Học Chú Đại Bi Bằng Tiếng Phạn / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Chú Đại Bi Tiếng Phạn (Sanskrit)

MA HA KA RU NA ĐA RA NI

(phiên âm Phạn – Việt)

Nam mô rát na tra da da. Na ma a ria va lô ki tê soa ra da, bô đi sát toa da, ma ha sát toa da, ma ha ka ru ni ka da. Om, sa va, ra ba da, su đa na đa siê. Na más, kri toa, i mam, a ria ya va lô ki tê soa ra, ram đa va. Nam mô na ra kin đi, ha ra dê, ma ha va đa sa mê. Sa va, a tha đu, su bam, a jê yam, sa va sát toa, na ma va sát toa. Nam mô va ka, ma ra đa tu.

Ta đi ya tha: Om, a va lô kê, lô ka tê, ka ra tê, ê hi rê, ma ha bô đi sát toa, sa va sa va, ma la ma la, ma hê ma hi rê đa yam, ku ru ku ru, ka mum, đu ru đu ru, vi ja da tê, ma ha vi ja da tê, đa ra đa ra, đi ri ni, soa ra da, cha la cha la, ma ma, va ma ra, múc tê lê, ê hê ê hê, chin đa chin đa, a ra sam, pra cha li, va sa va sam, pra sa da, hu ru hu ru, ma ra, hu ru hu ru hi ri, sa ra sa ra, si ri si ri, su ru su ru, bô đi da, bô đi da, bô đa da, bô đa da, mai tri da, na ra kin đi.

Đa si ni na, pa da ma na, soa ha. Sít đa da, soa ha. Ma ha sít đa da, soa ha. Sít đa dô gê, soa ra da, soa ha. Na ra kin đi, soa ha. Ma ra na ra, soa ha. Si ra sam, a mu kha da, soa ha. Sa va, ma ha a sít đa da, soa ha. Chác ra, a sít đa da, soa ha. Pát ma kás ta da, soa ha. Na ra kin đi, va ga ra da, soa ha. Ma va ri, san kha ra da, soa ha.

Na ma rát na tra da da. Nam mô a ri ya va lô ki tê soa ra da, soa ha.

Om, sít đa yăn tu, man tra, pa đa da, soa ha.

***

Chú Đại Bi Tiếng Bắc Phạn (Sanskrit)

o नीलकण्ठ धारनी

Nīlakaṇṭha Dhāranī

o नमो रत्नत्रयाय नमह् अर्य अवलोकितेश्वराय

namo ratnatrayāya namah arya avalokiteśvarāya

o बोधिसत्त्वाय महासत्वाय महाकारुनिकाय

bodhisattvāya mahāsatvāya mahākārunikāya

o ॐ सर्वरभय सुधनदस्ये नमस्क्र्त्वा इमम्

oṃ sarvarabhaya sudhanadasye namaskrtvā imam

o आर्यावलोकितेश्वर रंधव नमो नरकिन्दि।

āryāvalokiteśvara raṃdhava namo narakindi.

o ह्रिह् महावधसम सर्व अथदु शुभुं अजेयं।

hrih mahāvadhasama sarva athadu śubhuṃ ajeyaṃ.

o सर्व सत्य नम वस्त्य नमो वाक मार्ग दातुह्।

sarva sattva nama, vastya namo vāka, mārga dātuh.

o तद्यथा ॐ अवलोकि लोचते करते ए ह्रिह्

tadyathā oṃ avaloki locate karate, e hrih

o महाबोधिसत्त्व। सर्व सर्व मल मल महिम हृदयम्

mahābodhisattva. sarva sarva, mala mala, mahima hṛdayam,

o कुरु कुरु कर्मुं धुरु धुरु विजयते महाविजयते

kuru kuru karmuṃ, dhuru dhuru vijayate mahāvijayate,

o धर धर धिरीनिश्वराय चल चल मम विमल मुक्तेले

dhara dhara dhirīniśvarāya, cala cala, mama vamāra muktele,

ehi ehi, śina śina, āraṣaṃ pracali viṣa viṣaṃ prāśaya.

o हुरु हुरु मर हुलु हुलु ह्रिह्

huru huru mara hulu hulu hrih

o सर सर सिरि सिरि सुरु सुरु बोधिय बोधिय

sara sara siri siri suru suru bodhiya bodhiya

o बोधय बोधय । मैत्रिय नारकिन्दि

bodhaya bodhaya. maitriya nārakindi

o धर्षिनिन भयमान स्वाहा सिद्धाय स्वाहा

dharṣinina bhayamāna svāhā siddhāya svāhā

o महासिद्धाय् स्वाहा सिद्धयोगेश्वराय स्वाहा

mahāsiddhāya svāhā siddhayogeśvarāya svāhā

o नरकिन्दि स्वाहा मारणर स्वाहा

narakindi svāhā māraṇara svāhā

o शिर संह मुखाय स्वाहा सर्व महा असिद्धाय स्वाहा

śira saṃha mukhāya svāhā sarva mahā asiddhāya svāhā

o चक्र असिद्धाय स्वाहा पद्म हस्त्राय स्वाहा

cakra asiddhāya svāhā padma kastāya svāhā

o नारकिन्दि वगलय स्वाहा मवरि शन्खराय स्वाहा

nārakindi vagaraya svāhā mavari śankharāya svāhā

o नमः रत्नत्रयाय नमो आर्यवलोकितेश्वराय स्वाहा

namah ratnatrayāya namo āryavalokiteśvarāya svāhā

o ॐ सिधयन्तु मन्त्र पदाय स्वाहा

oṃ sidhayantu mantra padāya svāhā

Chú Đại Bi tiếng Việt Chú Đại Bi – Thầy Thích Huệ Duyên Tụng Chú Đại Bi – Thầy Thích Trí Thoát Tụng Hướng Dẫn Tụng Chú Đại Bi Tiếng Phạn Hướng Dẫn Trì Tụng Chú Đại Bi Đúng Cách Hướng Dẫn Cách Tụng Trì Chú Đại Bi Ngắn Gọn Nhạc Chú Đại Bi Tiếng Phạn 21 biến Nhạc Chú Đại Bi Tiếng Việt 21 Biến Tổng hợp nhạc Chú Đại Bi (Phạn-Việt)

Bản Chú Đại Bi tiếng Phạn 84 câu

1. Namah Ratnatrayaya. 2. Namo Arya- 3. VaLokitesvaraya. 4. Bodhisattvaya 5. Mahasattvaya. 6. Mahakaruniakaya. 7. Om. 8. Sarva Rabhaye. 9. Sudhanadasya. 10. Namo Skrtva i Mom Arya- 11. Valokitesvara Ramdhava. 12. Namo Narakindi. 13. Herimaha Vadhasame. 14. Sarva Atha. Dusubhum. 15. Ajeyam. 16. Sarva Sadha. (Nama vasatva) 17. Namo Vaga. 18. Mavadudhu. Tadyatha. 19. Om. Avaloki. 20. Lokate. 21. Karate. 22. Ehre. 23. Mahabodhisattva. 24. Sarva Sarva. 25. Mala Mala 26. Mahe Mahredhayam. 27. Kuru Kuru Karmam. 28. Dhuru Dhuru Vajayate. 29. Maha Vajayate. 30. Dhara Dhara. 31. Dhirini. 32. Svaraya. 33. Cala Cala. 34. Mamavamara. 35. Muktele. 36. Ehe Ehe. 37. Cinda Cinda. 38. Arsam Pracali. 39. Vasa Vasam 40. Prasaya. 41. Huru Huru Mara. 42. Huru Huru Hri. 43. Sara Sara. 44. Siri Siri. 45. Suru Suru. 46. Bodhiya Bodhiya. 47. Bodhaya Bodhaya. 48. Maitriya. 49. Narakindi. 50. Dharsinina. 51. Payamana. 52. Svaha. 53. Siddhaya. 54. Svaha. 55. Maha Siddhaya. 56. Svaha. 57. Siddhayoge 58. Svaraya. 59. Svaha. 60. Narakindi 61. Svaha. 62. Maranara. 63. Svaha. 64. Sirasam Amukhaya. 65. Svaha. 66. Sarva Maha Asiddhaya 67. Svaha. 68. Cakra Asiddhaya. 69. Svaha. 70. Padmakastaya. 71. Svaha. 72. Narakindi Vagaraya. 73. Svaha 74. Mavari Samkraya. 75. Svaha. 76. Namah Ratnatrayaya. 77. Namo Arya- 78. Valokites- 79. Varaya 80. Svaha 81. Om. Siddhyantu 82. Mantra 83. Padaya. 84. Svaha.

1. Na mô Rát na tra dạ da 2. Na mô A rị da 3. A va lô ki tê sa va ra da 4. Bô đi Sát toa da 5 -Ma ha Sát toa da 6. Ma ha ca ru ni ca da 7. UM ! 8. Sa va la va ti 9. Súyt đa na tát si-a 10. Na ma sất cờ rít toa ni manh a rị da 11. A va lô ki tê sa va ra lanh ta pha 12. Na mô ni la canh tha 13. Sất ri ma ha ba ta sa mi 14. Sạt vách va ta su băn 15. Át si dum ! 16. Sạt va sát toa na mô ba sát toa 17. Na mô pha ga 18. Ma pha tê tu. Tát đi-da tha 19. OM ! A va lô ca 20. Lô ca tê 21. Ca la ti 22. I Si ri 23. Ma ha bô đi sát toa 24. Sa phô sa phô 25. Ma ra ma ra 26. Ma si ma si rít đà du 27. Gu ru gu ru gà ma-in 28. Đu ru đu ru phạ si da ti 29. Ma ha Phạ si da ti 30. Đà ra đà ra 31. Đi ri ni 32. Xoa ra da 33. Já la já la 34. Mạ mạ Phạ ma ra 35. Muýt đi li 36. Ê hy ê hy 37. Si na si na 38. A la sin ba la sá ri 39. Ba sa phạ si-nin 40. Phạ ra xá da 41. Hu lu hu lu bờ ra 42. Hu lu hu lu sít-ri 43. Sa ra sa ra 44. Si ri si ri 45. Su ru su ru 46. Buýt đà da buýt đà da 47. Bô đà da bô đà da 48. Mét tri dê 49. Ni la canh ta 50. Tri sa ra na 51. Pha da ma nê 52. Soa va ha 53. Si ta da 54. Soa va ha 55. Ma ha Si ta da 56. Soa va ha 57. Si ta da dê 58. Xoa va ra da 59. Soa va ha 60. Ni la canh thi 61. Soa va ha 62. Bờ-ra ni la 63. Soa va ha 64. Sít ri sim ha muýt kha da 65. Soa va ha 66. Sạt va ma ha a sít ta da 67. Soa va ha 68. Sắt cờ-ra a sít ta da 69. Soa va ha 70. Bát-đơ-ma Kê sít ta da 71. Soa va ha 72. Ni la canh tê banh ta la da 73. Soa va ha 74. Mô phô li săn ca ra da 75. Soa va ha 76. Na mô rát na tra dạ da 77. Na mô a rị da 78. A va lô ki tê 79. Sa va ra da 80. Soa va ha 81. UM ! Sít đi dăn tu 82. Manh tra 83. Ba ta da 84. Soa va ha.

Hướng Dẫn Học Chú Đại Bi Tiếng Phạn Bằng Video * Sai Mon Thi Dan

Bản Chú Đại Bi tiếng Phạn (Maha Karuna Dharani):

Namo ratnatràyàya. Namo Aryàvalokites’varàya Bodhisattvaya Mahasattvaya Mahàkarunikàya. Om sarva rabhaye sunadhàsya. Namo skirtva imam aryàvalotites’vara ramdhava. Namo narakindhi hrih mahàvadhasvàme. Sarvàrthato subham ajeyam sarvasata. Namo varga mahàdhàtu. Tadyathà: om avaloki lokate karate. Ehrih mahà bodhisattva sarva sarva mala mala. Mahi hrdayam kuru kuru karman. Dhuru dhuru vijàyate mahàvijayati. Dhara dhara dhirini svaràya. Cala cala mama vimala muktir. Ehi ehi s’ina s’ina àrsam prasari. Basha basham prasàya hulu hulu mara. Hulu hulu hrih sara sara siri siri suru suru. Bodhiya bodhiya bodhaya bodhaya. Maitreya narakindi dhrish nina. Bhayamana svaha siddhaya svàhà. Maha siddhàya svaha. Siddha yoge s’varaya svaha. Nirakindi svàhà. Mara nara svaha s’ira Simha mukhàya svaha. Sarva maha asiddhaya svaha. Cakràsiddhaya svaha. Padma kastàya svaha. Nirakindi vagalàya svaha. Mavari śankaraya svāhā. Namo ratnatràyàya. Namo aryàvalokites’varaya svaha. Om siddhyantu mantra pàdàya svàhà.

Hiện nay có nhiều người thích trì tụng chú Đại Bi, cả tiếng Việt lẫn tiếng Tàu. Chú Đại Bi tiếng Việt phiên âm tương đối gần giống tiếng Phạn hơn so với chú Đại Bi tiếng Tàu. Trong việc trì tụng thần chú, có người thích tụng tiếng Phạn vì tụng đúng âm thì càng tốt. Về cách phát âm thì đọc theo kiểu tiếng Pháp giống hơn là tiếng Anh. Tuy nhiên, tụng thần chú quan trọng ở lòng thành chứ không bắt buộc phải tụng cho đúng âm giọng tiếng Phạn, tiếng Tàu hay Việt.

Chú Đại Bi nằm trong “Kinh Đại bi tâm đà la ni”. Phật nói chú này là thần chú quảng đại viên mãn, thần chú vô ngại đại bi, thần chú cứu khổ. Trí chú này thì diệt vô lượng tội, được vô lượng phước và chết thì sinh Cực Lạc. Thần chú này do Quan Thế Âm bồ tát nói. Muốn trì chú này thì phải phát Bồ đề tâm, kính giữ trai giới, tâm luôn bình đẳng với mọi loài và phải trì tụng liên tục.

Chú Đại Bi Tiếng Phạn phiên âm Việt:

MA HA KA RU NA ĐA RA NI

Na mô rát na tra da da. Na ma a ria va lô ki tê soa ra da, bô đi sát toa da, ma ha sát toa da, ma ha ka ru ni ka da. Ôm, sa va, ra ba da, su đa na đa siê. Na más, kri toa, i mam, a ria va lô ki tê soa ram, đa va. Na mô na ra kin đi, ha ra dê, ma ha va đa sa mê. Sa va, a tha đu, su bam, a jê dam, sa va sát toa, na ma va sát toa. Na mô va ga, ma va đu đu.

Ta đia tha: Ôm, a va lô kê, lô ka tê, ka ra tê, ê hi rê, ma ha bô đi sát toa, sa va sa va, ma la ma la, ma hê, ma hi rê đa dam, ku ru ku ru, ka mum, đu ru đu ru, vi ja da tê, ma ha vi ja da tê, đa ra đa ra, đi ri ni, soa ra da, cha la cha la, ma ma, va ma ra, múc tê lê, ê hê ê hê, chin đa chin đa, a ra sam, pra cha li, va sa va sam, pra sa da, hu ru hu ru, ma ra, hu ru hu ru hi ri, sa ra sa ra, si ri si ri, su ru su ru, bô đi da, bô đi da, bô đa da, bô đa da, mai tri da, na ra kin đi. Đa si ni na, pa da ma na, soa ha. Sít đa da, soa ha. Ma ha sít đa da, soa ha. Sít đa dô gê, soa ra da, soa ha. Na ra kin đi, soa ha. Ma ra na ra, soa ha. Si ra sam, a mu kha da, soa ha. Sa va, ma ha a sít đa da, soa ha. Chác ra, a sít đa da, soa ha. Pát ma kás ta da, soa ha. Na ra kin đi, va ga ra da, soa ha. Ma va ri, san kha ra da, soa ha.

Na mô rát na tra da da. Na ma a ria va lô ki tê soa ra da, soa ha. Ôm, sít dan tu, man tra, pa đa da, soa ha.

Quang Đăng phiên âm

Tự Học Chú Đại Bi Tiếng Việt

CHÚ ĐẠI BI Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát ( 3 lần ) Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni

1. Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da 2. Nam Mô A Rị Da 3. Bà Lô Yết Đế Thước Bát Ra Da 4. Bồ Đề Tát Đỏa Bà Da 5. Ma Ha Tát Đỏa Bà Da 6. Ma Ha Ca Lô Ni Ca Da 7. Án 8. Tát Bàn Ra Phạt Duệ 9. Số Đát Na Đát Tỏa 10. Nam Mô Tất Kiết Lật Đỏa Y Mông A Rị Da 11. Bà Lô Yết Đế Thất Phật Ra Lăng Đà Bà 12. Nam Mô Na Ra Cẩn Trì 13. Hê Rị Ma Ha Bàn Đa Sa Mế 14. Tát Bà A Tha Đậu Du Bằng 15. A Thệ Dựng 16. Tát Bà Tát Đa (Na Ma Bà Tát Đa) Na Ma Bà Già 17. Ma Phạt Đạt Đậu 18. Đát Điệt Tha 19. Án A Bà Lô Hê 20. Lô Ca Đế 21. Ca Ra Đế 22. Di Hê Rị 23. Ma Ha Bồ Đề Tát Đỏa 24. Tát Bà Tát Bà 25. Ma Ra Ma Ra 26. Ma Hê Ma Hê Rị Đà Dựng 27. Câu Lô Câu Lô Yết Mông 28. Độ Lô Độ Lô Phạt Xà Da Đế 29. Ma Ha Phạt Xà Da Đế 30. Đà Ra Đà Ra 31. Địa Rị Ni 32. Thất Phật Ra Da 33. Giá Ra Giá Ra 34. Mạ Mạ Phạt Ma Ra 35. Mục Đế Lệ 36. Y Hê Y Hê 37. Thất Na Thất Na 38. A Ra Sâm Phật Ra Xá Lợi 39. Phạt Sa Phạt Sâm 40. Phật Ra Xá Da 41. Hô Lô Hô Lô Ma Ra 42. Hô Lô Hô Lô Hê Rị 43. Ta Ra Ta Ra 44. Tất Rị Tất Rị 45. Tô Rô Tô Rô 46. Bồ Đề Dạ Bồ Đề Dạ 47. Bồ Đà Dạ Bồ Đà Dạ 48. Di Đế Rị Dạ 49. Na Ra Cẩn Trì 50. Địa Rị Sắc Ni Na 51. Ba Dạ Ma Na 52. Ta Bà Ha 53. Tất Đà Dạ 54. Ta Bà Ha 55. Ma Ha Tất Đà Dạ 56. Ta Bà Ha 57. Tất Đà Du Nghệ 58. Thất Bàn Ra Dạ 59. Ta Bà Ha 60. Na Ra Cẩn Trì 61. Ta Bà Ha 62. Ma Ra Na Ra 63. Ta Bà Ha 64. Tất Ra Tăng A Mục Khê Da 65. Ta Bà Ha 66. Ta Bà Ma Ha A Tất Đà Dạ 67. Ta Bà Ha 68. Giả Kiết Ra A Tất Đà Dạ 69. Ta Bà Ha 70. Ba Đà Ma Yết Tất Đà Dạ 71. Ta Bà Ha 72. Na Ra Cẩn Trì Bàn Dà Ra Dạ 73. Ta Bà Ha 74. Ma Bà Lợi Thắng Yết Ra Dạ 75. Ta Bà Ha 76. Nam Mô Hắc Ra Đát na Đa Ra Dạ Da 77. Nam Mô A Rị Da 78. Bà Lô Yết Đế 79. Thước Bàn Ra Dạ 80. Ta Bà Ha 81. Án Tất Điện Đô 82. Mạn Đà Ra 83. Bạt Đà Dạ 84. Ta Bà Ha

Phật giáo,Tâm linh,Trần Minh Thọ,trantholytin,minhnhat06,Chú đại bi,chú đại bi tiếng Việt,Thích Trí Thoát,Đại bi,Tự học. Xin chân thành cảm ơn.

Bài Chú Đại Bi Tiếng Việt

Ở Việt Nam, các chùa thường trì tụng chú Đại Bi trong các thời kinh. Trong bài viết này VnDoc xin được gửi đến bạn đọc bài chú Đại Bi tiếng Việt hay còn gọi là bài chú Đại Bi 84 câu, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Chú Đại Bi là gì?

Chú Đại Bi được rút ra từ Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni của Phật Quán Thế Âm, gọi tắt là Chú Đại Bi. Chú Đại Bi có thảy là 84 câu, 415 chữ.

Trong tất cả Kinh điển và Mật Chú của Phật giáo đều chia làm hai phần: Phần hiển (Phần Kinh) và Phần mật (phần câu Chú).

Phần hiển: Là hiển bày ra ý nghĩa và chân lý trong Kinh để hành giả tụng niệm, hoặc nghiên cứu theo đó áp dụng tu tập, thì gọi là: “Tụng Kinh minh Phật chi lý”, để hiểu biết công năng của câu kinh và câu chú gọi là phần hiển.

Còn phần mật của Chú Đại Bi là phần “câu Chú” từ câu chú “tâm đà la ni cho đến câu 84. Ta bà ha” phần câu Chú là phần ẩn nghĩa chỉ là phạn ngữ chỉ có chư Phật mới thấu hiểu còn hàng phàm phu không hiểu ý nghĩa, chỉ biết công năng và lợi ích để hành trì.

2. Hướng dẫn cách trì tụng chú Đại bi

Trước hết bạn nên thanh tịnh nơi thân, tắm gội sạch sẽ, mặc quần áo gọn gàng sạch sẽ. Bạn chọn một nơi yên tĩnh, quang đãng, sạch sẽ khiến bạn cảm thấy thoải mãi dễ chịu.

Bạn có thể đối trước bàn thờ Phật hoặc đối trước ảnh Phật hoặc đối trước tượng Phật… Một bức ảnh bé có hình Đức Phật cũng đủ rồi.

Đảnh lễ Tam bảo, Quán Thế Âm Bồ Tát rồi chúng sanh (Quỳ lạy). Con xin cung kính đảnh lễ Chư Phật mười phương (1 lạy).

Con xin cung kính đảnh lễ Pháp mười phương (1 lạy).

Con xin cung kính đảnh lễ các vị Bồ Tát, Thanh Văn, Duyên Giác cùng Tăng sư và các vị theo học đạo Phật (1 lạy).

Con xin cung kính đảnh lễ tất thảy các vị chúng sanh khác (1 lạy) mong các vị cùng tôi tu tập đoạn trừ hết phiền não, khổ đau mà sớm an lạc tự tại.

Rồi phát nguyện sau đây:

Nam mô đại bi Quán Thế Âm, nguyện con mau biết tất cả pháp.

Nam mô đại bi Quán Thế Âm, nguyện con sớm được mắt trí huệ.

Nam mô đại bi Quán Thế Âm, nguyện con mau độ các chúng sanh.

Nam mô đại bi Quán Thế Âm, nguyện con sớm được phương tiện khéo.

Nam mô đại bi Quán Thế Âm, nguyện con mau lên thuyền bát nhã.

Nam mô đại bi Quán Thế Âm, nguyện con sớm được qua biển khổ.

Nam mô đại bi Quán Thế Âm, nguyện con mau được đạo giới định.

Nam mô đại bi Quán Thế Âm, nguyện con sớm lên non Niết Bàn.

Nam mô đại bi Quán Thế Âm, nguyện con mau về nhà vô vi.

Nam mô đại bi Quán Thế Âm, nguyện con sớm đồng thân pháp tánh.

Nếu con hướng về nơi non đao, non đao tức thời liền sụp đổ.

Nếu con hướng về lửa, nước sôi, nước sôi, lửa cháy tự khô tắt.

Nếu con hướng về cõi địa ngục, địa ngục liền mau tự tiêu diệt.

Nếu con hướng về loài ngạ quỷ, Ngạ quỷ liền được tự no đủ.

Nếu con hướng về chúng Tu La, Tu la tâm ác tự điều phục.

Nếu con hướng về các súc sanh, súc sanh tự được trí huệ lớn.

Kế đến lại xưng niệm danh hiệu Phật A Di Đà.

Nam Mô A Di Đà Phật (21 lần).

Rồi khi tụng Chú Đại Bi thì tâm luôn nghĩ về một điều gì đó:

Có thể là bệnh tật nơi thân mà hình dung đang được chữa bệnh.

Có thể là khổ nơi những người thân mà hình dung ra đang đọc tụng ngay họ

Có thể là khởi lòng thương sót những con vật sắp bị đưa đi giết thịt mà hình dung bên cạnh chúng đọc tụng cho chúng nghe.

Có thể là khởi lòng thương sót chúng sanh đang đọa đày ở các cõi Địa ngục, Ngã quỷ… mà hình dung với thân trang nghiêm cao lớn với ánh sáng từ bi soi tới thân họ mà đọc tụng Chú Đại Bi để độ thoát họ.

Có thể thấy cha mẹ, ông bà người thân già yếu mà tụng Chú Đại Bi sống khỏe mạnh, đi nhẹ nhàng.

Có thể thấy những người thân hay làm những việc bất thiện mà tụng Chú Đại Bi để họ có thể tỉnh ngộ có cơ duyên được học đạo Phật.

3. Lợi ích hành trì Chú Đại Bi

Ngài Tuyên Hóa dạy rằng: Người trì kinh, chú sẽ được ba nghiệp thanh tịnh, khi ba nghiệp lắng đọng thì trí huệ sinh (nhân định tức huệ) đồng Phật vãng Tây Phương.

Niệm Kinh Chú mục đích nhiếp phục tam nghiệp hằng thanh tịnh để trừ được ba ác nghiệp thân nghiệp, khẩu nghiệp và ý nghiệp.

Thân nghiệp gồm ba: (Không sát sinh, không trộm cướp, không tà dâm).

Khẩu nghiệp có bốn: (Không nói dối, không nói ác khẩu, không nói lưỡi hai chiều, không nói thêu dệt”.

Ý nghiệp có ba: Tham, sân, si.

Như vậy niệm Kinh, niệm Chú, niệm Phật cũng đều mục đích như nhau để tam nghiệp hằng thanh tịnh. Khi tâm mình thanh tịnh tức tâm bình, tâm bình tạo ra thế giới bình “tướng tự tâm sanh,” mây tan thì trăng tự nhiên hiển bày tỏa sáng.

Khi chúng ta niệm chú một cách nhất tâm thì sẽ đoạn trừ được phiền não.

Kinh chú của Phật, tất cả mọi người có thể trì, nhưng muốn được lợi lạc trong khi tụng Kinh trì Chú người Phật tử cố gắng giữ tam nghiệp thanh tịnh, giữ giới dứt các điều ác làm các việc lành mới được công đức tốt đẹp.

4. Bài chú Đại Bi tiếng Việt – Bài chú Đại Bi 84 câu

Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)

Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni

1. Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da

2. Nam Mô A Rị Da

3. Bà Lô Yết Đế Thước Bát Ra Da

4. Bồ Đề Tát Đỏa Bà Da

5. Ma Ha Tát Đỏa Bà Da

6. Ma Ha Ca Lô Ni Ca Da

7. Án

8. Tát Bàn Ra Phạt Duệ

9. Số Đát Na Đát Tỏa

10. Nam Mô Tất Kiết Lật Đỏa Y Mông A Rị Da

11. Bà Lô Yết Đế Thất Phật Ra Lăng Đà Bà

12. Nam Mô Na Ra Cẩn Trì

13. Hê Rị Ma Ha Bàn Đa Sa Mế

14. Tát Bà A Tha Đậu Du Bằng

15. A Thệ Dựng

16. Tát Bà Tát Đa (Na Ma Bà Tát Đa) Na Ma Bà Già

17. Ma Phạt Đạt Đậu

18. Đát Điệt Tha

19. Án A Bà Lô Hê

20. Lô Ca Đế

21. Ca Ra Đế

22. Di Hê Rị

23. Ma Ha Bồ Đề Tát Đỏa

24. Tát Bà Tát Bà

25. Ma Ra Ma Ra

26. Ma Hê Ma Hê Rị Đà Dựng

27. Cu Lô Cu Lô Yết Mông

28. Độ Lô Độ Lô Phạt Xà Da Đế

29. Ma Ha Phạt Xà Da Đế

30. Đà Ra Đà Ra

31. Địa Rị Ni

32. Thất Phật Ra Da

33. Giá Ra Giá Ra

34. Mạ Mạ Phạt Ma Ra

35. Mục Đế Lệ

36. Y Hê Y Hê

37. Thất Na Thất Na

38. A Ra Sâm Phật Ra Xá Lợi

39. Phạt Sa Phạt Sâm

40. Phật Ra Xá Da

41. Hô Lô Hô Lô Ma Ra

42. Hô Lô Hô Lô Hê Rị

43. Ta Ra Ta Ra

44. Tất Rị Tất Rị

45. Tô Rô Tô Rô

46. Bồ Đề Dạ Bồ Đề Dạ

47. Bồ Đà Dạ Bồ Đà Dạ

48. Di Đế Rị Dạ

49. Na Ra Cẩn Trì

50. Địa Rị Sắc Ni Na

51. Ba Dạ Ma Na

52. Ta Bà Ha

53. Tất Đà Dạ

54. Ta Bà Ha

55. Ma Ha Tất Đà Dạ

56. Ta Bà Ha

57. Tất Đà Du Nghệ

58. Thất Bàn Ra Dạ

59. Ta Bà Ha

60. Na Ra Cẩn Trì

61. Ta Bà Ha

62. Ma Ra Na Ra

63. Ta Bà Ha

64. Tất Ra Tăng A Mục Khê Da

65. Ta Bà Ha

66. Ta Bà Ma Ha A Tất Đà Dạ

67. Ta Bà Ha

68. Giả Kiết Ra A Tất Đà Dạ

69. Ta Bà Ha

70. Ba Đà Ma Yết Tất Đà Dạ

71. Ta Bà Ha

72. Na Ra Cẩn Trì Bàn Dà Ra Dạ

73. Ta Bà Ha

74. Ma Bà Lợi Thắng Yết Ra Dạ

75. Ta Bà Ha

76. Nam Mô Hắc Ra Đát na Đa Ra Dạ Da

77. Nam Mô A Rị Da

78. Bà Lô Yết Đế

79. Thước Bàn Ra Dạ

80. Ta Bà Ha

81. Án Tất Điện Đô

82. Mạn Đà Ra

83. Bạt Đà Dạ

84. Ta Bà Ha

(Lặp lại 3 lần từ câu Chú 81 đến 84 khi quý vị trì biến cuối cùng)

5. Chú đại bi tiếng Phạn (Sanskrit)

Namo ratnatràyàya.Namo Aryàvalokites’varàya Bodhisattvaya Mahasattvaya Mahàkarunikàya.Om sarva rabhaye sunadhàsya.Namo skirtva imam aryàvalotites’vara ramdhava.Namo narakindhi hrih mahàvadhasvàme.Sarvàrthato subham ajeyam sarvasata. Namo varga mahàdhàtu.Tadyathà: om avaloki lokate karate.Ehrih mahà bodhisattva sarva sarva mala mala.Mahi hrdayam kuru kuru karman.Dhuru dhuru vijàyate mahàvijayati.Dhara dhara dhirini svaràya.Cala cala mama vimala muktir.Ehi ehi s’ina s’ina àrsam prasari.Basha basham prasàya hulu hulu mara.Hulu hulu hrih sara sara siri siri suru suru.Bodhiya bodhiya bodhaya bodhaya.Maitreya narakindi dhrish nina.Bhayamana svaha siddhaya svàhà.Maha siddhàya svaha.Siddha yoge s’varaya svaha. Nirakindi svàhà.Mara nara svaha s’ira Simha mukhàya svaha.Sarva maha asiddhaya svaha. Cakràsiddhaya svaha.Padma kastàya svaha.Nirakindi vagalàya svaha.Mavari śankaraya svāhā.Namo ratnatràyàya. Namo aryàvalokites’varaya svaha.Om siddhyantu mantra pàdàya svàhà.

6. Video chú đại bi tiếng việt