Học Các Câu Chào Hỏi Tiếng Hàn / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Học Giao Tiếp Tiếng Nhật Về Những Câu Chào Hỏi

Học giao tiếp tiếng Nhật

Nói “konnichiwa” trong hầu hết các trường hợp . Đây là một lời chào bao gồm tất cả các mục đích, nó giống ” xin chào ” hay ” hello”.

Bạn có thể sử dụng lời chào này với bất cứ ai, bất kể địa vị xã hội. Chữ kanji cho lời chào này là 今日は. Chữ hiragana là こんにちは. Phát âm lời chào này như đọc bình thường. Trả lời điện thoại với Moshi Moshi. Trả lời điện thoại với Moshi Moshi. Trả lời điện thoại với “Moshi Moshi. ” Đây giống như ” A lô ” khi sử dụng điện thoại.

Sử dụng lời chào này cho dù bạn là người gọi hoặc người được gọi. Moshi Moshi là thích hợp để sử dụng cho các cuộc trò chuyện điện thoại hơn konnichiwa. Không sử dụng Moshi Moshi trong trò chuyện trực tiếp với người. Chữ hiragana cho lời chào này được viết là もしもし. Phát âm Moshi Moshi.

Chuyển sang ohayo gozaimasu vào buổi sáng. Khi chào ai đó trước khi ăn trưa. Chuyển sang ohayo gozaimasu vào buổi sáng. Khi chào ai đó trước khi ăn trưa. Chuyển sang “ohayo gozaimasu” vào buổi sáng. Khi chào ai đó trước khi ăn trưa, đây là cách tiêu chuẩn để nói “xin chào” vào buổi sáng.

Lời chào thời gian cụ thể khá quan trọng ở Nhật Bản. Trong khi bạn có thể nói “konnichiwa” vào buổi sáng, nhưng người chào với “ohayo gozaimasu” là phổ biến hơn nhiều.

Kanji cho lời chào này là お早うございます. Hiragana là おはようございます. Bạn cũng có thể rút ngắn lại là “Ohayo” khi nói chuyện với bạn bè và những người khác mà bạn quen thân. Sử dụng konbanwa vào buổi tối Sử dụng konbanwa vào buổi tối Sử dụng “konbanwa” vào buổi tối. Sau bữa tối, bạn hãy bắt đầu chào những người khác với cụm từ này.

Như những lời chúc với thời gian cụ thể khác, konbanwa là lời chào tiêu chuẩn để sử dụng trong suốt buổi tối. Bạn có thể sử dụng konnichiwa, nhưng mọi người ít hay dùng. kanji cho cụm từ này là 今晩は. hiragana là こんばんは. Hãy dùng oyasumi nasai vào ban đêm Hãy dùng oyasumi nasai vào ban đêm Hãy dùng “oyasumi nasai” vào ban đêm. Đêm khuya, cũng sau khi trời tối, bạn có thể sử dụng cụm từ này như một lời chào hoặc chúc ngủ ngon.

Lưu ý rằng nasai oyasumi thường được sử dụng như một cách nói “tạm biệt” vào ban đêm với ý nghĩa chúc ngủ ngon. Khi bạn nói chuyện với bạn bè, thành viên thân cận trong gia đình, hoặc bất cứ ai mà bạn có thể nói chuyện thân mật, cụm từ này cũng có thể được rút ngắn xuống còn Oyasumi. hiragana cho oyasumi là おやすみ. Cho toàn bộ cụm từ, oyasumi nasai hiragana là おやすみなさい.

Sử dụng ossu giữa những người bạn thân là nam giới với nhau.

Sử dụng ossu giữa những người bạn thân là nam giới với nhau. Sử dụng “ossu” giữa những người bạn thân là nam giới với nhau. Đây là một lời chào rất thân mật được sử dụng giữa những người bạn nam thân thiết.

Cụm từ này thường không được sử dụng giữa những người bạn là nữ hoặc giữa bạn bè khác giới. Ossu là hơi tương tự như nói rằng “hey, anh bạn!”. hiragana cho cụm từ này được viết là おっす. Tại Osaka yaho là một cách chào hỏi giữa những người bạn với nhau. Tại Osaka yaho là một cách chào hỏi giữa những người bạn với nhau. Trong Osaka, “yaho” là một cách chào hỏi giữa những người bạn với nhau.

Nó được viết bằng katakana (ヤ ー ホ ー) Giống như hỏi Dạo này thế nào? Giống như hỏi Dạo này thế nào? Hỏi “saikin do? ” Tương đương với “dạo này thế nào?” Hoặc “có gì mới không?” Giống như hầu hết lời chào thường nhật khác, bạn chỉ nên đặt ra câu hỏi này cho một người bạn quen thuộc, giống như một người bạn, anh chị em ruột, một người bạn cùng lớp hoặc đồng nghiệp. cách viết cho câu hỏi này là 最近どう? Chào ai đó bạn không gặp trong thời gian gần đây với hisashiburi. Chào ai đó bạn không gặp trong thời gian gần đây với hisashiburi. Chào ai đó bạn lâu rồi không gặp trong thời gian gần đây với “hisashiburi. ” Nó giống như “Lâu rồi, không gặp” hoặc “Lâu rồi mới gặp.”

Bạn nên sử dụng lời chào này khi gặp lại một người bạn hoặc người thân trong gia đình mà lâu rồi không gặp trong nhiều tuần, nhiều tháng, hoặc nhiều năm. hiragana cho lời chào này là 久しぶり. Để làm cho lời chào này trang trọng hơn, nói “o hisashiburi desu ne.” hiragana cho hình thức dài này là お 久 し ぶ り で す ね.

Cùng nhau học tiếng Nhật hiệu quả

Một Số Câu Tiếng Trung Giao Tiếp Chào Hỏi, Làm Quen

MỘT SỐ CÂU TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CHÀO HỎI, LÀM QUEN

CHÀO HỎI, LÀM QUEN:

A: Nǐ hǎo ! 你 好 ! Xin chào!

B: Nǐ hǎo ! 你 好 ! Xin chào

A: Nǐ hǎo ma ? 你 好 吗? Bạn có khỏe không?

B: Wǒ hěn hǎo, xièxie. Nǐ ne ? 我 很 好,谢谢。你 呢? Tôi rất khỏe.Cám ơn,bạn thì sao?

A: Wǒ yě hěn hǎo. Xièxie. 我 也 很 好, 谢谢。 Tôi cũng thế, cám ơn bạn.

A: Nǐ máng ma ? 你 忙 吗? Bạn có bận không?

B: Wǒ hěn máng. Nǐ ne ? 我 很 忙。 你 呢? Tôi rất bận.Còn bạn?

A: Wǒ bù máng. 我 不 忙。 Tôi không bận.

A: Jiàndào nǐ zhēn gāoxìng. 见 到 你 真 高兴。 Rất vui được gặp bạn.

B: Jiàndào nǐ wǒ yě hěn gāoxìng. 见 到 你 我也 很 高 兴。 Tôi cũng rất vui được gặp bạn

A: Zàijiàn. 再 见。 Tạm biệt.

B: Zàijiàn. 再 见。 Tạm biệt.

TÌM HIỂU: A: Qǐngwèn, nín xìng shénme ? 请 问,您 姓 什么? Xin hỏi, anh họ gì?

B: Wǒ xìng Wáng. Nín guìxìng ? 我 姓 王。 您 贵姓? Tôi họ Vương.Bạn họ gì?

A: Wǒ xìng Lǐ. 我 姓 李。 Tôi họ Lý.

B: Nǐ jiào shénme míngzi ? 你 叫 什 么 名 字? Bạn tên gì?

A: Wǒ jiào Lǐ Jīng. Nín ne ? 我 叫 李 经。 您呢? Tôi tên Lý Kinh, còn bạn?

B: Wǒ jiào Wáng Shāng. 我 叫 王 商。 Tôi tên Vương Thương.

A: Nín jīngshāng ma ? 您 经 商 吗? Anh đang làm trong kinh doanh?

B: Wǒ jīngshāng. Nín ne ? 我 经 商。 您 呢? Đúng vây.Còn anh?

A: Wǒ yě jīngshāng. 我 也 经 商。 Tôi cũng làm trong kinh doanh.

B: Tài hǎo le, wǒmen dōu shì shāngrén. 太 好 了,我们 都 是 商 人。 Thật tuyệt, chúng ta đều là doanh nhân.

A: Duì, wǒmen dōu shì shāngrén, yě shì tóngháng. 对, 我们 都 是 商 人,也 是 同 行。 Đúng, chúng ta đều là doanh nhân và đồng thời cũng cùng ngành nữa.

B: Nín juéde jīngshāng nán ma ? 您 觉得经 商 难 吗? Anh cảm thấy kinh doanh có khó lắm không?

A: Wǒ juéde jīngshāng hěn nán. 我 觉得 经 商 很 难。 Tôi cảm thấy rất khó.

B: Wǒ juéde jīngshāng bú tài nán. 我 觉得经 商 不太 难。 Tôi thì lại cảm thấy kinh doanh không khó lắm.

Trung tâm Tiếng Trung Newsky sưu tầm

CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG TRUNG?

Họ & tên *

Điện thoại *

Nội dung liên hệ

Cách Chào Hỏi Trong Giao Tiếp Hàn Quốc

Hy vọng sau bài học này, bạn sẽ có thêm cho mình các câu chào bằng tiếng Hàn Quốc khác nhau tùy từng thời điểm trong ngày, hay tùy từng ngữ cảnh thân mật hay trang trọng. Một khi bạn đã nắm vững nhiều cách để nói ”hello in Korean” thì chắc chắn bạn sẽ học tốt về cách nói “goodbye in Korean” đấy.

Điều quan trọng khi học cách chào hỏi tiếng Hàn là hãy thật cơ bản và tự nhiên. Những người Hàn Quốc mà bạn gặp chắc chắn sẽ đánh giá cao sự nỗ lực của bạn. Nếu họ tiếp tục nói chuyện với bạn thì bạn đã chào hỏi đúng cách rồi đó.

Như bất kỳ một ngôn ngữ nào khác, thì việc bạn nói gì và làm gì khi gặp gỡ đối phương lần đầu tiên phụ thuộc vào thời điểm trong ngày, bối cảnh khi đó và người bạn gặp là ai. Chỉ nên nói “Anyong” (Hi) khi gặp người rất thân quen. Khi bạn gặp người nào đó lần đầu tiên, hãy đưa tay phải bạn ra, ngỏ ý là muốn bắt tay, người hơi cúi xuống và nói “Anyong haseyo!”

Ở Hàn Quốc, không có từng từ dành riêng cho chào buổi sáng, trưa, chiều, tối như tiếng Anh. Bạn có thể dùng “Anyong haseyo” bất cứ thời điểm nào cũng được. Tuy nhiên, có một cụm từ mang nghĩa như ” good night” mà bạn có thể áp dụng: 안녕히 주무십시요 (Anyoung-hi jumu ship shiyo)

Ngoài ra còn một số từ thông dụng khác:

만나서 반갑습니다.: Rất vui khi được gặp bạn Mannasuh bangapseumnida

식사하셨어요? Did you have a good meal? Shiksa hashutsuyo? 네 Yes Ne

Tiếng Hàn Sơ Cấp 1 (Bài 1): Chào Hỏi

Chào hỏi là việc đầu tiên bạn làm khi gặp người Hàn. Cách chào hỏi của bạn sẽ quyết định rất lớn đến cuộc đối thoại của các bạn về sau. Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng khi hỏi thăm người khác. Để hiểu được nội dung bài học, trước hết bạn cần biết bảng chữ cái và cách phát âm tiếng Hàn. Chào hỏi bằng tiếng Hàn – 안녕하세요

I. TỪ MỚI:

교과서 : Sách giáo khoa

학생 : Học sinh 의사 : Bác sĩ 선생님 : Giáo viên 안녕하세요 ? : Xin chào 안녕히 계세요 : Tạm biệt 안녕히 가세요 : Tạm biệt 안녕히주무세요 : Chúc ngủ ngon 식사하 셨어요? : Bạn đã ăn chưa ? 네,식사했어요 : Mình đã ăn rồi

II. HỘI THOẠI:

안녕하십니까? Xin chào

수 연: 안녕하십니까? Su-yeon: Xin chào 이수연 입니다. Tôi tên là I Su-yeon

리밍: 만나서 반갑습니다. Lee Ming: rất vui được làm quen

저는 첸리밍입니다. Tôi tên là Chen Lee Ming

Qua tình huống trên các bạn thấy điều gì nào? để gặp một ai đó ta sẽ nói 안녕하십니까?, câu này tương đương với “kính chào ông/bà” trong tiếng Việt. Các bạn xem tiếp cấu trúc ngữ pháp sau:

III. NGỮ PHÁP:

1. Cấu trúc 입나다

Để giới thiệu tên người hoặc đồ vật ta sử dụng mẫu câu: tên + 입니다

Ví dụ: 교과서입니다. Đây là cuốn sách giáo khoa

학생입니다 Tôi là học sinh

선생님입니다. Cô ấy là giáo viên

의사입니다 Anh ta là bác sĩ

2. Các mẫu câu thông dụng:

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta hay sử dụng một số câu cơ bản: xin chào, tạm biệt, cảm ơn,

1.미안합니다. Tôi xin lỗi

괜찮습니다. Không có gì

2.안녕하십니까? 김선생님. : Chào cô Kim

만나서 반갑습니다: Rất vui được làm quen

3.고맙습니다. Xin cảm ơn

아니에요. Không có gì

4.안녕히 계십시요. Tạm biệt

안녕히 가십시요. Tạm biệt

Trong 2 ví dụ trên, để chào ai đó người ta có thể nói “안녕히 계십시요” hoặc “안녕히 가십시요”. Hai câu này tương ứng với cách chào sử dụng khi người nói ra đi hoặc ở lại

Đây đều là những mẫu câu mang tính chất trang trọng, có một cách khác nói thông dụng hơn là 안녕하세요? cũng có nghĩa là “chào bạn, chào anh chị…” chúng ta làm quen trong các bài sau.

Thông tin liên hệ – Hotline 0982.014.138

➤ CN Hà Nội: Tòa nhà A1/D21 ngõ 11 Duy Tân, Cầu Giấy, HN Điện thoại: 043.7957.382 Hotline: 096.728.9362 ➤ CN Hải Phòng: Tầng 3 tòa nhà Sholega, số 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, HP Điện thoại: 031.3833.113 (Nhánh 14) Hotline 0981.074.326 ➤ CN Huế: Tầng 5, tòa nhà Techcombank, 24 Lý Thường Kiệt, TP  Huế Điện thoại: 054 3933 774 ➤ CN Đà Nẵng: Tầng 3, Tòa nhà Thư Dung Plaza, 87 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, Đà Nẵng. (05113.656.205) ➤ CN HCM: Lầu 4, Toà Nhà MB 538 CMT8 P11, Quận 3 (08 399 30988)

Hoặc để lại thông tin chi tiết, chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn trong vòng 24h: