Dạy Tiếng Hàn Cơ Bản Bài 1 / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Bài Học Tiếng Hàn Cơ Bản

Thứ năm – 11/06/2015 06:09

Bài học tiếng Hàn cơ bản sẽ giới thiệu với các bạn đuôi câu ‘-ㅂ/습니다’ và cách sử dụng của nó trong các trường hợp

Bài học tiếng hàn cơ bản về cách chia đuôi câu ‘-ㅂ/습니다’ trong tiếng Hàn, theo thể trang trọng,lịch sự, văn phong chính thống, văn viết của người Hàn Quốc.

Một trong những lí do khiến người nước ngoài bỏ cuộc với tiếng hàn nhiều nhất chính là sự đa dạng trong cách sử dụng từ ngữ, cách nói, cách chia động từ. Tuy không khó, phức tạp nhưng lại có rất nhiều và rất dễ gây nhầm lẫn. Đôi khi vẫn là một ý nghĩa, một ý nói nhưng lại có quá nhiều cách diến đạt khác nhau. Chưa kể khi giao tiếp thực tế, người Hàn Quốc hay lược bỏ, nói tắt, rút gọn… Tiếng Hàn giao tiếp luôn là một trong những bài học khó của học viên tiếng hàn, đòi hỏi cách phát âm chuẩn,nhấn đúng trọng âm, ngữ điệu chính xác và hay…

Đuôi câu ‘ㅂ니다/습니다’ được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội.Đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng.

Động từ không có patchim + ㅂ니다

Dạng nghi vấn của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ’-ㅂ/습니까?

Động từ không có patchim + ㅂ니까?

Động từ có patchim + 습니까?

Động từ được hình thành kết hợp với đuôi từ ‘-았(었/였)습니다’.

Động từ ở thì quá khứ kết hợp với ‘- 았(었/였)습니까?‘.

Động từ được hình thành kết hợp với đuôi từ ‘(으)ㄹ 겁니다’

Động từ được hình thành kết hợp với đuôi từ ‘(으)ㄹ 겁니까?’

Khi đang nói chuyện bằng đuôi ‘-ㅂ/습니다’ thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu ‘-(으)십시오’.

Động từ không có patchim + ‘-십시오’

Động từ có patchim + ‘으십시오’.

Thông tin được cung cấp bởi

Địa chỉ : Cơ sở 1 Số 365 – Phố vọng – Đồng tâm – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Tel: 0462 927 213 – Hotline: 0917 86 12 88 – 0962 461 288

Email: trungtamtienghansofl@gmail.com

Website: http://hoctienghanquoc.org/

Tiếng Trung Thương Mại Cơ Bản Bài 1

Các bạn học viên có thể đăng ký một khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 1 và cơ bản 2 theo link bên dưới.

Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 1

Download Tiếng Trung Thương mại MP3

Văn bản Tiếng Trung Thương mại

我叫张明,是中国某公司的职员。 美国某公司为了扩大进出口业务,由布朗先生率领代表团,在今天下午三点到达北京。公司派我到机场去迎接他们。 见面以后,我代表公司向他们表示欢迎,并介绍了公司为他们安排的活动计划:先参观生产厂家和样品,再游览北京的名胜古迹,最后进行洽谈。按他们的要求,住处安排在北京饭店。布朗先生对我们的安排非常满意,他希望这次洽谈能够圆满成功。

Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại

Tôi là Trương Minh, nhân viên của công ty … Trung Quốc. Để mở rộng nghiệp vụ xuất nhập khẩu, đoàn đại biểu của công ty … Mỹ do ông Bờ-rao dẫn đầu sẽ đến Bắc Kinh vào 3 giờ chiều hôm nay. Công ty cử tôi ra sân bay đón tiếp đoàn.

Sau khi gặp gỡ, tôi thay mặt công ty bày tỏ sự vui mừng được gặp mặt và giới thiệu lịch hoạt động mà công ty đã bố trí cho đoàn. Đầu tiên là tham quan nhà máy sản xuất và hàng mẫu, sau đó tham quan danh lam thắng cảnh Bắc Kinh, cuối cùng là tiến hành đàm phán. Theo yêu cầu của khách, nơi ăn, ở được thu xếp tại khách sạn Bắc Kinh. Ông Bờ-rao rất hài lòng với sự sắp xếp của chúng tôi. Ông hy vọng lần đàm phán này có thể thành công tốt đẹp.

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại

Wǒ jiào zhāng míng, shì zhōngguó mǒu gōngsī de zhíyuán. Měiguó mǒu gōngsī wèile kuòdà jìn chūkǒu yèwù, yóu bùlǎng xiānshēng shuàilǐng dàibiǎo tuán, zài jīntiān xiàwǔ sān diǎn dàodá běijīng. Gōngsī pài wǒ dào jīchǎng qù yíngjiē tāmen. Jiànmiàn yǐhòu, wǒ dàibiǎo gōngsī xiàng tāmen biǎoshì huānyíng, bìng jièshàole gōngsī wèi tāmen ānpái de huódòng jìhuà: Xiān cānguān shēngchǎn chǎngjiā hé yàngpǐn, zài yóulǎn běijīng de míngshèng gǔjī, zuìhòu jìnxíng qiàtán. Àn tāmen de yāoqiú, zhùchù ānpái zài běijīng fàndiàn. Bùlǎng xiānshēng duì wǒmen de ānpái fēicháng mǎnyì, tā xīwàng zhè cì qiàtán nénggòu yuánmǎn chénggōng.

Luyện tập giao tiếp Tiếng Trung Thương mại

Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại

张明:请问,您是马丁先生吗? 马丁:是的。 张明:我是中国某公司派来接您的。我代表公司向您表示欢迎。 马丁:谢谢。 张明:让我们认识一下儿,我姓张,叫张明。 马丁:您好,张先生!认识您很高兴。 张明:谢谢。认识您我也很高兴,一路上辛苦啦。 马丁:没什么。今天天气不错,一路上觉得很舒服,张先生,这里的天气怎么样? 张明:北京九月的天气很好,就是早晚有点儿凉,请多注意些。 马丁:谢谢您的关照。 张明:不必客气。

Phiên dịch Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại

Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại

Phiên dịch Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại

Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại

张明:您好!松田先生!我代表公司向您表示欢迎! 松田:谢谢。好久不见了。身体好吧? 张明:很好。一路上还顺利吧? 松田:很顺利。从东京坐飞机到上海,在上海逗留了几天,然后坐火车来北京。 张明:走这条路线,既可以多浏览几个地方,又可以在火车上观赏沿路的风景。真是一举两得呀。 松田:是的。回去以后,我告诉其他朋友,请他们来北京时,也走这条路线。 张明:在北京期间,您的活动准备怎么安排? 松田:为了早点儿与贵公司洽谈业务,我希望今天下午能见见王经理,然后再作安排。 张明:我跟王经理商量一下儿,尽可能按您的要求安排。 松田:谢谢。我等您的电话。 张明:好的。 松田:给您添麻烦了。 张明:哪里,哪里。

Phiên dịch Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại

Trương Minh: Xin chào ông Matsuda. Tôi thay mặt công ty hoan nghênh ông. Matsuda: Cảm ơn. Lâu quá không gặp nhau, ông vẫn khỏe chứ? Trương Minh: Rất khỏe. Đi đường may mắn phải không ông? Matsuda: Thuận lợi lắm, từ Tokyo đáp máy bay đến Thượng Hải nghỉ lại Thượng Hải vài ngày, sau đó ngồi tàu hỏa đến Bắc Kinh. Trương Minh: Đi tuyến đường này vừa có thể dạo chơi, lại vừa có thể ngồi trên tàu mà thưởng thức phong cảnh dọc hai bên đường. Quả là một công đôi việc. Matsuda: Đúng thế, sau khi về Nước, tôi sẽ bảo với bạn bè, khi nào đến Bắc Kinh cũng đi tuyến đường này. Trương Minh: Thời gian ở Bắc Kinh, ông chuẩn bị sắp xếp hoạt động ra sao? Matsuda: Để sớm được đàm phán nghiệp vụ với quý công ty, tôi mong rằng chiều nay có thể gặp mặt giám đốc Vương, rồi sau đó lại bố trí tiếp. Trương Minh: Tôi bàn với giám đốc Vương một chút, cố gắng thu xếp theo yêu cầu của ông. Matsuda: Cảm ơn. Tôi đợi điện thoại của ông. Trương Minh: Dạ được. Matsuda: Tôi làm phiền ông quá. Trương Minh: Không đâu, không đâu.

Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại

张明:欢迎,欢迎二位光临! 松田:谢谢,见到您很高兴。我来介绍一下儿,这位是我们公司新派来的职员中泉先生。 张明:您好,中泉先生。我代表公司向您表示欢迎! 中泉:谢谢。初次见面,请多多关照。 张明:不客气。您是第一次来北京吗? 中泉:是的。 张明:那可要多住几天啦。 中泉:谢谢。 张明:在北京期间,你们都有什么安排? 松田:为了扩大电子业务,我们想先和厂家洽谈生意,然后再去看几个老朋友。 张明:可以。今晚你们好好休息。明天上午我陪你们去见他们的厂长。 松田:谢谢您周到的安排。 张明:不客气。请,二位请上车。 松田:请,请。

Phiên dịch Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại

Trương Minh: Hoan nghênh, hoanh nghênh hai vị đến thăm. Matsuda: Cảm ơn, rất vui được gặp ông. Tôi xin giới thiệu qua, vị này là Nakaizumi, nhân viên mới được cử về công ty. Trương Minh: Chào ông Nakaizumi, tôi thay mặt công ty hoan nghênh ông. Nakaizumi: Cảm ơn, lần đầu gặp gỡ, xin được ông giúp đỡ nhiều ạ. Trương Minh: Đừng khách sáo, có phải đây là lần đầu ông đến Bắc Kinh không? Nakaizumi: Dạ phải. Trương Minh: Vậy thì phải ở lâu lâu mới được. Nakaizumi: Cảm ơn ông. Trương Minh: Trong thời gian ở Bắc Kinh, các ông đã bố trí thế nào rồi? Matsuda: Để mở rộng nghiệp vụ điện tử, chúng tôi muốn đàm phán với nhà máy trước, sau đó mới đi thăm mấy người bạn cũ. Trương Minh: Dạ được, tối nay các ông nghỉ cho khỏe, sáng mai tôi dẫn các ông đến gặp giám đốc nhà máy. Matsuda: Cảm ơn ông đã thu xếp chu đáo. Trương Minh: Đừng khách sáo. Xin mời hai vị lên xe. Matsuda: Xin mời.

Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại

Phiên dịch Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại

Từ vựng Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại

Bài 1 在中国,朋友见面时,都喜欢用握手来表示问候。其实这种握手的习惯,在很早以前就已经有了。那时不认识的人见了面,如果表示友好,就伸出一只手来,手心向前,向对方表示自己手里没有武器,然后向对方走去,相互摸摸对方的右手表示友好。这种习惯流传到现在,就变成了朋友们表示友好的常用礼节。 请您注意,在中国,当你和对方握手时,请伸出右手,如果伸左手,对方会认为你是一个没有礼貌的人。如果和女士见面时,对方没有伸出手,那就是她没有同您握手的意思,你也不必伸手,只要问候一句就可以了。

Bản dịch Ở Trung Quốc khi bạn bè gặp nhau đều thích bắt tay để bày tỏ tình cảm. Thực ra thói quen bắt tay đã có từ rất lâu. Khi có người chưa quen biết gặp mặt nhau, nếu tỏ ý thân thiện thì chìa một tay ra, lòng bàn tay hướng lên phía trên, chứng tỏ cho đối phương biết trong tay mình không có vũ khí, sau đó tiến về phía đối phương cùng nắm tay phải của nhau, bày tỏ tình hữu nghị. Thói quen này truyền tới ngày nay, trở thành nghi thức bắt tay thường dùng để biểu thị tình hữu nghị bạn bè. Xin bạn lưu ý, ở Trung Quốc khi bắt tay đối tác, bạn hãy chìa tay phải, nếu chìa tay trái, đối phương sẽ cho rằng bạn là một người không lịch sự. Nếu là phụ nữ, đối phương không chìa tay ra, đó là họ không có ý bắt tay bạn, bạn cũng không nhất thiết phải chìa tay ra, chỉ cần chào một câu là được.

Bài 2 美国某公司的经理布朗先生来中国洽谈一笔生意。因为张明和布朗先生是老朋友,所以某公司派张明和他的爱人到机场接布朗先生。当张明向布朗先生介绍自己的爱人时,布朗先生很有礼貌地说:”您的夫人真漂亮。”张明也客气地说:”哪里,哪里。”没想到翻译把他的话直接译成英语问句:”Where? Where?”。布朗先生听后很奇怪,心想,我说您夫人漂亮,不过是一句客气话,您怎么能让我说出她哪儿漂亮呢?她哪儿漂亮,我怎么知道?但怎么回答呢,布朗先生只好说:”全身上下,哪儿都漂亮。”

Bản dịch Ông Bờ-rao giám đốc công ty … Mỹ đến Trung Quốc để đàm phán một công việc mua bán. Vì Trương Minh và Bờ-rao là bạn cũ nên công ty … Trung Quốc cử Trương Minh và vợ ông ta ra sân bay ddosdn ông Bờ-rao. Khi Trương Minh giới thiệu vợ mình với Bờ-rao, ông ta khen rất lịch sự: “Phu nhân của ngài thật là đẹp”, Trương Minh cũng trả lời khách sáo: “Đâu có, đâu có.” Không ngờ người phiên dịch lại dịch thẳng câu đó thành câu nghi vấn Tiếng Anh “Where? Where? (Chỗ nào? Chỗ nào?) Ông Bờ-rao nghe xong rất ngạc nhiên, nghĩ bụng, tôi bảo phu nhân của ông đẹp, chẳng qua là câu nói khách sáo, làm sao ông lại có thể bảo tôi nói ra là vợ ông đẹp ở chỗ nào? Bà ấy đẹp ở đâu, làm sao tôi biết được? Nhưng biết trả lời sao đây, ông Bờ-rao đành nói: “Toàn thân, từ trên xuống chỗ nào cũng đẹp cả.”

Tiếng Trung Thương mại Bài 176

Học Giao Tiếp Tiếng Nhật Cơ Bản Bài 1

Thời gian đăng: 03/12/2015 15:20

Khi bước sang học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình minna no nihongo chắc hẳn bạn đã trang bị thật vững chắc cách viết chữ cái và cách đọc các sử dụng các âm trong tiếng Nhật.

Giao tiếp tiếng nhật cơ bản bài 1

わたし : tôi わたしたち : chúng ta, chúng tôi あなた : bạn あのひと : người kia あのかた : vị kia ( lịch sự của あのひと ) みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người ~さん : anh ~, chị ~ ~ちゃん : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) ~くん : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật ~じん : người nước ~ せんせい : giáo viên きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) がくせい : học sinh, sinh viên かいしゃいん : nhân viên công ty ~しゃいん : nhân viên công ty ~ ぎんこういん : nhân viên ngân hàng いしゃ : bác sĩ けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh エンジニア : kỹ sư だいがく : trường đại học びょういん : bệnh viện でんき : điện だれ : ai (hỏi người nào đó) どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) ~さい: : ~tuổi なんさい : mấy tuổi おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) はい : vâng いいえ : không しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) おなまえは? : bạn tên gì? はじめまして : chào lần đầu gặp nhau どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen こちらは~さんです : đây là ngài ~ ~からきました : đến từ ~ アメリカ : Mỹ イギリス : Anh インド : Ấn Độ インドネシア : Indonesia かんこく : Hàn quốc タイ : Thái Lan ちゅうごく : Trung Quốc ドイツ : Đức にほん : Nhật フランス : Pháp ブラジル : Brazil

Xem Thêm :

Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả

さくらだいがく : Trường ĐH Sakura ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ IMC: tên công ty パワーでんき : tên công ty điện khí Power ブラジルエア : hàng không Brazil AKC: tên công ty

II. Phần ngữ pháp dành cho bạn.

* Đây là mẫu câu khẳng định . *Khi は là trợ từ ta sẽ đọc là wa chứ không phải ha giống ha trong từ vựng , trong bảng chữ  * Cách dùng: Dùng để giới thiệu tên, nghề nghiệp, quốc tịch .Như vậy は cũng tương tự như Vtobe trong tiếng anh . Ví dụ: わたし は マイク ミラー です。 ( tôi là Michael Miler * Vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃありません hoặc ではありません đều được. Ví dụ: サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。 ( anh Santose không phải là sinh viên.) *Câu hỏi  *Trợ từ nghi vấn か ở cuối câu Ví dụ: ミラーさん は かいしゃいん ですか。 ( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?) サントスさん も かいしゃいん です。 ( anh Santose cũng là nhân viên công ty) * Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” * Như vậy も giống too trong tiếng Anh * Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là” Vd: A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか ) (Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?) B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも? (Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không) A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです (Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.) – Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu. – Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

Vd: IMC のしゃいん. 日本語 の ほん (Sách tiếng Nhật) ミラーさん は IMC の しゃいん です。 (Anh Michael là nhân viên của công ty IMC) _____ は~さい です。 – Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi – なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự. Vd: たろくんはなんさいですか (Bé Taro mấy tuổi vậy ?) たろくんはきゅうさいです (Bé Taro 9 tuổi) やまださんはおいくつですか (Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?) やまださんはよんじゅうごさいです (Anh Yamada 45 tuổi) あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。 (Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ? あの ひと(かた) は きむらさんです。 (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

III. Số đếm bằng tiếng Nhật.

に : 2 さん :3 よん(し) ( :4 ご :5 ろく :6 なな(しち) ( :7 はち : 8 きゅう : 9 じゅう : 10 じゅういち : 11 じゅうに :12 にじゅう : 20 にじゅういち :21 にじゅうに : 22 いっさい : 1 tuổi にじゅういっさい : 21 tuổi はたち : 20 tuổi * Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người. * Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ (どなた) * Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた. Ví dụ ;  あの ひと(かた) は きむらさんです。 (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.) あのかたはどなたですか (Vị này là ngài nào vậy?) Các điểm chú ý thêm: Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん hoặc さま vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま. Dùng để hỏi Quốc tịch của một người. Ví dụ : – A san wa nani jin desuka.  ( A là người nước nào?) + A san wa BETONAMU jin desu. ( A là người Việt Nam – Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau. Ví dụ: – A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?) + A san wa isha desu. ( A là bác sĩ )

Học Tiếng Hàn Cơ Bản 1.0.2 Apk

Một app gồm các khoá học từ cơ bản và nâng cao giúp các bạn bắt đầu học tiếng Hàn.

App bao gồm các bài giảng sau:Bài Giới thiệu Bảng chữ cái trong tiếng hàn Cách nói xin chào! Cách hỏi anh tên là gì? Cách hỏi quốc tịch? Cái này là cái gì? Các câu chào hỏi cơ bản Cách hỏi giờ Bạn đi đâu vậy? Gia đình bạn có mấy người? Cách hỏi giá cả bao nhiêu? Ôn tập tổng kết Nguyên âm trong tiếng hàn Phụ âm trong tiếng hàn Phụ âm dưới trong tiếng hàn Giới thiệu bản thân Đây là gì? Đây là ở đâu? Phòng tôi ở tầng 3 Động từ trong tiếng hàn Tôi đến trường lúc 9 giờ sáng Động từ trong tiếng hàn 2 Cái này bao nhiêu tiền? Thời gian Các mối quan hệ Cuối tuần này bạn sẽ làm gì? Ôn tập tổng hợp Em gái thông minh xinh đẹp Vì dậy muộn nên tôi đã đi học muộn Tặng quà cho thầy cô giáo Muốn làm gì đó Đến cửa hàng sách Làm ơn mở dùm tôi cái cửa sổ Kính ngữ trong tiếng hàn Hãy giữ gìn sức khỏe Vì cảm cúm nên đã đến bệnh viện Dự định làm gì đó Tiếng hàn khó nhưng thú vị Sẽ làm gì đó Kể cả trời mưa vẫn đi ra ngoài Thấy cái túi rất xinh Vì nhiều việc nên không đi được Chào hỏi và giới thiệu bản thân Giới thiệu về gia đình Thời tiết và ngày tháng Cách nói về thời gian Cách nói mua hàng Cách nói về hương vị món ăn Thời tiết và mùa Cách nói ẩm thực Bưu điện Cách nói điện thoại Giao thông Bệnh viện Cuối tuần Từ chối xin lại Cách hỏi đường Cách nói biểu hiện mời khách Sở thích Xin phép Sinh nhật Lời khuyên về phương pháp học tập Quần áo Lập kế hoạch trong tương lai Việc nhà Nấu thức ăn Tâm trạng và tình cảm

Added Update Latest Version 1.0.2 File Type APK File Size 4.85 MB Category Education Package com.gocshare.hoctienghancoban