Giáo Án Dạy Tiếng Việt Lớp 1 / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Theolympiashools.edu.vn

Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1

– Làm quen và nhận biết được chữ b, ghi âm b. Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be.

– Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy và học:

TUẦN: Thứ , ngày tháng năm Bài 2: B I.Mục đích, yêu cầu: - Làm quen và nhận biết được chữ b, ghi âm b. Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be. - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên (tiết 1) Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gạch chân chữ có âm e Viết bảng con 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu âm e - Quan sát: Tranh vẽ gì? -Viết lên bảng tiếng bé. Tương tự rút tiếng: bê, bà, banh (GV lấy phấn màu đồ âm b) -Giống nhau ở chỗ nào? -HS nhắc tựa - GV giới thiệu chữ b in, phát âm mẫu -GV giới thiệu chữ b viết -So sánh b và e -Cho HS phát âm lại, gắn bảng cài. *Nghỉ giữa tiết: Hát *Trò chơi làm đồng hồ: gặp âm b, e thì reng lên b/ Tiếng "be": Cho HS gắn âm b vừa học vào thanh cài, gắn tiếp âm e đã học vào cạnh bên, ta được tiếng be *Hướng dẫn viết: -GV hướng dẫn HS viết b -Hướng dẫn viết "be": lưu ý nét nối *Củng cố: Vừa học âm gì? Tìm tiếng có âm b? -Trò chơi banh lăn -Hát -4HS/4tổ. -Viết 1 hàng chữ e - Vẽ em bé -HS nhìn tranh , tự rút tiếng: bê, bà, banh - Có âm b. -3,4 HS nhắc tựa. -HS phát âm: cá nhân- nhóm- lớp -Giống nhau ở nét xoắn, khác nhau ở nét khuyết. -HS chọn trong các âm: a, c, l, h. e, b, v, r -HS gắn vào thanh cài. -Đánh vần (1/2 lớp)- đọc trơn- cả lớp. -Viết chân không, viết bảng con Hoạt động của giáo viên (tiết 1) Hoạt động của học sinh Luyện tập: 1/ Luyện đọc: GV cho HS đọc bài của tiết 1 2/ Luyện viết: GV cho HS viết vào vở tập viết B1: GV giải thích từng tranh B2: Tô: GV hướng dẫn cách viết chữ b lại 3/Luyện nghe, nói: -Tranh 1: Ai đang học bài? -Tranh 2: Ai đang tập viết chữ e? -Tranh 3: Bạn voi làm gì? -4 tranh có gì giống nhau? *GV chốt lại Trò chơi: "bé có bi": gạch dưới âm vừa học. -Đọc: cá nhân- nhóm- lớp (mở sách) -HS viết dòng một vào bảng con, vào vở. -Chim -Gấu -Voi -Đều cùng học. IV. Củng cố, dặn dò:

Giáo Án Môn Tiếng Việt Lớp 1

_ Biết ghép âm, tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp

_ Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp

_ Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt

_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

Tiếng Việt Tiết 1: ÂM O - C Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được o, c , bò, cỏ và các tiếng ứng dụng Biết ghép âm, tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 5' 10' 10' 10' Oån định: Bài cũ: l - h Đọc bài ở sách giáo khoa trang 19 Đọc tựa bài và từ dưới tranh Đọc tiếng từ ứng dụng Đọc trang phải Viết bảng con l- lê h- hè Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh 1 trang 20 trong sgk Tranh vẽ con gì? Từ con bò có tiếng bò ( ghi : bò) Giáo viên treo tranh 2 trang trong SGK Tranh vẽ cảnh gì? Từ đồng cỏ có tiếng cỏ ( ghi : cỏ) Trong tiếng bò, cỏ có âm nào mà ta đã học Hôm nay chúng ta sẽ học âm o - c (ghi tựa) Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm o Mục tiêu: Nhận diện được chữ o, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm o Nhận diện chữ Giáo viên tô chữ và nói : đây là chữ o Chữ o gồm có nét gì? Chữ o giống vật gì? Tìm trong bộ đồ dùng chữ o Phát âm đánh vần tiếng Giáo viên đọc mẫu o Khi phát âm o miệng mở rộng, tròn môi Ta có âm b, thêm âm o và dấu huyền, ta được tiếng gì? Trong tiếng bò chữ nào đứng trước chữ nào đúng sau? Giáo viên đọc : bờ - o - bo - huyền - bò Hướng dẫn viết: Giáo viên đính chữ o mẫu lên bảng Chữ o gồm có nét gì? Chữ o cao một đơn vị Giáo viên viết mẫu Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm c Mục tiêu: Nhận diện được chữ c, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm c Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm o c gồm 1 nét cong hở phải So sánh o- c Giống nhau: nét cong Khác nhau: c có nét cong hở, o có nét cong kín Phát âm c: gốc lưỡi chạm vào vòm miệng rồi bật ra Hoạt động 3: Đọc tiếng ứng dụng Mục tiêu: học sinh đọc được tiếng, từ ứng dụng có các âm đã học Lấy bộ đồ dùng ghép o, c với các âm đã học để tạo thành tiếng mới Giáo viên chọn từ, ghi bảng để luyện đọc: bò, bo , bó , cò , co , cọ Nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc cá nhân l- lê, h- hè lê-lề, lễ ve ve ve, hè về le le Học sinh quan sát Vẽ con bò Học sinh quan sát Vẽ con bò đang ăn cỏ âm b đã học Học sinh nhắc tựa bài Gồm 1 nét cong kín. Chữ o giống quả trứng Học sinh thực hiện Học sinh đọc lớp, cá nhân Tiếng bò Chữ b đứng trước chữ o đứng sau Học sinh đọc cá nhân Nét cong kín Học sinh viết trên không, bảng con Học sinh ghép Học sinh nêu tiếng ghép được Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp Tiếng việt Tiết 2 : ÂM O- C Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chử o, c. Đọc trơn, nhanh, đúng Viết đúng quy trình và viết đẹp chữ o , c. Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu o, c Tranh sách giáo khoa trang 21 Học sinh: Vở viết in Sách giáo khoa Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 10' 10' 5' 2' Giới thiệu: chúng ta sẽ học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: phát âm chính xác, học sinh đọc được bài ở sách giáo khoa Giáo viên đọc mẫu trang trái + Đọc tựa bài và từ dưới tranh + Đọc từ , tiếng ứng dụng Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì? Vì sao gọi là con bò, con bê? Người ta nuôi bò để làm gì? Cho học sinh luyện đọc trang phải phần câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: Học sinh viết đúng quy trình đều nét, con chữ o, c, bò, cỏ Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết Âm o viết bằng con chữ o. Đặt bút dưới dường kẻ thứ 3 viết nét cong kín. Âm c: viết bằng con chữ xê. Đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viết nét cong hở phải Tiếng bò: muốn viết tiếng bò, ta viết b,rồi rê bút nối với o, nhấc bút viết dấu huyền trên dầu con chữ o Tiếng cỏ: ta viết chữ c, lia bút viết o. Nhấc bút đặt dấu hỏi trên đầu chữ o Giáo viên nhận xét phần luyện viết Hoạt động 3: Luyện nói Giáo viên treo tranh vó bè Trong tranh em thấy gì? Vó bè dùng để làm gì? Vó bè thường gặp ở đâu? Em biết loại vó bè nào khác? à Giáo viên sửa sai, uốn nắn cho học sinh Củng cố-Tổng kết Phương pháp: trò chơi, thi đua Giáo viên đưa bảng các tiếng: bò bê, be bé, bỏ bê, vo ve Tổ nào đọc chậm, sai sẽ bị thua Dặn dò: Tìm chữ vừa học ở sách báo Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp Nhận xét lớp học Học sinh lắng nghe Học sinh luyện đọc cá nhân Mẹ cho bò bê ăn cỏ Học sinh nêu Cho thịt, sữa Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp Học sinh nhắc lại Học sinh viết Học sinh quan sát Vó, bè, nước... Vó để vó cá. Bè để chở gỗ Ơû dưới sông Mỗi tổ cử 5 em đọc Tiếng Việt Tiết 1: ÂM Ô - Ơ Mục tiêu: Học sinh đọc và viét được ô, ơ, ta, cờ và các tiếng thông dụng Biết ghép âm tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét đẹp Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: Sách, bảng, bộ đồ dùng Tiếng Việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 5' 3' 10' 10' 10' Ổn định: Bài cũ: âm o-c Đọc trang trái Đọc trang phải Viết o-bò-cỏ Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Giáo viên treo tranh trang 21 SGK Tranh vẽ gì ? Có tiếng ta- ghi bảng: ta Tiếp tục treo tranh trong sách giáo khoa:Tranh vẽ gì? Có tiếng cờ - ghi bảng: cờ Trong tiếng ta, cờ có âm gì mình đã học rồi Giáo viên đọc mẫu ô-ta, ơ-cờ Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm ô Mục tiêu: Nhận diện được chữ ô, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có âm ô Nhận diện chữ: Giáo viên viết chữ ô Ta có chữ gì? So sánh chữ o- ô Tìm chữ ô trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên phát âm ô Khi phát âm miệng mở rộng hơi hẹp hơn o, tròn môi Giáo viên ghi: cô Có âm ô thêm âm cờ được tiếng gì? Trong tiếng ta chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? Cờ-ô- cô Hướng dẫn viết: Giáo viên đính chữ ô lên bảng Chữ ô cao mấy đơn vị? Chữ ô gồm mấy nét? Giáo viên viết mẫu , nêu cách viết ô- cô Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ơ Mục tiêu: Nhận diện được chữ ơ, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm ơ Quy trình tương tự như âm ô Chữ ơ gồm 1 nét cong kín và 1 nét râu So sánh ô và ơ Khi phát âm miệng mở rộng trung bình, môi không tròn Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dung Muc Tiêu : Biết ghép tiếng có ô, ơ và đọc trơn nhanh tiếng vừa ghép Lấy bộ đồ dùng ghép ô, ơ với các âm đã học Giáo viên ghi từ luyện đọc: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc theo yêu cầu Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Tranh vẽ ta và bạn nhỏ Vẽ lá cờ Có âm c đã học rồi Học sinh đọc lớp , đọc cá nhân Học sinh quan sát Chữ ô Chữ o và ô giống nhau là có nét cong kín Học sinh nhận xét cách phát âm của ta Tiếng cô Chữ cờ đứng trước, ô đứng sau Học sinh đọc cá nhân , lớp Cao 1 đơn vị. 1 nét cong kín, dấu mũ Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Giống nhau nét cong kín, khác nhau dấu mũ Học sinh phát âm cá nhân, tổ , lớp Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc, cá nhân , lớp Đọc toàn bài Tiếng Việt Tiết 2 : ÂM Ô- Ơ Mục tiêu: Rèn chữ để rèn nết người. Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu ô ơ Tranh vẽ sách giáo khoa trang 23 Học sinh: Vở viết in, sách giáo khoa Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III/ hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1' 10' 15' 10' 5' 2' Ổn định: Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Giáo viên đọc mẫu Giáo viên hướng dẫn đọc + Đọc tựa bài và từ dưới tranh + Đọc tiếng từ ứng dụng Cho xem tranh, tranhvẽ gì? Bé vẽ rất đẹp, biết cách dùng màu Giáo viên đọc: bé có vở vẽ Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Âm ô được viết bằng con chữ ô, viết ô giống o, sau đó nhấc bút viết dấu mũ Âm ơ: tương tự viết o, nhấc bút viết râu Tiếng cô. viết c, rê bút viết o, nhấc bút viết dấu mũ trên o Tiếng Cờ. Viết c, rê bút viết o, nhấc bút viết râu bên phải chữ o, nhấc bút đặt dấu huyền trên ơ Giáo viên chấm tập Hoạt động 3: Luyện nói Giáo viên treo tranh , tranh vẽ gì? Cảnh trong tranh nói về mùa nào , tại sao em biết? Bờ hồ trong tranh được dùng làm gì? Chổ em ở có bờ hồ không? Qua hình ảnh này em hãy nói về bờ hồ Củng cố: Phương pháp: trò chơi, thi đua ai nhanh hơn Giáo viên ghi câu: có bé vẽ ở bờ hồ Dặn dò: Tìm chữ có âm vừa học ở sách báo Chuẩn bị bài ôn tập Hát Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Đọc cá nhân Học sinh đọc Bé đang vẽ Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh nêu Học sinh viết bảng con Học sinh viết vỡ Học sinh quan sát Học sinh nêu Làm nơi nghỉ ngơi , sau giờ học, làm việc Học sinh nêu 3 tổ cử đại diện lên gạch chân tiếng có ô, ơ và viết xuông dưới Tiếng Việt Tiết 1: ÔN TẬP Mục tiêu: Các em học sinh nắm chắc chắn các âm từ đã học. Viết đúng từ ngữ đã học. Biết ghép các âm để tạo tiếng mới. Đặt dấu thanh đúng vị trí Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: SGK, bảng con Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 5' 7' 10' 8' 10' Ổn định : Bài cũ: Âm ô, ơ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Ôn âm Mục tiêu: củng cố cho học sinh hệ thống các âm đã học các tiết trước Giáo viên chỉ bảng ôn, không theo thứ tự Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: ghép chữ thành tiếng Mục tiêu: học sinh biết ghép các chữ ở cột ngang và dọc để tạo thành tiếng Để có tiếng be, ta ghép b với e Nếu ghép b với ê, ta có tiếng gì? Tương tự cho các tiếng : bo , bô, bơ Giáo viên chỉ bảng ôn Thêm thanh huyền trên tiếng be , có tiếng gì? Nhận xét về vị trí dấu thanh Hoạt động3: Đọc từ ngữ ứng dụng Gọi học sinh lên bảng Bạn đang làm gì? Ta có từ lò cò (ghi bảng) Giáo viên trải 1 ít cỏ lên bàn và gom lại Ta vừa làm gì?. Giáo viên ghi: vơ cỏ Hoạt động 4: Tập viết Giáo viên hướng dẫn viết Từ: Lò cò: đặt bút ở đường kẻ 2 viết l, lia bút nối với o, cách 1 con chữ o viết tiếng cò Tương tự hướng dẫn viết: vơ cỏ Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh Hát , múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc cá nhân, đọc lớp Học sinh quan sát Học sinh : bê Học sinh nêu từ trong bảng ôn Tiếng: bè Dấu huyền trên đầu âm e Nhảy lò cò Vơ cỏ, gom cỏ Học sinh luyện đọc Học sinh viết bảng con Học sinh viết vở Tiếng Việt Tiết 2: ÔN TẬP Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng các âm và chữ vừa ôn. Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : Hổ Đọc nhanh tiếng , từ ,câu. Viết đúng độ cao, liền mạch Rèn chử để rèn nết người. Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: SGK, vở viết Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 10' 15' 8' 5' 2' khởi động: Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: đọc đúng, phát âm chính xác các tiếng từ có âm đã học Đọc tiếng ở bảng ôn, đọc từ ứng dụng Giáo viên treo tranh Bạn trong tranh đang làm gì? Tay trái bạn cầm tranh vẽ gì? Tay phải bạn cầm tranh vẽ gì? à Bạn yêu trường, yêu mẹ, yêu chị Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: nắm được quy trình viết, viết đúng khoảng cách Em hãy nêu lại cách viết từ :lò cò, vơ cỏ Các em viết vở Hoạt động 3: Kể chuyện : Hổ Hôm nay ta kể cho các em nghe câu chuyện Hổ Giáo viên treo từng tranh và kể cho học sinh nghe Giáo viên chia thành 4 nhóm treo tranh lên bảng Trong các tranh này em hãy kể lại nội dung tranh nào mà em thích nhất Giáo viên chia 2 nhóm lên thi đua kể chuyện, nhóm nào kể đầy đủ nhất sẻ thắng Trong 2 nhân vật này em thích nhân vật nào nhất. Vì sao? Truyện kể phê phán nhân vật nào? à Hổ trong chuyện này là 1 con vật vô ơn, em không nên bắt trước Hổ Củng cố: Phương pháp: thi đua trò chơi, ai nhanh hơn Giáo viên giao 2 rổ trong đó có 1 số âm, yêu cầu học sinh tìm và ghép từ có nghĩa. Nhóm nhanh sẽ thắng Dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà đọc lại bài Xem trước bài 12 Hát Học sinh đọc cá nhân Học sinh đọc Học sinh quan sát Bạn đang vẽ Vẽ lá cờ Vẽ ta, chị, mẹ Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh nêu Học sinh viết từng dòng học sinh quan sát và theo dõi ta kể Tranh1:Hổ xin mèo chuyền võ cho, mèo nhận lời Tranh 2: Hàng ngày hổ đến lớp học võ Tranh3: Hổ vồ mèo Tranh4: Hổ không vồ được mèo Học sinh cử đại diện lên kể Học sinh nêu Hổ Học sinh thi đua trong 2 phút Tuyên dương Tiếng Việt Tiết 1: Âm i- a Mục tiêu: Đọc và viết được i, a, bi, cá và các tiếng từ ứng dụng Biết ghép âm, tạo tiếng Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn Mẫu vật bi, tranh vẽ cá, ba lô Học sinh: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng Việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Ôn tập Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm i Mục tiêu: Nhận diện được chữ i, biết cách phát âm và đánh vần Giáo viên ghi: i Chữ i gồm có nét gì? Lấy bộ đồ dùng tìm cho ta âm i Phát âm và đánh vần Giáo viên ghi i. Khi phát âm i miệng mở hẹp Giáo viên ghi bi. Ta có tiếng gì? Phân tích tiếng bi Giáo viên đọc: bờ- i- bi Hướng dẫn viết: chữ i cao 1 đơn vị. Khi viết đặt bút ở đưưòng kẻ thứ 2 để viết nét xiêng phải lia bút viết nét móc ngược, nhấc bút chấm trên chữ i Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm a Mục tiêu: Nhận diện được chữ a, biết cách phát âm và đánh vần Quy trình tương tự như âm i Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược Phát âm miệng mở to môi không tròn Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục tiêu: học sinh đọc đúng , phát âm chính xác từ tiếng Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và tìm âm b, c, v để tạo tiếng mới Chọn 1 số tiếng cho học sinh đọc: bi , vi , li , ba Giáo viên đưa bi, ba lô để giới thiệu từ bi, ba lô Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Nét xiên phải, nét móc ngược, phía trên có dấu chấm Học sinh thực hiện Học sinh đọc cá nhân Tiếng bi Âm b đứng trước, âm i đứng sau Học sinh viết trên không, trên bàn, trên bảng con Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc Đọc toàn bài Học sinh luyện đọc cá nhân, lớp Tiếng Việt Tiết 2: Âm i- a Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: học sinh đọc đúng , phát âm chính xác từ tiếng bài SGK Cho học sinh mở SGK/26 Giáo viên hướng dẫn đọc Giáo viên treo tranh (bé khoe với chị, bé có vở ô li rất đẹp) Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng quy trình viết chữ i, a ,bi, cá đều nét đúng khoảng cách Giáo viên hướng dẫn Chữ i: đặt bút ở đường kẻ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, đặt dấu chấm phía trên. Chữ a: đặt bút dưới đướng kẻ 3 viết nét cong hở phải, nhấc bút viết nét móc ngược Bi: viết b rê bút viết I Cá: viết c, lía bút viết a, nhấc bút viết dấu ' trên a Học sinh viết vở Hoạt động 3: Luyện nói Giáo viên cho học sinh xem lá cờ Em thấy cờ tổ quốc có màu gì? Ngoài cờ tổ quốc em còn thấy cờ nào? Ngoài ra còn có cờ hội, cờ hội có màu gì? Củng cố: Phương pháp: thi đua Lớp chia 2 dãy , cử đại diện lên viết tiếng có âm i, a vừa học Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài Chuẩn bị m-n Học sinh thực hiện Học sinh đọc Học sinh đọc tựa bài, từ dưới tranh Đọc từ ứng dụng Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh viết vở Học sinh quan sát Nền đỏ, sao vàng Cờ đội ở giữa có huy hiệu đội Đỏ, xanh , vàng, tím Hoạt động lớp Học sinh cử 5 đại diện mỗi nhóm

Giáo Án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 1

Thứ , ngày tháng năm 200 Tập đọc – kể chuyện. Cậu bé thông minh I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: – Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai và viết sai. – Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ. – Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Kỹ năng: Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài. Thái độ: – Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. B. Kể chuyện. – Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, kể từng đoạn của câu chuyện. – Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs như : tập, SGK, bút. Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: Cậu bé thông minh. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. – Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng các từ khó, câu khó. Gv đọc mẫu toàn bài. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. – Yêu cầu Hs đọc – Hs đọc từng câu. . Lưu ý: Gv hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ, phân biệt các âm vần thanh và viết đúng chính tả. – Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn. – Gv hướng dẫn Hs đọc đoạn văn “Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. “ Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ỉ”.(Giọng oai nghiêm). “ Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm !” (Giọng bực tức). – Gv kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng. – Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. – Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi. – Gv đưa ra câu hỏi: + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệch của nhà vua? + Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệch của ngài là vô lí? – Gv nhận xét. + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? – Gv nhận xét. Câu chuyện này nối lên điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. – Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật. – GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs – Trò chơi: Sắm vai. – Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất. * Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọn của câu chuyện theo tranh. – Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh để nhớ và kể lại nội dung câu chuyện. – Gv mời 3 Hs quan sát tranh và kể ba đoạn của câu chuyện. Tranh 1: – Quân lính đang làm gì? – Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệch này? Tranh 2: – Trước mặt vua cậu bé làm gì? – Thái độ của nhà vua như thế nào? Tranh 3: – Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? – Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao? Sau mỗi lần một HS kể cả lớp và Gv nhận xét – Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo. – Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, mỗi Hs đọc từng câu dưới dạng nối tiếp nhau. Hs đọc theo dãy, từng em đọc lần lược đến hết bài. Ba Hs đọc ba đoạn. Hs theo dõi, lắng nghe. Hs giải thích nghĩa của từ. Một Hs đọc lại đoạn 1. Một Hs đọc lại đoạn 3. Cả lớp đọc ĐT đoạn 3. PP: Đàm thoại, hỏi đáp. Một học sinh đọc đọan 1. Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Vì gà trống không đẻ trứng được. Học sinh đọc đoạn 2. Đại diện từng nhóm lên trả lời. Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt kim. Đại diện Hs lên trình bày. Ca ngợi tài trí của cậu bé. PP: Kiểm tra đánh giá. Một Học sinh đọc bài. Hs lên tham tham gia. Hs nhận xét. PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. Hs quan sát. Hs kể. 1 Hs kể đoạn 1. Đọc lệnh của nhà vua: Mỗi làng phải nộp một con gà trống. Lo sợ. 1 Hs kể đoạn 2. Khóc ầm ĩ. Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua. 1 Hs kể đoạn 3. Về tâu với đức vua rèn một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện. Hs nhận xét. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc bài thật diễn cảm. Chuẩn bị bài sau: Hai bàn tay em. Nhận xét bài học. Bổ sung : —————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————- —————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————- Thứ , ngày tháng năm 200 Tập viết Bài : A – Vừ A Dính. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa A. Viết tên riêng “ Vừ A Dính” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa A. Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ôli. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Giới thiệu và nê vấn đề Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con. – Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách viết đúng con chữ trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. – Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong tên riêng – Gv viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. – Gv yêu cầu Hs viết từng chữ “ A, V, D” trên bảng con. Hs viết từ ứng dụng. – Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng – Gv giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dâ tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. – Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. – Gv giải thích câu tục ngữ: anh em trong gia đình phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. – Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. – Gv nêu yêu cầu + Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ V, D: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. – Gv theo dõi, uốn nắn. – Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. – Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. – Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. – Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là A. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Vừ A Dính. Hs nhắc lại. Hs tập viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Anh em như thể tay chân. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Hs viết trên bảng con các chữ: Anh, Rách. PP: Thực hành. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Âu Lạc. Nhận xét tiết học. Bổ sung : —————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————- ————————————————————————————————————————————————————————————————————– Thứ , ngày tháng năm 2007 Chính tả Tập chép: Cậu bé thông minh I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs chép lại chính xác đoạn văn có 53 chữ trong bài “ Cậu bé thông minh”. Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống. Kỹ năng: Rèn Hs viết đúng. Rèn Hs kỹ năng nhìn chép, tránh viết thừa, viết thiếu từ. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. Nội dung của bài tập. Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ. * HS … g Hồ Chí Minh ( ở góc trái). + Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn (ở góc phải). + Tên đơn ở chính giữa. + Địa chỉ gửi đơn đến. + Tên và chữ kí của người viết đơn. Sau đó Gv giới thiệu đơn xin vào Đội của một Hs trong trường cho cả lớp xem * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. – Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng toàn bộ lá đơn. – Gv mời một Hs đọc toàn bộ lá đơn. – Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai hay”. Cho một số học sinh đọc đơn. Chú ý giọng đọc phải rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng. – Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. Một Hs đọc, sau đó các em đọc tiếp nối nhau đến hết bài. Hs đọc từng đoạn một. Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Hs đọc từ đoạn trong nhóm. Hs giải nghĩa. Ba Hs đọc cả bài. Hs nhận xét, góp ý. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát. Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Đơn của bản Lưu Tường Vân gửi Ban phụ trách trách Đội và Ban chỉ huy Liên đội Trường Tiểu học Kim Đồng. Nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ gửi đến. Người viết đơn tự giới thiệu ngày, tháng, năm sinh của mình. Để xin vào Đội. Em làm đơn này xin được vào Đội và xin hứa Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. Hs quan sát. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc đơn. Hs thi đua đọc đơn Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về xem đọc lại nội dung, cách trình bày lá đơn. Chuẩn bị bài:Ai có lỗi. Nhận xét bài cũ. Bổ sung : —————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————- —————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————- Thứ , ngày tháng năm 200 Chính tả Nghe viết: Chơi chuyền (56 tiếng). I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp Hs nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”. Biết cách trình bày một bài thơ. Viết đúng vào chỗ trống các vần oa / oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu là n/l ; an/ang. b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đúng. Rèn Hs kỹ năng nghe viết, tránh viết thừa, viết thiếu từ. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2. Vở bài tập, SGK. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: Nhìn chép “ Cậu bé thông minh”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: Lo sợ, siêng năng, rèn luyện, nở hoa. Gv 2 Hs đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết. – Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài thơ vào vở, biết cách trình bày bài thơ. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần bài thơ. Gv mời 1 HS đọc lại bài thơ. – Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ. – Gv mời 1 Hs đọc khổ 1. Gv hỏi: + Khổ thơ 1 nói điều gì? – Gv mời 1 Hs đọc khổ 2. Gv hỏi: + Khổ 2 nói điều gì? – Gv giúp Hs nhận xét. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế naò? + Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? – Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai. Gv đọc cho Hs viết vào vở. – Gv đọc thong thả từng dòng thơ. – Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. – Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. – Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). – Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. – Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: Điền vào chỗ trống :ao hay oao. – Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. – Gv mở bảng phụ đã viết lên bảng. – Gv mời 3 Hs lên bảng thi điền vần nhanh. – Gv và Hs nhận xét. – Gv mời 2 – 3 Hs đọc lại kết quả bài làm trên bảng. + Bài tập 3:Tìm các từ. – Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. – Gv chia lớp thành 2 nhóm. – GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. – Gv và cả lớp nhận xét. – Gv nhận xét, sửa chữa. Câu a) lành , nổi , liềm. Câu b) ngang, hạn, đàn. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền. Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức khỏe dẻo dai để mai lớn làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. Ba chữ. Viết hoa. Các câu “ Chuyền chuyền một Hai, hai đôi.”. Vì đó là Những câu các bạn nói kho chơi trò chơi này. Viết vào giữa trang vở hoặc chia vở làm hai phần. Hs viết bảng con những tiếng dễ lẫn. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh chép vào vở. Học sinh soát lại bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào bảng con. Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. Cả lớp làm vào VBT . Hs đọc yêu cầu đề bài. Nhóm 1 làm bài 3a. Nhóm 2 làm bài 3b. Đại diện nhóm trình bày. Hs nhận xét. Hs làm vào VBT. 5.Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Nhận xét tiết học. Bổ sung : —————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————– Thứ , ngày tháng năm 200 Tập làm văn I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Kỹ năng: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thể đọc sách. Thái độ: Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng Hs), VBT. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bái + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. – Mục tiêu: Giúp cho Hs có những hiểu biết cơ bản về Đội. . Bài tập 1: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. – GV trình bày thêm tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em cả độ tuổi nhi đồng (5 – 9 tuổi) lẫn thiếu niên (9 – 14 tuổi). – Gv hướng dẫn Hs: + Đội thành lập ngày nào? Ở đâu? + Những đội viên đầu tiên của Đội lúc đầu là ai? + Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? Gv có thể nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát của Đội, các phong trào của Đội. * Hoạt động 2: Trò chơi – Mục tiêu: Giúp cho Hs biết điền đúng các phần vào mẫu đơn cho sẵn. . Bài tập 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. – GV hướng dẫn Hs biết rõ hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Gồm có các phần: + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn. + Địa chỉ gửi đơn. + Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ lớp, trường của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên chữ kí của người làm đơn. Gv cho cả lớp thi đua chơi trò “ Ai nhanh” – Gv mời 3 Hs làm xong trước đọc bài của mình. Gv và Hs cùng nhận xét. Tuyên dương bạn nào làm đúng. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hai dãy lên thi đua, mỗi dạy 5 học sinh. Đại diện hai nhóm lên trình bày. Đội được thành lập vào ngày 15 –5 – 1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Lúc đầu Đội chỉ có 5 thành viên: Đội trưởng đó là anh Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu. Tên lúc đầu của Đội là Đội Nhi đồng cứu quốc (15-5-1941). Đội thiếu nhi Tháng Tám (15-5-1951). Đội Thiếu niên Tiền phong HCM (30-1-1970). PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs lắng nghe. Hs làm vào VBT. Hs đứng lên đọc. Tổng kết – dặn dò. Về nhà xem lại các phần của mẫu đơn. Nhận xét tiết học. Bổ sung : —————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————- ————————————————————————————————————————————————————————————————————————– KHỐI DUYỆT. BAN GIÁM HIỆU DUYỆT.

Giáo Án Tiếng Việt 1

TUẦN 1(Từ ngày 20/08 đến ngày 24/08 năm 2104)

Thứ ba ngày 21 tháng 08 năm 2014LUYỆN VIẾTVẼ MÔ HÌNHI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU – HS vẽ được các mô hình hình vuông, hình tam giác, hình tròn theo đúng quy trình – Biết vẽ mô hình cho các tiếng trong câu thơ, câu đồng dao, câu hát.II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌCIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCNỘI DUNGCÁCH THỨC TIẾN HÀNH

1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Luyện viết a. Vẽ ở bảng con (12 phút)

Nghỉ giữa giờ (5 phút) b. Vẽ trong vở tập viết (20 phút) Bài 1Tháp Mười đẹp nhất bông senViệt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ

Bài 2: Nhong nhong nhong Ngựa ông đã về Cắt cỏ bồ đề Cho ngựa ông ăn

Bài 3: Bống bống bang bang Lên ăn cơm vàng Cơm bạc nhà ta

3. Củng cố dặn dò (2 phút)– GV giới thiệu trực tiếp

– GV hướng dẫn lại cách vẽ các mô hình hình vuông, hình tam giác, hình tròn– HS vẽ vào bảng con lần lượt từng mô hình– GV quan sát chỉnh sửa để HS vẽ đúng quy trình

– HS đọc lại 2 lời ca. Hỏi:+ Dòng 1 có mấy tiếng? dòng 2 có mấy tiếng?– GV hướng dẫn HS mỗi tiếng vẽ 1 mô hình hình vuông.– GV làm mẫu trên bảng lớp– HS vẽ vào vở tập viết– GV hướng dẫn HS đọc 2 câu đồng dao– GV nêu yêu cầu HS phải làm. Hỏi:+dòng 1 có mấy tiếng? phải vẽ mấy mô hình hình tam giác (dòng 2, 3, 4 GV nêu câu hỏi tương tự)– GV làm mẫu trên bảng lớp– HS vẽ vào vở tập viết– GV hướng dẫn HS đọc 3 câu hát. Hỏi:+ Câu 1 phải vẽ mấy mô hình hình tròn– GV làm mẫu trên bảng – HS vẽ vào vở tập viết– GV nhận xét giờ học

Thứ tư ngày 22 tháng 04năm 2014LUYỆN ĐỌCTIẾNG GIỐNG NHAUI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU – HS nhận ra được các tiêng giống nhau trong 1 câu hay 1 khổ thơ. – Biết thay các tiếng giống nhau bằng các mô hình giống nhau. – Ôn lại cách nói to, nói nhỏ, nói nhẩm, nói thầm.II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌCIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌCNỘI DUNGCÁCH THỨC TIẾN HÀNH

1. Giới thiệu bài ( 1 phút)2. Luyện đọca. Tháp Mười đẹp nhất bông sen (16 phút) Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ

Nghỉ giữa giờ (5 phút)b. Hoa thơm thơm lạ thơm lùng (16 phút) Thơm cành, thơm rễ, người trồng cũng thơm

3. Củng cố, dặn dò (2 phút)– GV giới thiệu trực tiếp

– HS đọc lại 2 lời ca– HS nói theo 4 mức độ– HS tìm tiếng giống nhau trong 2 câu– HS xếp mô hình thay các tiếng giống nhau bằng các hình giống nhau– HS đọc các tiếng giống nhau.

– GV hướng dẫn đọc 2 câu ca dao– HS nói theo 4 mức độ– HS nêu các tiếng giống nhau– HS xếp mô hình tiếng cho 2 câu, thay các hình giống nhau vào các tiếng giống nhau– HS đọc lại các tiếng giống nhau– GV nhận xét giờ học

LUYỆN VIẾTTIẾNG GIỐNG NHAUI. MỤC DÍCH YÊU CÀU – HS vẽ được mô hình cho các tiếng – Biết tô màu giống nhau vào các tiếng giống nhauII. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌCIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌCNỘI DUNGCACH THƯC TIẾN HÀNH

1. Giới thiệu bài (1phút)2. Luyện viết a. Viết vở tập viết (12 phút) Một ông sao sáng Hai ông sáng sao

Nghỉ giữa giờ (5 phút) b. Viết vở luyện viết (20 phút)Cái cò cái vạc cái nôngSao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò

3. Củng cố dặn dò (2 phút)– GV giới thiệu bài trực tiếp

– GV nêu nhiệm vụ– Hướng dẫn HS đọc 2 câu đồng dao– HS nêu các tiếng giống nhauHỏi: dòng 1 vẽ mấy hình vuông

Giáo Án Tiếng Việt Lớp 3

Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006 Tập đọc – Kể chuyện Chiếc áo len I Mục tiêu A. Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : – Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, …… Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ – Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì + Rèn kĩ năng đọc – hiểu : – Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài – Nắm được diễn biến câu chuyện – Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhưỡng nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau B. Kể chuyện – Rèn kĩ năng nói : dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt – Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ – Đọc bài Cô giáo tí hon – Những cử chỉ nào của ” cô giáo ” Bé làm em thích thú ? – Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám ” học trò ” ? B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ diểm và bài học – GV giới thiệu và cho HS QS chủ điểm 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài – GV HD giọng đọc, cách đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu – HD HS luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp – GV nhắc HS nghỉ hơi đúng – Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài – Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? – Vì sao Lan dỗi mẹ ? – Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? – Vì sao Lan ân hận ? – Tìm một tên khác cho truyện 4. Luyện đọc lại – 2 HS đọc bài – HS tả lời – Nhận xét bạn – HS QS + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài + 2 nhóm tiếp nối nhau dọc ĐT doạn 1 và 4 – 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4 + HS đọc thầm đoạn 1 – áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm +1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm – Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy + HS đọc thầm đoạn 3 – Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. + HS đọc thầm đoạn 4 – HS phát biểu + HS đọc thầm toàn bài – HS phát biểu + 2 HS tiếp nối nhau đọc lại toàn bài – 4 em thành 1 nhóm tự phân vai – 3 nhóm thi đọc truyện theo vai – Cả lớp bình chọn, nhận xét nhóm đọc hay Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ – Kể từng đoạn câu chuyện ” Chiếc áo len ” theo lời của Lan 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ – Đọc lại yêu cầu và gợi ý b. Kể mẫu đoạn 1 – GV treo bảng phụ c. Từng cặp HS tập kể d. HS kể trước lớp – 1 HS đọc lại – 1 HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1, lớp đọc thầm – 1, 2 HS kể mẫu + HS kể theo cặp + HS nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện – Cả lớp và GV nhận xét IV Củng cố, dặn dò – Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? – GV nhận xét tiết học – Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện Tiếng việt ( tăng ) Ôn bài tập đọc : Chiếc áo len I. Mục tiêu – Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu – Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ – Đọc phân vai bài : Chiếc áo len 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng – GV đọc mẫu, HD giọng đọc – Đọc câu – Đọc đoạn – Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu – GV hỏi HS câu hỏi trong SGK c. HĐ 3 : đọc phân vai – Gọi 1 nhóm đọc phân vai – GV HD giọng đọc của từng vai – HS đọc bài – Nhận xét bạn đọc – HS theo dõi – HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp từng đoạn – Kết hợp luyện đọc câu khó – Đọc đoạn theo nhóm – Thi đọc giữa các nhóm – Bình chọn nhóm đọc hay – Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 + 2 HS đọc cả bài – HS trả lời – Đọc phân vai theo nhóm – Các nhóm thi dọc phân vai – Bình chọn nhóm đọc hay IV. Củng cố, dặn dò – GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt – Về nhà luyện đọc tiếp Hoạt động tập thể ổn định tổ chức lớp I. Mục tiêu – HS ôn lại cách xếp hàng ra vào lớp – ổn định chỗ ngồi – Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho năm học mới II. Nội dung – GV HD lại HS cách xếp hàng ra vào lớp – GV xếp chỗ ngồi cho HS – Phân công lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó – Chia lớp thành 3 tổ – HD HS cách ngồi học – Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS ….. III. Củng cố – GV nhận xét giờ học – Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006 Chính tả ( Nghe – viết ) Chiếc áo len I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : – Nghe – viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ ) của bài Chiếc áo len – Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã ) + Ôn bảng chữ : – Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ – GV đọc : xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – GV nêu MĐ, YC của tiết dạy 2. HD HS nghe – viết : a. HD chuẩn bị – Vì sao Lan ân hận ? – Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? – Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? + GV đọc : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi b. Viết bài – GV đọc bài c. Chấm, chữa bài – GV chấm 5, 7 bài – Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( 22 ) – Đọc yêu cầu BT * Bài tập 3 ( 22 ) – Đọc yêu cầu BT – GV khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp – 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con – 1, 2 HS đọc đoạn 4 của bài chiếc áo len – Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em – Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng – Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép – HS viết bảng con – HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trồng ch/tr – 1 HS lên bảng – Cả lớp làm vào VBT – Đổi vở cho bạn, nhận xét + Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng – 1 số HS làm mẫu – HS làm bài vào VBT – Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ IV Củng cố, dặn dò – GV nhận xét tiết học – GV khen những em có ý thức học tốt Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2006 Tập đọc Quạt cho bà ngủ I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : – Chú đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : lặng, lim dim,….. – Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ + Rèn kĩ năng đọc – hiểu : – Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới ( thiu thiu ) được giải nghĩa ở sau bài đọc – Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ rong bài thơ đối với bà – Học thuộc lòng bài thơ HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt đọng của trò A. Kiểm tra bài cũ – Kể lại câu chuyện : Chiếc áo len – Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a GV đọc bài thơ : giọng dịu dàng tình cảm b Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dòng thơ – GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai * Đọc từng khổ thơ trước lớp – GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ – Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Bốn nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ 3. HD tìm hiểu bài – Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? – Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ? – Bà mơ thấy gì ? – Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? – Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ? 4. HTL bài thơ – GV HD HS học thuộc từng khổ – 2 HS nối nhau kể chuyện – HS trả lời – HS nghe – HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ – HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ – HS đọc theo nhóm – Nhận xét bạn đọc cùng nhóm – HS thực hiện – Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ – Bạn quạt cho bà ngủ – Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường……. – Bà mơ thấy cháu quạt hương thơm tới – HS trao đổi nhóm, trả lời – Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà – HS thi đọc thuộc lòng từng khổ – 4 HS đại diện 4 nhóm nối nhau đọc 4 khổ thơ – 2, 3 HS thi HTL bài thơ IV. Củng cố, dặn dò – GV nhận xét tiết học – Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL Tập viết Ôn chữ hoa B I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng – Viết tên riêng ( bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ – Viết câu tục ngữ : Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa B, chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ – GV đọc : Âu Lạc, Ăn quả – Nhắc lại câu ứng đã học ở bài trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài – GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa – Tìm các chữ hoa có trong bài – GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ * Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) – Đọc từ ứng dụng – GV giới thiệu địa danh Bố Hạ * Luyện viết câu ứng dụng – Đọc câu ứng dụng – GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ c. HD viết vào vở TV – GV nêu yêu cầu viết d. Chấm, chữa bài – GV chấm 5, 7 bài – Nhận xét bài viết của HS – 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con – Ăn quả nhớ kẻ trồng câu Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng – B, H, T – HS tập viết chữ B, H, T tên bảng con – Bố Hạ – HS tập viết Bố Hạ trên bảng con Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn – HS viết Bầu, Tuy trên bảng con – HS viết bài vào vở TV IV. Củng cố, dặn dò – GV nhận xét giờ học – Khen những em viết đẹp Luyện từ và câu So sánh. Dấu chấm I. Mục tiêu – Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó – Ôn luyện về dấu chấm, điềm đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa dánh dấu chấm II. Đồ dùng GV : 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ – Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2 2. Bài mới a. Giới thiệu bài – GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm BT * Bài tập 1 ( 24 ) – Đọc yêu cầu bài tập – GV nhận xét * Bài tập 2 ( 25 ) – Đọc yêu cầu bài tập – GV chốt lại lời giải đúng * Bài tập 3 ( 25 ) – Đọc yêu cầu bài tập – GV nhận xét bài làm của HS – 2 HS lên bảng làm + Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ câu văn – HS đọc lần lượt từng câu thơ – 4 HS lên bảng làm, HS làm bài vào VBT – Nhận xét bài của bạn + Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên – HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh – 4 em lên bảng làm – Nhận xét bài làm của bạn – HS làm bài vào VBT + Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu – HS trao đổi thao cặp – HS làm bài vào VBT IV. Củng cố, dặn dò – GV nhận xét tiết học – Khen những em làm bài tốt Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006 Tập làm văn Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu – Rèn kĩ năng nói : Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen – Rèn kĩ năng viết : Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu II. Đồ dùng GV : Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ – Đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 2. Bài mới a. Giới thiệu bài – GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS làm BT * Bài tập 1 ( miệng ) – Đọc yêu cầu bài tập – GV nhận xét * Bài tập 2 – Đọc yêu cầu bài tập – GV chấm một số bài, nhận xét – 2, 3 HS đọc + Kể về gia đình em với một người bạn en mới quen – HS kể về gia đình theo bàn – Đại diện mỗi nhóm thi kể + Dựa vào mẫu, viết một lá đơn xin nghỉ học – Một HS đọc mẫu đơn, nói về trình tự của lá đơn – 2, 3 HS làm miệng bài tập – GV phát mẫu đơn cho từng HS – HS viết dơn IV. Củng cố, dặn dò – GV nhận xét tiết học – Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần Tiếng việt ( tăng ) Chú sẻ và bông hoa bằng lăng I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : – Chú ý các từ ngữ : bằng lăng, sẻ non, …. – Đọc đúng các kiểu câu ( câu cảm, câu hỏi ). Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé thơ + Rèn kĩ năng đọc – hiểu : – Hiểu nghĩa các từ khó : bằng lăng, chúc ( xuống ) – Nắm được cốt chuyện và vẻ đẹp của câu chuyện : tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé Thơ. II. Đồ dùng HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đọng của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ – Đọc thuộc lòng bài thơ : Quạt cho bà ngủ – Trả lời câu hỏi về ND bài thơ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – GV giới thiệu 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài ( HD HS giọng đọc ) b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu – HD HS luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp – GV nhắc HS nghỉ hơi đúng – Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD HS tìm hiểu bài – Truyện có những nhân vật nào ? – Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ? – Vì sao Bằng lăng phải để dành một bông hoa cho bé Thơ ? – Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua ? – Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình ? – Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt ? 4. Luyện đọc lại – GV đọc lại 2 đoạn văn – HD HS giọng đọc, cách ngắt nghỉ – 2, 3 HS đọc bài – Trả lời câu hỏi – Nhận xét bạn – HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài + 2 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT – Cả lớp đồng thanh toàn bài – Bằng lăng, bé Thơ, sẻ non + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 – Cho bé Thơ – Vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện + Cả lớp đọc thầm đoạn 2 – Békhông nhìn thấy bông hoa nào trên cây – Nó bay về phía cành bằng lăng mảnh mai, đáp xuống làm cho cành hoa chao qua chao lại, bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa nơi bé Thơ đang nằm và bé đã nhìn thấy bông hoa – HS phát biểu – 4, 5 HS thi đoạn 2 đoạn văn – 1 HS đọc cả bài – Nhận xét bình chọn bạn đọc hay IV. Củng cố, dặn dò – GV nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006 Chính tả ( Tập chép ) Chị em I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : – Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em ( 56 tiếng ) – Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ch/tr, ăc/oăc. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bang lớp viết ND BT2 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ – GV đọc : trăng tròn, chậm chế, chào hỏi, trung thực B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe – viết a. HD chuẩn bị – GV đọc bài thơ trên bảng phụ – Người chị trong bài thơ làm những công việc gì ? – Bài thơ viết theo thể thơ gì ? – Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ? – Những chữ nào trong bài viết hoa ? + GV đọc : trải chiếu, lim dim, luống rau,… b. Viết bài – GV theo dõi, quan sát HS viết bài c. Chấm, chữa bài – GV chấm 5, 7 bài – Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( 27 ) – Đọc yêu cầu BT * Bài tập 3 ( 27 ) – Đọc yêu cầu BT – GV theo dõi nhận xét bài làm của HS – 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con – Nhận xét bạn viết – 3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học – 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK – Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ…. – Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ – Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô – Các chữ đầu dòng – HS viết ra nháp + HS nhìn SGK cháp bài vào vở + Điền vào chỗ trống ă/oăc – Cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng – Nhận xét bài làm của bạn + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa…… – HS làm bài vào bảng con – HS làm bài vào VBT IV. Củng cố, dặn dò – GV nhận xét tiết học – Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại Hoạt động tập thể Tìm hiểu ôn lại truyền thống tốt đẹp của nhà trường I. Mục tiêu – HS nắm được truyền thống tốt đẹp của nhà trường – Tự hào và phát huy tryền thống tốt đẹp đó. – ý thức yêu trường yêu lớp, yêu quý thầy cô bạn bè II. Lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – Các em đã biết được truyền thống tốt đẹp nào của nhà trường từ xưa đến nay ? – GV : Trường ta có truyền thống quý báu học tốt, dạy tốt – Các gương học tốt các anh chị thi HSG đạt giải Tỉnh, TP….. – Thái độ của các em như thế nào với các truyền thống đó ? – HS trả lời – Các bạn khác nhận xét, bổ xung – Phát huy tốt truyền thống bằng cách cố gắng học tập tốt hơn để xứng đáng là mầm non tương lai của nhà trường tiểu học Bạch Hạc cũng như của đất nước. III. Củng cố, dặn dò – GV nhận xét tiết học – Về nhà học tập tốt Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu – HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình – Nhận thấy kết quả của mình trong tháng – GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : – Đi học đều đúng giờ – Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến : Thang Tùng – Mạnh Tùng, Giang – Duy – Giữ gìn vệ sinh chung – Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè – Thực hiện tốt nề nếp lớp – Trong lớp chũ ý nghe giảng : Thư, Thành, Đăng, Chi, Thanh Tùng… – Chưa chú ý nghe giảng : Đức, Sơn, Long, Khuê,…. 2 GV nhận xét tồn tại – Có hiện tượng ăn quà : Đức, Nhi – Quên vở : Hùng, Thành 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau