Các bạn học viên có thể đăng ký một khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 1 và cơ bản 2 theo link bên dưới.
Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 1
Download Tiếng Trung Thương mại MP3
Văn bản Tiếng Trung Thương mại
我叫张明,是中国某公司的职员。 美国某公司为了扩大进出口业务,由布朗先生率领代表团,在今天下午三点到达北京。公司派我到机场去迎接他们。 见面以后,我代表公司向他们表示欢迎,并介绍了公司为他们安排的活动计划:先参观生产厂家和样品,再游览北京的名胜古迹,最后进行洽谈。按他们的要求,住处安排在北京饭店。布朗先生对我们的安排非常满意,他希望这次洽谈能够圆满成功。
Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại
Tôi là Trương Minh, nhân viên của công ty … Trung Quốc. Để mở rộng nghiệp vụ xuất nhập khẩu, đoàn đại biểu của công ty … Mỹ do ông Bờ-rao dẫn đầu sẽ đến Bắc Kinh vào 3 giờ chiều hôm nay. Công ty cử tôi ra sân bay đón tiếp đoàn.
Sau khi gặp gỡ, tôi thay mặt công ty bày tỏ sự vui mừng được gặp mặt và giới thiệu lịch hoạt động mà công ty đã bố trí cho đoàn. Đầu tiên là tham quan nhà máy sản xuất và hàng mẫu, sau đó tham quan danh lam thắng cảnh Bắc Kinh, cuối cùng là tiến hành đàm phán. Theo yêu cầu của khách, nơi ăn, ở được thu xếp tại khách sạn Bắc Kinh. Ông Bờ-rao rất hài lòng với sự sắp xếp của chúng tôi. Ông hy vọng lần đàm phán này có thể thành công tốt đẹp.
Phiên âm Tiếng Trung Thương mại
Wǒ jiào zhāng míng, shì zhōngguó mǒu gōngsī de zhíyuán. Měiguó mǒu gōngsī wèile kuòdà jìn chūkǒu yèwù, yóu bùlǎng xiānshēng shuàilǐng dàibiǎo tuán, zài jīntiān xiàwǔ sān diǎn dàodá běijīng. Gōngsī pài wǒ dào jīchǎng qù yíngjiē tāmen. Jiànmiàn yǐhòu, wǒ dàibiǎo gōngsī xiàng tāmen biǎoshì huānyíng, bìng jièshàole gōngsī wèi tāmen ānpái de huódòng jìhuà: Xiān cānguān shēngchǎn chǎngjiā hé yàngpǐn, zài yóulǎn běijīng de míngshèng gǔjī, zuìhòu jìnxíng qiàtán. Àn tāmen de yāoqiú, zhùchù ānpái zài běijīng fàndiàn. Bùlǎng xiānshēng duì wǒmen de ānpái fēicháng mǎnyì, tā xīwàng zhè cì qiàtán nénggòu yuánmǎn chénggōng.
Luyện tập giao tiếp Tiếng Trung Thương mại
Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại
张明:请问,您是马丁先生吗? 马丁:是的。 张明:我是中国某公司派来接您的。我代表公司向您表示欢迎。 马丁:谢谢。 张明:让我们认识一下儿,我姓张,叫张明。 马丁:您好,张先生!认识您很高兴。 张明:谢谢。认识您我也很高兴,一路上辛苦啦。 马丁:没什么。今天天气不错,一路上觉得很舒服,张先生,这里的天气怎么样? 张明:北京九月的天气很好,就是早晚有点儿凉,请多注意些。 马丁:谢谢您的关照。 张明:不必客气。
Phiên dịch Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại
Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại
Phiên dịch Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại
Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại
张明:您好!松田先生!我代表公司向您表示欢迎! 松田:谢谢。好久不见了。身体好吧? 张明:很好。一路上还顺利吧? 松田:很顺利。从东京坐飞机到上海,在上海逗留了几天,然后坐火车来北京。 张明:走这条路线,既可以多浏览几个地方,又可以在火车上观赏沿路的风景。真是一举两得呀。 松田:是的。回去以后,我告诉其他朋友,请他们来北京时,也走这条路线。 张明:在北京期间,您的活动准备怎么安排? 松田:为了早点儿与贵公司洽谈业务,我希望今天下午能见见王经理,然后再作安排。 张明:我跟王经理商量一下儿,尽可能按您的要求安排。 松田:谢谢。我等您的电话。 张明:好的。 松田:给您添麻烦了。 张明:哪里,哪里。
Phiên dịch Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại
Trương Minh: Xin chào ông Matsuda. Tôi thay mặt công ty hoan nghênh ông. Matsuda: Cảm ơn. Lâu quá không gặp nhau, ông vẫn khỏe chứ? Trương Minh: Rất khỏe. Đi đường may mắn phải không ông? Matsuda: Thuận lợi lắm, từ Tokyo đáp máy bay đến Thượng Hải nghỉ lại Thượng Hải vài ngày, sau đó ngồi tàu hỏa đến Bắc Kinh. Trương Minh: Đi tuyến đường này vừa có thể dạo chơi, lại vừa có thể ngồi trên tàu mà thưởng thức phong cảnh dọc hai bên đường. Quả là một công đôi việc. Matsuda: Đúng thế, sau khi về Nước, tôi sẽ bảo với bạn bè, khi nào đến Bắc Kinh cũng đi tuyến đường này. Trương Minh: Thời gian ở Bắc Kinh, ông chuẩn bị sắp xếp hoạt động ra sao? Matsuda: Để sớm được đàm phán nghiệp vụ với quý công ty, tôi mong rằng chiều nay có thể gặp mặt giám đốc Vương, rồi sau đó lại bố trí tiếp. Trương Minh: Tôi bàn với giám đốc Vương một chút, cố gắng thu xếp theo yêu cầu của ông. Matsuda: Cảm ơn. Tôi đợi điện thoại của ông. Trương Minh: Dạ được. Matsuda: Tôi làm phiền ông quá. Trương Minh: Không đâu, không đâu.
Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại
张明:欢迎,欢迎二位光临! 松田:谢谢,见到您很高兴。我来介绍一下儿,这位是我们公司新派来的职员中泉先生。 张明:您好,中泉先生。我代表公司向您表示欢迎! 中泉:谢谢。初次见面,请多多关照。 张明:不客气。您是第一次来北京吗? 中泉:是的。 张明:那可要多住几天啦。 中泉:谢谢。 张明:在北京期间,你们都有什么安排? 松田:为了扩大电子业务,我们想先和厂家洽谈生意,然后再去看几个老朋友。 张明:可以。今晚你们好好休息。明天上午我陪你们去见他们的厂长。 松田:谢谢您周到的安排。 张明:不客气。请,二位请上车。 松田:请,请。
Phiên dịch Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại
Trương Minh: Hoan nghênh, hoanh nghênh hai vị đến thăm. Matsuda: Cảm ơn, rất vui được gặp ông. Tôi xin giới thiệu qua, vị này là Nakaizumi, nhân viên mới được cử về công ty. Trương Minh: Chào ông Nakaizumi, tôi thay mặt công ty hoan nghênh ông. Nakaizumi: Cảm ơn, lần đầu gặp gỡ, xin được ông giúp đỡ nhiều ạ. Trương Minh: Đừng khách sáo, có phải đây là lần đầu ông đến Bắc Kinh không? Nakaizumi: Dạ phải. Trương Minh: Vậy thì phải ở lâu lâu mới được. Nakaizumi: Cảm ơn ông. Trương Minh: Trong thời gian ở Bắc Kinh, các ông đã bố trí thế nào rồi? Matsuda: Để mở rộng nghiệp vụ điện tử, chúng tôi muốn đàm phán với nhà máy trước, sau đó mới đi thăm mấy người bạn cũ. Trương Minh: Dạ được, tối nay các ông nghỉ cho khỏe, sáng mai tôi dẫn các ông đến gặp giám đốc nhà máy. Matsuda: Cảm ơn ông đã thu xếp chu đáo. Trương Minh: Đừng khách sáo. Xin mời hai vị lên xe. Matsuda: Xin mời.
Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại
Phiên dịch Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại
Từ vựng Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại
Bài 1 在中国,朋友见面时,都喜欢用握手来表示问候。其实这种握手的习惯,在很早以前就已经有了。那时不认识的人见了面,如果表示友好,就伸出一只手来,手心向前,向对方表示自己手里没有武器,然后向对方走去,相互摸摸对方的右手表示友好。这种习惯流传到现在,就变成了朋友们表示友好的常用礼节。 请您注意,在中国,当你和对方握手时,请伸出右手,如果伸左手,对方会认为你是一个没有礼貌的人。如果和女士见面时,对方没有伸出手,那就是她没有同您握手的意思,你也不必伸手,只要问候一句就可以了。
Bản dịch Ở Trung Quốc khi bạn bè gặp nhau đều thích bắt tay để bày tỏ tình cảm. Thực ra thói quen bắt tay đã có từ rất lâu. Khi có người chưa quen biết gặp mặt nhau, nếu tỏ ý thân thiện thì chìa một tay ra, lòng bàn tay hướng lên phía trên, chứng tỏ cho đối phương biết trong tay mình không có vũ khí, sau đó tiến về phía đối phương cùng nắm tay phải của nhau, bày tỏ tình hữu nghị. Thói quen này truyền tới ngày nay, trở thành nghi thức bắt tay thường dùng để biểu thị tình hữu nghị bạn bè. Xin bạn lưu ý, ở Trung Quốc khi bắt tay đối tác, bạn hãy chìa tay phải, nếu chìa tay trái, đối phương sẽ cho rằng bạn là một người không lịch sự. Nếu là phụ nữ, đối phương không chìa tay ra, đó là họ không có ý bắt tay bạn, bạn cũng không nhất thiết phải chìa tay ra, chỉ cần chào một câu là được.
Bài 2 美国某公司的经理布朗先生来中国洽谈一笔生意。因为张明和布朗先生是老朋友,所以某公司派张明和他的爱人到机场接布朗先生。当张明向布朗先生介绍自己的爱人时,布朗先生很有礼貌地说:”您的夫人真漂亮。”张明也客气地说:”哪里,哪里。”没想到翻译把他的话直接译成英语问句:”Where? Where?”。布朗先生听后很奇怪,心想,我说您夫人漂亮,不过是一句客气话,您怎么能让我说出她哪儿漂亮呢?她哪儿漂亮,我怎么知道?但怎么回答呢,布朗先生只好说:”全身上下,哪儿都漂亮。”
Bản dịch Ông Bờ-rao giám đốc công ty … Mỹ đến Trung Quốc để đàm phán một công việc mua bán. Vì Trương Minh và Bờ-rao là bạn cũ nên công ty … Trung Quốc cử Trương Minh và vợ ông ta ra sân bay ddosdn ông Bờ-rao. Khi Trương Minh giới thiệu vợ mình với Bờ-rao, ông ta khen rất lịch sự: “Phu nhân của ngài thật là đẹp”, Trương Minh cũng trả lời khách sáo: “Đâu có, đâu có.” Không ngờ người phiên dịch lại dịch thẳng câu đó thành câu nghi vấn Tiếng Anh “Where? Where? (Chỗ nào? Chỗ nào?) Ông Bờ-rao nghe xong rất ngạc nhiên, nghĩ bụng, tôi bảo phu nhân của ông đẹp, chẳng qua là câu nói khách sáo, làm sao ông lại có thể bảo tôi nói ra là vợ ông đẹp ở chỗ nào? Bà ấy đẹp ở đâu, làm sao tôi biết được? Nhưng biết trả lời sao đây, ông Bờ-rao đành nói: “Toàn thân, từ trên xuống chỗ nào cũng đẹp cả.”
Tiếng Trung Thương mại Bài 176