Bé Học Tiếng Việt Chữ Cái / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Theolympiashools.edu.vn

Cách Dạy Bé Học Chữ Cái Tiếng Việt

Cách dạy bé học chữ cái tiếng Việt qua việc sử dụng bảng chữ cái hiện đại

Thay vì dùng các bảng chữ cái truyền thống, bố mẹ có thể tìm mua loại bảng hiện đại. Điểm đặc biệt của chúng là có hình ảnh bắt mắt, đi kèm âm thanh sống động. Khi học, trẻ sẽ cảm thấy hứng thú thích đọc và nhận diện chữ.

Ngoài bảng chữ cái bằng giấy, hiện nay trên thị trường còn có các loại bằng nhựa, gỗ. Các chữ cái có thể tháo rời khỏi bộ chữ. Bên cạnh đó còn có bảng chữ cái thông minh kèm nhạc, màu sắc… Phụ huynh cùng con mình tập nhận diện và ghép các chữ với nhau. Chắc chắn sẽ rất hiệu quả.

Cách dạy bé học chữ cái tiếng Việt thông qua các bài hát

Tại sao dù chưa biết chữ nhưng các bé đều có thể thuộc lời rất nhiều bài hát? Bởi trẻ nhạy cảm và có phản ứng với âm thanh rất nhanh. Vì thế một trong các cách dạy bé học chữ cái tiếng Việt là thông qua nhiều bài hát.

Học từ những thứ gần gũi xung quanh bé

Từ 3 – 5 tuổi, mọi đứa trẻ đều rất thích khám phá, tò mò với mọi vật xung quanh mình, ở độ tuổi này là khơi dậy sự tò mò của bé.

Chữ cái xuất hiện ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta. Bố mẹ có thể đố con các chữ cái thường thấy ở món đồ con thích, hộp đồ ở siêu thị… Phụ huynh chỉ cần kiên trì, vừa gợi mở vừa hướng dẫn hoàn thành các chữ cái.

Hãy luôn khuyến khích và đồng hành cùng con

Để mọi đứa trẻ thích học và học hiệu quả thì chúng cần có tình thần vui vẻ, hứng thú, để bé nhớ lâu và thích học là khuyến khích, động viên bé.

Thay vì lớn tiếng, bố mẹ hãy lắng nghe con nói điều khó khăn khi đọc, khi viết. Mẹ cùng con chỉnh sửa các lỗi sai hay mắc phải. Bố động viên, tự hào khi con đọc đúng một chữ cái khó.

Dạy tiếng Việt sẽ không còn là áp lực khi bạn dành thời gian và tâm trí dạy con.Với cách dạy bé tốt, bố mẹ và các con sẽ thích việc học nhiều hơn.

Bé Học Chữ Cái Tiếng Việt Lớp 1 Thần Tốc

Bé học chữ cái Tiếng Việt lớp 1 có khó không? Làm thế nào để bé hợp tác? Phương pháp nào là thích hợp nhất dành cho lứa tuổi này? Đó là một trong rất nhiều thắc mắc của quý phụ huynh khi có con bước vào lớp 1.

Dạy bé học chữ cái tiếng Việt đánh vần hiệu quả

Khi dạy bé học chữ cái Tiếng Việt lớp 1, điều quan trọng nhất chính là dạy đánh vần. Chỉ có đánh vần đúng bé mới đọc được chữ và viết đúng chính tả. Trong 29 chữ của bảng chữ cái Tiếng Việt, thì cách đánh vần chữ “c”, “k” và “q” tương đối khó. Xét ở góc độ ngữ âm, cả ba chữ ấy đều mang âm “cờ”, nhưng khi viết lại khác nhau. Tuy nhiên đó là đối với những người nghiên cứu chuyên môn. Còn đối với học sinh, hãy thôi xét về ngữ âm, mà nên chú ý vào dạy thế nào hiệu quả.

Thực tế, không một giáo viên cấp 1 nào dạy học sinh đánh vần từ “kinh” là “cờ – inh – kinh”. Mà thường là “ca – inh – kinh”. Ngoài ra, luôn dạy các em chữ “k” luôn đứng trước các nguyên âm như i, e, ê và y. Còn chữ “c” thì nguyên âm đi kèm luôn là a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.

Chữ cái “q” cũng vậy, giáo viên không bao giờ dạy phát âm là “cờ”, mà thường đọc là “quờ”. Ví dụ từ “quỳnh” thì đánh vần là “quờ – u – y – nhờ – uynh – quờ – uynh -quynh -huyền – quỳnh”.

Chung quy lại, chúng ta nên dạy các em học sinh lớp 1 chữ “c” đọc là “cờ”, chữ “k” đọc là “ka”. Còn đối với chữ “q” phải luôn luôn đi kèm với nguyên âm “u” để phát âm là “quờ”. Cách dạy này giúp các em dễ hiểu và thực hành.

Hãy cho bé trải nghiệm cách học chữ lí thú nhất!

Bạn biết không? Cách dạy bé học chữ cái Tiếng Việt lớp 1 hiệu quả nhất chính là để bé vừa chơi vừa học. Bởi vì độ tuổi này bé vừa chuyển từ giai đoạn mầm non sang cấp 1. Nên hãy để bé tiếp thu những gì đơn giản, dễ dàng nhất! Dạy từ chính cuộc sống, từ giao tiếp hằng ngày. Không nên truyền đạt ngôn ngữ quá hàn lâm, sẽ khiến bé khó hình dung và dễ chán nản. Ngôn ngữ tự thân nó đã rất phong phú đa dạng, nhiều hàm nghĩa. Thầy cô giáo hãy là người truyền lửa một cách nhiệt thành nhất lòng yêu Tiếng Việt cho trẻ.

Đối với bố mẹ, hãy lựa chọn phương pháp học phù hợp với cá tính, khả năng của con. Giáo dục sớm cũng là mẹo hay giúp trẻ nhận biết và tiếp thu chữ cái nhanh chóng.

Flashcard Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Đầu Tiên Cho Bé

Flashcard là một trong những phương pháp giáo dục mới vô cùng hiệu quả, là mô hình kết hợp giữa học và chơi rất phù hợp cho các bé đang làm quen với con chữ cũng như tìm hiểu về đồ vật và thế giới xung quanh. Thông qua những thẻ học thú vị, sinh động, bé sẽ từng bước tư duy, khám phá qua đó học hỏi nhiều hơn. Flashcard bảng chữ cái tiếng việt đầu tiên cho bé sẽ giúp bé nhận biết và đọc những từ ngữ đơn giản từ khi còn nhỏ. Với thiết kế Flash Card nhỏ gọn, chữ hiển thị to rõ sẽ giúp bé dễ dàng nhận biết và ghi nhớ các chữ từng chữ.

Đặc điểm nổi bật của sản phẩm Chất liệu giấy cao cấp

Flash card chữ cái tiếng Việt đầu tiên cho bé được in trên giấy ivory cao cấp, dày dặn, chữ in to rõ, bé dễ dàng hơn khi học chữ, độ bền cao.

Thiết kế tiện dụng

Sách được minh họa bằng nhiều màu sắc khác nhau, tạo hứng thú học hỏi và giúp bé nhớ từ thật lâu.

FlashCard được thiết kế nhỏ gọn giúp mẹ có thể mang theo để dạy bé học bất kỳ lúc nào.

Kích thích tư duy của bé

Bên cạnh đó, sách còn giúp bé tăng thêm vốn từ tiếng Việt, để bé thêm tự tin khi bước vào lớp 1.

Màu sắc đa dạng trên từng trang sách kích thích thị giác bé phát triển, giúp bé tập nhận diện các màu sắc cơ bản.

Sản phẩm phù hợp cho bé trên 2 tuổi.

Cách dạy con đọc Flash card và tạo cảm hứng khi học

Mỗi ngày mẹ chọn ra 5 thẻ Flash card bất kỳ, dạy 3 lần/ ngày ( sáng, chiều, tối) hoặc tối thiểu cách biệt mỗi lần dạy từ 30 phút trở lên sẽ đem lại hiệu quả tốt nhất cho bé khi học.

Đảo thẻ để bé không nhàm chán: Hai mẹ con ngồi đối diện nhau, mẹ cầm tập thẻ giơ lên trước mặt con đọc to rõ ràng từ được viết trên thẻ. Mỗi thẻ chỉ để con nhìn từ 1 đến 2 giây. Mục đích của việc làm này là tạo ấn tượng về từ cho bé. Thời gian đảo thẻ chỉ kéo dài 30 giây đến 1 phút , có nghĩa là mỗi từ được lặp lại khoảng 4,5 lần.

Yêu cầu con nhận biết thẻ flash card: Trải tất cả các từ vừa đảo lên mặt bàn, mẹ đọc từ yêu cầu con chỉ (với các bé chưa biết nói) hoặc mẹ chỉ từ con đọc. Mỗi từ chỉ yêu cầu bé chỉ 1 lần để không gây nhàm chán cho bé.

Giải thích nghĩa của các thẻ flash card: Nếu danh từ thì cố gắng dùng vật thật cho con nhìn, sờ (các mẹ phải chuổn bị trước khi học). Động từ thì mẹ làm hành động. Bé sẽ bắt chiếc theo, rất vui và hứng thú.

Thông tin chi tiết sản phẩm

Kích thước: 14.5 x 20.5 cm

NXB: Hồng Đức

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt

Bảng chữ cái Tiếng Việt

Bài viết này giới thiệu với các bạn bảng chữ cái Tiếng Việt để giúp các bạn có cách phát âm đúng chuẩn khi bắt đầu học chữ. Bảng chữ cái Tiếng Việt là điều vô cùng quan trọng các bạn cần nắm được khi mới học Tiếng Việt. Trước tiên phải nắm bắt được thông tin về bảng chữ cái như: Bảng chữ cái có bao nhiêu chữ, cách đọc như thế nào, cách viết hoa, viết thường như thế nào?

Bảng chữ cái Tiếng Việt – cách phát âm:

Hiện tại bảng chữ cái Tiếng Việt chuẩn gồm có 29 chữ cái.

Bảng chữ cái Tiếng Việt – Cách viết:

STT

Chữ thường

Chữ hoa

Tên chữ

Phát âm

1

a

A

a

2

ă

Ă

á

3

â

Â

4

b

B

5

c

C

6

d

D

7

đ

Đ

đê

8

e

E

e

9

ê

Ê

ê

10

g

G

giê

11

h

H

hát

12

i

I

i

13

k

K

ca

14

l

L

e – lờ

15

m

M

em mờ/ e – mờ

16

n

N

em nờ/ e – nờ

17

o

O

o

18

ô

Ô

ô

19

ơ

Ơ

Ơ

20

p

P

21

q

Q

cu/quy

22

r

R

e-rờ

23

s

S

ét-xì

24

t

T

25

u

U

u

26

ư

Ư

ư

27

v

V

28

x

X

ích xì

29

y

Y

i dài

Bộ chữ cái Tiếng Việt có cách viết khá đơn giản. Chủ yếu sẽ sử dụng những nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc trên. Chúng ta cũng có hai loại mẫu chữ viết đó là:

Mẫu chữ Viết hoa và chữ viết Thường

Ngoài ra, bảng chữ cái tiếng Việt còn có cách viết thảo

Bảng chữ cái Tiếng Việt – cách chia nguyên âm, phụ âm:

Nguyên âm:

Nguyên âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, được phát âm với thanh quản mở, do đó không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất cứ điểm nào ở thanh môn.

Trong bảng chữ cái về mặt chữ viết có 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.

Âm “i” thường được viết bằng chữ “y” nhưng trong một số trường hợp thì được viết bằng chữ “y”:

Khi đứng một mình. VD: như ý, ý kiến,…

Khi không có âm phụ đứng đầu thì âm “iê” phải được viết là “yê”. VD: yêu quái,…

Lưu ý: Có những nguyên âm phải thêm phần phụ âm hoặc nguyên âm bổ sung.

Bắt buộc thêm nguyên âm cuối, hoặc phụ âm cuối: Â, IÊ,UÂ,UÔ,ƯƠ,YÊ.

Bắt buộc thêm phụ âm cuối: Ă, OĂ, OO, ÔÔ, UĂ, UYÊ.

Có 4 nguyên âm ghép có thể đứng tự do một mình hoặc thêm âm đầu, cuối, hoặc cả đầu lẫn cuối: OA, OE, UÊ, UY.

Như vậy ta chỉ có 29 nguyên âm ghép không thêm được phần âm cuối là: AI, AO, AU, ÂU, AY, ÂY, EO, ÊU, IA, IÊU/YÊU, IU, OI, ÔI, ƠI, OAI, OAO, OAY, OEO, ƯA, UI, ƯI, ƯU, UƠ, UAI, UÂY, UÔI, ƯƠI, ƯƠU, UYA và UYU.

Phụ âm: 

Phụ âm là những âm phải kèm với nguyên âm mới phát được, nhờ phối hợp với lưỡi, răng và môi. Phụ âm thường sẽ đứng trước và sau nguyên âm để tạo thành một từ.

Phụ âm Tiếng Việt là 1 chữ cái : C, B, T, D, Đ, G, H, K, L, M, N,Q,R, S, T, V, X

9 Phụ âm Tiếng Việt được ghép bởi hai chữ cái: ph, th, tr, gi, ch, nh, ng, kh, gh.

Có một phụ âm được ghép bởi ba chữ cái: ngh.

We on social : Facebook