Dược Lý Học Trong Tiếng Anh Là Gì / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Dược Lý Trong Tiếng Tiếng Anh

Và, thực hiện một cuộc đảo lộn dược lý nghe có vẻ khôn ngoan.

Fine. So, it might be wise to do a pharmacological evaluation.

OpenSubtitles2018.v3

Các chất này có thể có các ứng dụng dược lý cần nghiên cứu thêm.

These may have pharmacological applications, but further research is needed.

WikiMatrix

Nhà sản xuất tuyên bố mỹ phẩm có lợi về mặt dược lý có thể vi phạm pháp luật .

A manufacturer that claims a cosmetic has medicinal benefits may be breaking the law .

EVBNews

S. millepunctata đã được nghiên cứu vì các đặc tính dược lý của các chất ancaloit của loài này.

S. millepunctata has been investigated for pharmacological properties of its alkaloids.

WikiMatrix

Elufioye đã giành giải thưởng cho công trình nghiên cứu về tính chất dược lý của cây tại Nigeria.

Elufioye won the award for her work on the pharmacological properties of Nigerian plants.

WikiMatrix

Adjuvant (tá chất) là một tác nhân dược lý hoặc miễn dịch làm thay đổi hiệu quả của các tác nhân khác.

An adjuvant is a pharmacological or immunological agent that modifies the effect of other agents.

WikiMatrix

Ví dụ: C03C Lợi tiểu trần cao Bậc 4 của mã biểu thị phân nhóm hoá học/điều trị/dược lý và gồm 1 chữ cái.

Example: C03C High-ceiling diuretics The fourth level of the code indicates the chemical/therapeutic/pharmacological subgroup and consists of one letter.

WikiMatrix

Thuật ngữ “endorphin” ngụ ý một hoạt động dược lý (tương tự như hoạt động của loại sinh hóa corticosteroid) trái ngược với công thức hóa học cụ thể.

The term “endorphins” implies a pharmacological activity (analogous to the activity of the corticosteroid category of biochemicals) as opposed to a specific chemical formulation.

WikiMatrix

Tuy nhiên không phải Bucheim mà người học trò của ông là Oswald Schmiedeberg (1838–1921) mới là người được xem là ông tổ của ngành dược lý học hiện đại.

A well-known student of his was chemist Oswald Schmiedeberg (1838–1921), who was to become the “founder of modern pharmacology“.

WikiMatrix

He presented his doctoral thesis in 1930, and was appointed as Assistant Professor in Pharmacology in the same year, with the support of G. Liljestrand.

WikiMatrix

Trong cấu trúc hóa học, PCP là một thành viên của nhóm arylcyclohexylamine, và trong dược lý học, nó là một thành viên của nhóm chất gây mê tách biệt.

Chemically, PCP is a member of the arylcyclohexylamine class, and pharmacologically, it is a dissociative anesthetic.

WikiMatrix

Vào cuối thế kỷ XVII, sự nổi lên của hóa học hiện đại, độc chất học và dược lý học làm giảm giá trị dược liệu của sách thảo dược cổ điển.

In the late 17th century, the rise of modern chemistry, toxicology and pharmacology reduced the medicinal value of the classical herbal.

WikiMatrix

Hình thái của cây coca Lá̀ Lá và quả Lá và cành Thành phần hoạt tính dược lý của coca là alkaloid cocain, với một lượng khoảng 0,3 đến 1,5%, trung bình 0,8%, trong lá tươi.

Morphology of the coca plant Leaves Leaves and fruit Leaves and branches The pharmacologically active ingredient of coca is the cocaine alkaloid, which is found in the amount of about 0.3 to 1.5%, averaging 0.8%, in fresh leaves.

WikiMatrix

Trung tâm Dược lý thần kinh lâm sàng Úc (Australian Centre for Clinical Neuropharmacology) ở Melbourne được đặt tên là “The Raoul Wallenberg Centre” nhân dịp kỷ niệm sinh nhật thứ 89 của Raoul Wallenberg.

The Australian Centre for Clinical Neuropharmacology in Melbourne adopted the name ‘The Raoul Wallenberg Centre’ on the occasion of Raoul Wallenberg’s 89th birthday.

WikiMatrix

Sự khám phá ra bradykinin đã đem đến những hiểu biết mới về các hiện tượng dược lý và bệnh lý bao gồm sốc tuần hoàn gây ra bởi nọc rắn và các chất độc.

The discovery of bradykinin led to a new understanding of many physiological and pathological phenomena including circulatory shock induced by venoms and toxins.

WikiMatrix

Hãng AP cũng đã đề cập đến hiện tượng thẩm thấu ngược như là một giải pháp lọc nước có thể diệt sạch gần như hoàn toàn các chất gây ô nhiễm về mặt dược lý .

The AP has mentioned reverse osmosis as a water filtration solution that removes virtually all pharmaceutical contaminants .

EVBNews

Dấu ấn sinh học thường được đo lường và đánh giá để kiểm tra các quá trình sinh học bình thường, quá trình gây bệnh hoặc phản ứng dược lý với một can thiệp trị liệu.

Biomarkers are often measured and evaluated to examine normal biological processes, pathogenic processes, or pharmacologic responses to a therapeutic intervention.

WikiMatrix

Sau một vài tuần của quá trình phục hồi, chúng ta sẽ cấy ghép một máy bơm được lập trình sẵn để cung cấp một hỗn hợp dược lý được cá nhân hoá trực tiếp đến tủy sống.

After a few weeks of recovery, we will implant a programmable pump to deliver a personalized pharmacological cocktail directly to the spinal cord.

ted2019

Phương pháp nghiên cứu của ông, các phát hiện của ông về dược lý học adrenergic, và việc ông làm sáng tỏ cơ chế hoạt động của tim đều là những mặt mạnh trong công trình của ông.

Black’s method of research, his discoveries about adrenergic pharmacology, and his clarification of the mechanisms of cardiac action are all strengths of his work.

WikiMatrix

Vì chỉ một phần nhỏ l-leucine được chuyển hóa thành HMB, nồng độ hoạt tính dược lý của hợp chất trong huyết tương và cơ chỉ có thể đạt được bằng cách bổ sung HMB trực tiếp.

Since only a small fraction of L-leucine is metabolized into HMB, pharmacologically active concentrations of the compound in blood plasma and muscle can only be achieved by supplementing HMB directly.

WikiMatrix

Thuốc ức chế tác dụng của chúng thông qua một số cơ chế dược lý khác nhau, nổi bật nhất trong số đó bao gồm tạo điều kiện cho GABA, và ức chế hoạt động của các glutamatergic hoặc monoaminergic.

Depressants exert their effects through a number of different pharmacological mechanisms, the most prominent of which include facilitation of GABA, and inhibition of glutamatergic or monoaminergic activity.

WikiMatrix

Hướng dẫn về Dược lý học IUPHAR/BPS là một trang mạng mở tự do truy cập, hoạt động như một cổng thông tin về các chỉ tiêu sinh học của thuốc được cấp phép và các phân tử nhỏ khác.

The IUPHAR/BPS Guide to PHARMACOLOGY is an open-access website, acting as a portal to information on the biological targets of licensed drugs and other small molecules.

WikiMatrix

Việc sáng chế ra propranolol của ông đã cách mạng hóa việc chế ngự chứng đau thắt ngực (angina pectoris), được coi là một trong các đóng góp quan trọng nhất về y học lâm sàng và dược lý học của thế kỷ 20.

His invention of propranolol, the beta adrenergic receptor antagonist that revolutionised the medical management of angina pectoris, is considered to be one of the most important contributions to clinical medicine and pharmacology of the 20th century.

WikiMatrix

Diego Álvarez Chanca, một thầy thuốc trong chuyến đi thứ hai của Columbu đến West Indies năm 1493, đã mang những hạt ớt đầu tiên về Tây Ban Nha, và đã lần đầu viết về các tác dụng dược lý của chúng vào năm 1494.

Diego Álvarez Chanca, a physician on Columbus’ second voyage to the West Indies in 1493, brought the first chili peppers to Spain and first wrote about their medicinal effects in 1494.

WikiMatrix

Một số bệnh viện liên kết với các thư viện và các chương trình đào tạo, và các bác sĩ đã thu thập các nghiên cứu y học và dược lý của họ trong các bản thảo được lưu giữ trong thư viện của họ.

Some hospitals maintained libraries and training programs, and doctors compiled their medical and pharmacological studies in manuscripts.

WikiMatrix

Cây Dược Liệu Là Gì ?

Cây dược liệu là những loài thực vật có tác dụng dùng để chữa bệnh hoặc bồi bổ cơ thể khi con người sử dụng. Việc dùng thuốc trong nhân dân ta đã có từ lâu đời. Từ thời nguyên thuỷ, tổ tiên chúng ta trong lúc tìm kiếm thức ăn, có khi ăn phải chất độc phát sinh nôn mửa hoặc rối loạn tiêu hoá, hoặc hôn mê có khi chết ngư ời, do đó cần có nhận thức phân biệt được loại nào ăn đư ợc, loại nào có độc không ăn được.

Kinh nghiệm dần dần tích lũy, không những giúp cho loài người biết lợi dụng tính chất của cây cỏ để làm thức ăn mà còn dùng để dùng làm thuốc chữa bệnh, hay dùng những vị có chất độc để chế tên thuốc độc dùng trong săn bắn hay trong lúc tự vệ chống ngoại xâm. Lịch sử nước ta cho biết ngay từ khi lập nước nhân dân ta đã biết chế tạo và sử dụng tên độc để chống lại kẻ thù.

Dược Liệu là gì ?

Dược liệu là các loại thuốc có nguồn gốc từ thực vật hoặc các nguồn tự nhiên khác

Có thể gọi đây là “định nghĩa” dược liệu học.

Dược Liệu Học trong Tiếng Anh là Pharmacognosy

Dược liệu học (tiếng Anh: Pharmacognosy) là bộ môn khoa học nghiên cứu các loại thuốc có nguồn gốc từ thực vật hoặc các nguồn tự nhiên khác. Theo Hiệp hội Dược phẩm Hoa Kỳ định nghĩa, Dược liệu học là bộ môn “nghiên cứu về tính chất vật lý, hóa học, sinh hóa và sinh học của thuốc, tìm ra các dược chất mới có nguồn gốc từ tự nhiên và ứng dụng trong điều trị.

Thuốc dược liệu là thuốc có thành phần từ dược liệu và có tác dụng dựa trên bằng chứng khoa học

Một số từ khóa dược liệu

Dược là thuốc và nguyên liệu làm thuốc.

Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm.

Nguyên liệu làm thuốc là thành phần tham gia vào cấu tạo của thuốc bao gồm dược chất, dược liệu, tá dược, vỏ nang được sử dụng trong quá trình sản xuất thuốc.

Dược chất (còn gọi là hoạt chất) là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng để sản xuất thuốc, có tác dụng dược lý hoặc có tác dụng trực tiếp trong phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người.

Dược liệu là nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên từ thực vật, động vật, khoáng vật và đạt tiêu chuẩn làm thuốc.

Thuốc hóa dược là thuốc có chứa dược chất đã được xác định thành phần, công thức, độ tinh khiết và đạt tiêu chuẩn làm thuốc bao gồm cả thuốc tiêm được chiết xuất từ dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu đã được chứng minh về tính an toàn và hiệu quả.

Thuốc cổ truyền (bao gồm cả vị thuốc cổ truyền) là thuốc có thành phần dược liệu được chế bbiến, bào chế hoặc phối ngũ theo lý luận và phương pháp của y học cổ truyền hoặc theo kinh nghiệm dân gian thành chế phẩm có dạng bào chế truyền thống hoặc hiện đại.

Vị thuốc cổ truyền là dược liệu được chế biến theo lý luận và phương pháp của y học cổ truyền dùng để sản xuất thuốc cổ truyền hoặc dùng để phòng bệnh, chữa bệnh.

Tìm Hiểu Về Ngành Dược Học Là Gì?

1. Tìm hiểu ngành Dược học là gì?

Hiện nay, ngành Dược học này được phân thành nhiều lĩnh vực như nghiên cứu, sản xuất, lưu thông, phân phối, đảm bảo chất lượng, quản lý dược, hướng dẫn sử dụng thuốc cho mọi người. Do đó, đây chính là một ngành có đóng góp trực tiếp vào hoạt động chăm sóc sức khỏe trong cộng đồng.

Tìm hiểu về ngành Dược học là gì?

Chương trình đào tạo ngành Dược học của trường sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về y học, cùng kiến thức chuyên môn về Dược học như chuyển hóa thuốc trong cơ thể, những phản ứng bất lợi của thuốc, tương tác qua lại giữa các loại thuốc, công thức phối hợp thuốc để tạo hiệu quả chữa bệnh tối ưu và an toàn nhất cho người dùng…

Sau khi tốt nghiệp ngành học này, sinh viên sẽ có đủ kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực của ngành Dược. Với các công việc như tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; kiến thức chuyên môn trong sản xuất và phân phối dược phẩm, thực phẩm chức năng, kiểm nghiệm, quản lý nhà nước về ngành Dược.

2. Những tố chất cần có để thành công trong ngành Dược

Hiện nay, ngành Dược được đánh giá là ngành học có nhiều cơ hội việc làm với mức lương khá ổn định. Đây là một trong những ngành nghề được xếp vào danh sách những nghề cao quý, bởi nó gắn liền với việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho cả cộng động. Do đó, để học tốt ngành Dược đòi hỏi người học cần có những tố chất và kỹ năng sau:

Chăm chỉ là đức tính đặc biệt quan trọng đối với những người theo học và làm việc trong ngành Dược nếu muốn đạt được thành công. Sự chăm chỉ, cần cù sẽ giúp bạn nắm được và hiểu rõ được những kiến thức cần có trong quá trình học tập và làm việc.

Tìm hiểu về ngành Dược học là gì?

Sinh viên các ngành y dược nói chung cần rất nhiều thời gian để học và tiếp nhận khối lượng kiến thức chuyên ngành “khổng lồ”. Thông thường, sinh viên các ngành y dược sẽ phải mất nhiều thời gian học tập hơn các lĩnh vực khác, khoảng 5 – 6 năm đối với trình độ đại học và từ 2,5 – 3 năm đối với hệ cao đẳng.

Chính vì vậy, để thành công trong lĩnh vực này, các bạn cần phải bỏ khá nhiều thời gian cho việc học tập và thường xuyên trau dồi thêm nhiều kinh nghiệm, kiến thức cũng như các kỹ năng cần thiết để sau khi ra trường có được kết quả làm việc tốt nhất.

Để thành công trong bất cứ ngành nghề nào cũng cần phải có niềm đam mê và sự tâm huyết. Bởi chỉ khi có hứng thú với công việc mình thì bạn mới có động lực để thúc đẩy bản thân tiến lên, vượt qua mọi khó khăn và theo đuổi nghề nghiệp lâu dài.

Trong quá trình điều trị bệnh, mỗi người bệnh và gia đình đều rất lo lắng và dễ bị mất bình tĩnh. Là một người Dược sĩ, bạn nên thông cảm và nên đặt bản thân vào hoàn cảnh, cảm xúc của bệnh nhân để cùng chia sẻ với họ.

Hy vọng qua những thông tin trong bài viết đã giúp bạn hiểu được ngành Dược học là gì cũng như những tố chất cần có để học tập và thành công trong lĩnh vực này.

Lý Lịch Tư Pháp Tiếng Anh Là Gì?

Lý lịch tư pháp là thông tin về lý lịch án tích của người bị kết án bằng quyết định, bản án của tóa án đã có hiệu lực pháp lý, ghi nhận về tình trạng thi hành án của cá nhân đó cũng như về việc có được đảm nhận các chức vụ, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã hay không.

Lý lịch tư pháp sẽ do Sở Tư pháp và Trung tâm tư pháp quốc gia cấp. Lý lịch tư pháp được cấp cho người có yêu cầu theo mẫu số 1 và mẫu số 2 tùy theo nhu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp được cấp cho cá nhân, cơ quan tố tụng hoặc các tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ cho nhu cầu xin việc, ra nước ngoài, quản lý nhân sự cũng như phục vụ hoạt động tố tụng.

Lý lịch tư pháp còn được cấp cho người nước ngoài cư trú ở Việt Nam, vậy lý lịch tư pháp tiếng Anh là gì?

Lý lịch tư pháp tiếng Anh là gì?

Lý lịch tư pháp tiếng Anh là: Judicial Records.

Định nghĩa và một số thông tin cơ bản về lý lịch tư pháp được dịch sang tiếng Anh như sau:

Judicial record is information about a criminal record of a person convicted by a legally effective judgment or judgment which records the individual’s execution status as well as about having a criminal record. be allowed to hold positions, establish businesses, cooperatives or not.

Judicial records will be issued by the Department of Justice and the National Justice Center. Judicial records are granted to requesters according to form No. 1 and form No. 2 according to demand.

Judicial record cards are issued to individuals, legal proceedings or socio-political organizations to serve the needs of applying for jobs, going abroad, managing personnel as well as serving legal activities.

Judicial records are also issued to foreigners residing in Vietnam.

Cụm từ khác tương ứng lý lịch tư pháp tiếng Anh là gì?

Bên cạnh lý lịch tư pháp tiếng Anh là gì? quý vị có thể tham khảo các cụm từ tương ứng như sau:

– Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp là một loại giấy tờ được cấp cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu ghi nhận thông tin tình trạng án tích của người được cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp được dịch sang tiếng Anh là: Judicial history card

Định nghĩa Phiếu lý lịch tư pháp được dịch sang tiếng Anh như sau: Judicial record card is a document issued to individuals and organizations that request information of criminal status of the grantee.

– Mẫu lý lịch tư pháp là gì?

Mẫu lý lịch tư pháp là mẫu giấy ghi nhận thông tin của người được cấp và án tích của người đó, mẫu lý lịch tư pháp có hai loại là mẫu lý lịch tư pháp số 1 và mẫu lý lịch tư pháp số 2.

Mẫu lý lịch tư pháp tiếng Anh là: Judicial resume form

Định nghĩa mẫu lý lịch tư pháp được dịch sang tiếng Anh như sau: Judicial record form is a paper form that records information of the grantee and his / her criminal record, judicial record form has two types: judicial record form No. 1 and judicial record No. 2.

Ví dụ cụm từ thường sử dụng lý lịch tư pháp tiếng Anh là gì?

Ví dụ về cụm từ lý lịch tư pháp tiếng Anh là gì? như sau:

– Lý lịch tư pháp để làm gì?

Lý lịch tư pháp dùng cho nhu cầu bình thường của cá nhân như xin việc, làm thủ tục ra nước ngoài. Ngoài ra, lý lịch tư pháp giúp cơ quan tố tụng trong hoạt động điều tra.

Lý lịch tư pháp để làm gì tiếng Anh là: Judicial record for what

Lý lịch tư pháp để làm gì được dịch sang tiếng Anh như sau: Judicial records used for normal needs of individuals such as applying for jobs, carrying out procedures abroad. In addition, judicial records help legal authorities in investigative activities.

– Bản dịch lý lịch tư pháp số 1 tiếng Anh là: Translation of criminal record No. 1

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE – TƯ VẤN – GIẢI ĐÁP CÁC THẮC MẮC

1900 6557 – “Một cuộc gọi, mọi vấn đề”