What nationality are you? (Quốc tịch của bạn là gì?)
I’m Malaysian. (Tôi là người Ma-lai-xi-a.)
3. Let’s talk. (Cùng nói chuyện)
– What’s your name? (Tên bạn là gì?)
– Where are you from? (Tên bạn là gì?)
– What nationality are you? (Quốc tịch của bạn là gì?)
4. Listen and number. (Nghe và điền số.)
Audio script:
5. Look and write. (Nhìn và viết.)
6. Let’s play. (Chúng ta cùng chơi.)
Find someone who… (Tìm ai đó mà…)
Chuẩn bị số lượng thẻ với những từ sau: America, Australia, England, Malaysia, Viet Nam và Japan. Tổng số lượng thẻ nên bằng hoặc nhiều hơn số học sinh tham gia. Sau đó trộn lẫn tất cả thẻ và cung cấp đến các thành viên còn lại trong lớp. Những cái thẻ thể hiện là những nơi đến của các học sinh.
Bây giờ, các bạn tham gia cuộc chơi hãy chọn cho mình một quốc gia. Sau đó, các bạn nên nói chuyện với các thành viên còn lại trong lớp và cố gắng tìm một người đến từ quốc gia mà bạn đã chọn.
Khi bạn đã tìm thấy được một người bạn trong các thành viên còn lại của lớp có cùng đất nước mà bọn đã lựa chọn. Bạn sẽ giới thiệu một vài điều về bản thân và người mà bạn đã tìm thấy có cùng đất nước với mình bằng cách nói về quốc gia và quốc tịch mà bạn đã chọn.
Hướng dẫn học tiếng Anh lớp 4 Unit 2 – Lesson 3
1. Listen and repeat. (Nghe và đọc lại.)
2. Listen and circle. Then write and say aloud. (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn)
Audio script:
Hi. I’m Akiko. I’m from Japan. I’m Japanese. (Xin chào. Tôi là Akiko. Tôi đến từ Nhật Bản. Tôi là người Nhật.)
Hello. My name’s Quan. I’m from Viet Nam. (Xin chào. Tên tôi là Quân. Tôi đến từ Việt Nam)
3. Let’s chant. (Chúng ta cùng hát ca.)
What nationality are you?
Hello. What’s your name? My name’s Mai.
Where are you from? I’m from Viet Nam. Viet Nam.
Where in Viet Nam? Ha Noi. Ha Noi.
What nationality are you? Vietnamese. Vietnamese
Hello. What’s your name? My name’s Akiko.
Where are you from? I’m from Japan. Japan.
Where in Japan? Tokyo. Tokyo.
What nationality are you? Japanese. Japanese.
Quốc tịch của bạn là gì?
Xin chào. Tên bạn là gì? Tên tôi là Mai.
Bạn đến từ đâu? Tôi đến từ Việt Nam. Việt Nam.
Ở đâu tại Việt Nam? Hà Nội. Hà Nội.
Quốc tịch của bạn là gì? Người Việt Nam. Người Việt Nam.
Xin chào. Tên bạn là gì? Tên tôi là Akiko.
Bạn đến từ đâu? Tôi đến từ Nhật Bản. Nhật Bản.
Ở đâu tại Nhật Bản? Tokyo. Tokyo.
Quốc tịch của bạn là gì? Người Nhật Bản. Người Nhật Bản.
4. Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)
Hi. My name is Akiko. I am from Tokyo, Japan. I am Japanese. I am in Ha Noi now. I have a lot of friends. They are from different countries. Tony is from Sydney, Australia. He is Australian. Linda is from London, England. She is English. Tom is from New York, America. He is American.
Xin chào. Mình tên là Akiko. Mình đến từ Tokyo, Nhật Bản. Mình là người Nhật Bản. Bây giờ mình ở Hà Nội. Mình có nhiều bạn bè. Họ đến nhiều quốc gia khác nhau. Tony đến từ Sydney, Úc. Cậu ấy là người Úc. Linda đến từ Luân Đôn, Anh. Cô ấy là người Anh. Tom đến từ New York, Mỹ. Cậu ấy là người Mỹ.
5. Write about you. (Viết về em. )
Quan: Hi. My name is Quan. What is your name? (Xin chào. Mình tên là Quân. Bạn tên là gì?)
You: (1) My name is Quang Tan. (Mình tên là Quang Tân.)
Quan: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
You: (2) I’m from Ha Noi, Viet Nam. (Mình đến từ Hà Nội, Việt Nam)
Quan: What nationality are you? (Quốc tịch của bạn là gì?)
You: (3) I’m Vietnamese. (Mình là người Việt Nam)
6. Project. (Dự án.)
Chọn một quốc gia: Úc/Mỹ/Anh/Nhật Bản/Ma-lai-xi-a/Việt Nam. Làm một thẻ tên (name card) và vẽ lá cờ. Sau đó đưa chúng cho cả lớp xem.
Mong rằng bài viết này giúp ích được cho quý thầy cô và các bạn học sinh.
Freetalk English.