Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Nhật N5 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tổng hợp Từ vựng N5.Chào các bạn, để thuận lợi cho các bạn đang ôn thi năng lực tiếng Nhật N5, trong bài viết này Tự học tiếng nhật online sẽ cung cấp đều đặn mỗi ngày 15 từ vựng tiếng Nhật N5 để giúp các bạn có thể học một cách đều đặn.
Học đều đặn, ôn luyện lại sau mỗi ngày, 3 ngày và đặc biệt 1 tuần cần ôn lại cả tuần
Note lại những từ khó, học cả tuần không vô, mang list này theo mình để có thể ôn lại
Với mỗi từ nên tưởng tượng ra tình huống sử dụng, đặt câu, hoặc các cách học khác như đã đề cập trong bài : Cách học từ vựng tiếng Nhật.
Từ vựng tiếng Nhật N5 – Tuần 1
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 1 :
1.あう (au) : Gặp gỡ, gặp ai đó. Thường dùng với trợ từ と (khi 2 người gặp nhau có hẹn trước), に (khi gặp nhau một cách ngẫu nhiên). 彼とあいます : Tôi sẽ gặp anh ấy / よく 彼 にあう : Tôi thường gặp anh ấy
2.あお (ao) : Màu xanh da trời (danh từ). あお 空 : Bầu trời xanh
3.あおい (aoi) : Xanh da trời (tính từ). 空 はあおい : Bầu trời thì màu xanh
4.あか (aka) : Màu đỏ (danh từ). あか 色 : Màu đỏ
5.あかい (akai) : Đỏ (tính từ). 私はあかい 服が 好 きです : Tôi thích quần áo màu đỏ
6.あかるい (akarui) : Sáng (không tối). 空 があかるい : Trời sáng
7.あき (aki) : Mùa thu. 今 はあきです : Bây giờ đang là mùa thu
8.あく (aku) : Mở (tự động từ). まどがあく : Cửa sổ mở
9.あける (akeru) : Mở (tha động từ). まどをあける : Mở cửa sổ
10.あげる (ageru) : Đưa. プレゼントをあげる : Đưa quà
11.あさ (asa) : Buổi sáng. あさ7 時に 起 きます : Buổi sáng tôi thức dậy lúc 7 giờ
12.あさごはん (asagohan) : Cơm sáng. 私はあさごはんを 食 べました : Tôi đã ăn sáng rồi
13.あさって (asatte) : Ngày kia (ngày mốt). あさって 行 きます : Ngày mốt tôi sẽ đi
14.あし (ashi) : Chân. あしがいたい : Chân bị đau
15.あした(ashita) : Ngày mai. あしたはにちようびです Ngày mai là chủ nhật
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày thứ 2 :
16.あそこ (asoko) : Chỗ đó, nơi đó. あそこへ 行 きたいです : Tôi muốn đi đến nơi đó
17.あそぶ (asobu) : Chơi, vui đùa. こどもとあそびます : Chơi đùa với trẻ em
18.あたたかい (atatakai) : Ấm áp. きょうはあたたかいです : Hôm nay thật ấm
19.あたま(atama) : Cái đầu. あたまがいたい : Đau đầu
20.あたらしい(atarashii) : Mới, mới mẻ. あたらしいくつがほしいです : Tôi muốn có một đôi giày mới
21.あちら(achira) : Chỗ kia. トイレはあちらです : Nhà vệ sinh ở chỗ kia
22.あつい(atsui) : (trời) Nóng. きょうはあついです : Hôm nay trời nóng
23.あつい(atsui) : Nóng (nhiệt độ của vật). ふろがあつい : Bồn tắm nóng
24.あつい(atsui) : Dày (trái nghĩa với mỏng). あつい 本 : Cuốn sách dày
25.あっち(acchi) : đằng kia. あっちを 見 ます : Nhìn phía đằng kia
26.あと(ato) : Sau khi, sau, sau đó. そのあと : sau đó. そのあと、 私はがっこうへ 行 きました : Sau đó, tôi đã đi đến trường
27.あなた(anata) : Bạn (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai). 私はあなたが 好 きです : Tôi thích bạn
28.あに(ani) : Anh trai (của tôi). あにがいます : Tôi có anh trai
29.あね(ane) : Chị gái (của tôi). あねがきらいです : Tôi ghét chị của tôi
30.あの(ano) : Cái đó (đứng trước danh từ chỉ vật ở xa người nói và người nghe). あの 本 はだれのですか : Cuốn sách đó là của ai vậy?
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 3 :
31.あの(ano) : um… (gây sự chú ý, hoặc thể hiện sự ngập ngừng)
32.アパート(apaato) : Căn hộ. アパートをかりました : Tôi đã thuê một căn hộ
33.あびる(abiru) : Tắm. シャワーをあびます : Tắm vòi sen
34.あぶない(abunai) : Nguy hiểm. あぶないところ : Nơi nguy hiểm
35.あまい(amai) : Ngọt, ngọt ngào. このくすりはあまいです : Thuốc này ngọt / こいはあまい : Tình yêu thật ngọt ngào
36.あまり(amari) : Chẳng … mấy. 私 はあまりでかけません : Tôi không mấy khi ra ngoài
37.あめ(ame) : Mưa. あめがふっています : Trời mưa
38.あめ(ame) : Kẹo. あめを 食 べます : Ăn kẹo
39.あらう(arau) : Rửa. てをあらいます : Rửa tay
40.ある(aru) : Có, được ( chỉ sự sở hữu). テレビは 私 のへやにあります : Tivi có ở trong phòng của tôi
41.あるく(aruku) : Đi bộ. 私 はあるきます : Tôi sẽ đi bộ
42.あれ(are) : cái kia, kia. あれはなんですか : Kia là cái gì vậy?
43.いい/よい(ii/yoi) : Tốt, đẹp. いいそら : Trời đẹp
44.いいえ(iie) : Không (dùng để phủ định)
45.いう(iu) : Nói. うそをいう : Nói dối
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 4
46.いえ(ie) : Nhà, gia đình. いえへかえります : Về nhà
48.いく/ゆく(iku/yuku) : Đi. にほんへいきます : Đi Nhật
49.いくつ(ikutsu) : Bao nhiêu tuổi? Bao nhiêu cái?. おいくつですか : Anh bao nhiêu tuổi rồi? / まどはいくつありますか : Có bao nhiêu cái cửa sổ?
50.いくら(ikura) : Bao nhiêu tiền?. いくらですか : Bao nhiêu tiền vậy ạ?
51.いけ(ike) : Ao. まるいいけ : Cái ao hình tròn
52.いしゃ(ishya) : Bác sỹ. いしゃにいきます : Đi đến bác sĩ
53.いす(isu) : Chiếc ghế. いすでねます : Ngủ trên ghế
54.いそがしい(isogashii) : Bận rộn. 私 はいそがしいです : Tôi rất bận rộn
55.いたい(itai) : Đau, đau đớn. あたまがいたいです : Đau đầu
56.いち(ichi) : Một
57.いちにち(ichinichi) : Một ngày. きょうはいちにちあめです : Hôm nay trời mưa nguyên một ngày
58.いちばん(ichiban) : Thứ nhất. はながいちばん 好 きです : Tôi thích hoa nhất
59.いつ(itsu) : Khi nào. いつ 行 きますか : Khi nào anh đi?
60.いつか(itsuka) : 5 ngày, ngày mồng 5
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 5
61.いっしょ(isshyo) : Cùng nhau. いっしょに 行 きます : Chúng tôi sẽ đi cùng nhau
62.いつつ(itsutsu) : 5 cái. あめがいつつあります : Có 5 cục kẹo
63.いつも(itsumo) : Lúc nào cũng, luôn luôn. 私 はいつもいそがしいです : Tôi lúc nào cũng bận rộn
64.いぬ(inu) : Con chó. いぬが 好 きです : Tôi thích chó
65.いま(ima) : Bây giờ. いまはなんじですか : Bây giờ là mấy giờ?
66.いみ(imi) : Ý nghĩa. あまりいみがありません : Không có nhiều ý nghĩa cho lắm
67.いもうと(imouto) : Em gái (của người nói). いもうとがいない : Tôi không có em gái
68.いや(iya) : Không, không hài lòng
69.いりぐち(iriguchi) : Cửa vào. トイレはいりぐちのひだりです : Nhà vệ sinh ở bên trái cửa vào
70.いる(iru) : Có (chỉ sự tồn tại của người, vật). あにがいます : Tôi có anh trai
71.いる(iru) : Cần thiết. 私は 金 がいります : Tôi cần tiền
72.いれる(ireru) : Cho vào, đặt vào. さとうをいれる : Cho đường vào
73.いろ(iro) : Màu sắc. あかいろ : Màu đỏ
74.いろいろ(iroiro) : Đa dạng, nhiều loại. いろいろなさかなをみました : Tôi đã nhìn thấy rất nhiều loài cá khác nhau
75.うえ(ue) : Trên, phía trên. つくえのうえに 本 があります : Trên bàn có cuốn sách
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 6
76.うしろ(ushiro) : Đằng sau. うしろをみます : Nhìn đằng sau
77.うすい(usui) : Mỏng, nhạt. あじがうすい : Mùi vị nhạt / うすいかみ : Tờ giấy mỏng
78.うた(uta) : Bài hát. このうたが 好 きです : Tôi thích bài hát này
79.うたう(utau) : Hát. うたをうたいます : Hát một bài hát
80.うまれる(umareru) : Được sinh ra. あかちゃんがうまれた : Em bé đã được sinh ra
81.うみ(umi) : Biển. うみへ 行 きたいです : Tôi muốn đi ra biển
82.うる(uru) : Bán. きっぷをうります : Bán vé
83.うるさい(urusai) : Ồn ào. かれはうるさい : Anh ta rất ồn ào
84.うわぎ(uwagi) : Áo khoác. うわぎをぬぎます : Cởi áo khoác
85.え(e) : Bức tranh, bức họa. えをみます : Xem tranh
86.えいが(eiga) : Phim. えいがをみます : Xem phim
87.えいがかん(eigakan) : Rạp chiếu phim. 私はえいがかんに 行 きたい : Tôi muốn đi đến rạp chiếu phim
88.えいご(eigo) : Tiếng Anh. えいごでいいます : Nói bằng tiếng Anh
89.ええ(ee) : Vâng (dùng để khẳng định)
90.えき(eki) : Nhà ga. そのえきへ 行 きます : Tôi đi đến nhà ga đó
Tổng Hợp 103 Từ Kanji N5 Tiếng Nhật Với Cách Học Cực Dễ Nhớ
Tự học Kanji N5 như thế nào thì hiệu quả?
Tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó bởi có đến 3 mặt chữ: hiragana, katakana và kanji. Và hầu hết các bạn học sinh đều cho rằng phần khó nhất chính là kanji. Bởi nó là chữ Hán có rất nhiều nét và cực khó nhớ khó viết.
Bước 1: Hiểu nghĩa từ Kanji
Ấn vào từng chữ Kanji để hiểu ý nghĩa triết tự, âm Hán Việt cùng giải nghĩa của nó. Học kanji theo hình ảnh miêu tả sẽ dễ nhớ hơn rất nhiều.
Bước 2: Viết Kanji
Khi hiểu nghĩa và âm Hán Việt, bạn sẽ học viết theo những nét được hướng dẫn. Có những nét nào, thứ tự viết ra sao… sẽ được hiển thị cụ thể trên ứng dụng. Bạn chỉ cần viết phụ họa theo là luyện thật nhiều lần cho nhớ nét.
Bước 3: Nghe lượt đầu
Sau khi đã nhớ được ý nghĩa, âm Hán Việt, cách viết của từ đó. Mở file nghe để nghe một lượt Kanji. Cùng các ví dụ cho chữ kanji đó để biết được cách ghép âm onyomi và kunyomi như thế nào. Chú ý những trường hợp đặc biệt không theo quy tắc âm.
Bước 4: Nghe và nhắc lại
Nghe và đọc lại theo từng từ Kanji, từng ví dụ mỗi cái 5 lần. Ghi nhớ mặt chữ và cách đọc chữ đó sâu hơn.
Bước 5: Nghe không nhìn chữ và viết lại
Học tiếng Nhật là cả một quá trình kiên trì cố gắng trường kì. Với cách học đúng thì 103 Kanji N5 sẽ nằm trong tay bạn rất dễ dàng thôi.
Danh sách 103 từ Kanji N5
Để hệ thống một cách gọn gàng nhất những từ Kanji mức độ N5. Du học Tây Nguyên sẽ tổng hợp cho bạn danh sách 103 từ Kanji dưới bảng sau:
STT
Kanji
Âm hán việt
Nghĩa
Âm On
Âm Kun
1
日
nhật
mặt trời, ngày
ニチ, ジツ
nichi, jitsu
ひ
hi, bi
2
一
nhất
một; đồng nhất
イチ, イツ
ichi, itsu
ひと-
hito
3
国
quốc
nước; quốc gia
コク
koku
くに
kuni
4
人
nhân
nhân vật
ジン, ニン
jin, nin
ひと
hito
5
年
niên
năm; niên đại
ネン
nen
とし
toshi
6
大
đại
to lớn; đại lục
ダイ, タイ
dai, tai
おお-
oo(kii)
7
十
thập
mười
ジュウ, ジッ, ジュッ
juu, jiQ
とお
tou
8
二
nhị
hai
ニ
ni
ふた
futa
9
本
bản
sách, cơ bản, bản chất
ホン
hon
もと
moto
10
中
trung
giữa, trung tâm
チュウ
chuu
なか
naka
11
長
trường, trưởng
dài; trưởng
チョウ
choo
ながい
naga(i)
12
出
xuất
ra, xuất hiện, xuất phát
シュツ, スイ
shutsu, sui
でる, だす
de(ru), da(su)
13
三
tam
ba
サン
san
みつ
mi(tsu)
14
時
thời
thời gian
ジ
ji
とき
toki
15
行
hành, hàng
thực hành;ngân hàng, đi
コウ, ギョウ
koo, gyoo
いく, おこなう
i(ku), okonau
16
見
kiến
nhìn; ý kiến
ケン
ken
みる
miru
17
月
nguyệt
mặt trăng, tháng
ゲツ, ガツ
getsu, gatsu
つき
tsuki
18
後
hậu
sau
ゴ, コウ
go, koo
あと
ato
19
前
tiền
trước
ゼン
zen
まえ
mae
20
生
sinh
sống; học sinh(chỉ người)
セイ, ショウ
sei, shoo
いきる
ikiru
21
五
ngũ
năm (5)
ゴ
go
いつつ
itsutsu
22
間
gian
trung gian, không gian
カン, ケン
kan, ken
あいだ
aida
23
友
hữu
bạn
ユウ
yuu
とも
tomo
24
上
thượng
trên
ジョウ, ショウ
joo, shoo
うえ,かみ
ue, kami
25
東
đông
phía đông
トウ
too
ひがし,あずま
higashi (azuma)
26
四
tứ
bốn
シ
shi
よつ
yotsu
27
今
kim
hiện tại, lúc này
コン, キン
kon, kin
いま
ima
28
金
kim
vàng, kim loại
キン, コン
kin, kon
かね
kane
29
九
cửu
chín (9)
キュウ, ク
kyuu, ku
ここのつ
kokonotsu
30
入
nhập
vào; nhập môn
ニュウ
nyuu
はいる, いれる
hairu, ireru
31
学
học
học
ガク
gaku
まなぶ
manabu
32
高
cao
cao
コウ
koo
たかい
takai
33
円
viên
tròn; tiền Yên
エン
en
まるい
marui
34
子
tử
con, phần tử
シ, ス
shi, su
こ
ko
35
外
ngoại
bên ngoài
ガイ, ゲ
gai, ge
そと
soto
36
八
bát
tám
ハチ
hachi
やつ
yatsu
37
六
lục
sáu
ロク
roku
むつ
mutsu
38
下
hạ
dưới
カ, ゲ
ka, ge
した, しも
shita, shimo
39
来
lai
đến; tương lai, vị lai
ライ, タイ
rai
くる
kuru
40
左
tả
trái, bên trái
サ, シャ
sa
ひだり
hidara
41
気
khí
không khí, khí chất
キ, ケ
ki, ke
いき
iki
42
小
tiểu
nhỏ, ít
ショウ
shoo
ちいさい,こ
chiisai, ko
43
七
thất
bảy (7)
シチ
shichi
なな,ななつ
nana, nanatsu
44
山
sơn
núi, sơn hà
サン, セン
san
やま
yama
45
話
thoại
nói chuyện, đối thoại
ワ
wa
はなし
hanashi
46
女
nữ
phụ nữ
ジョ, ニョ
jo, nyo
おんな
onna
47
北
bắc
phía bắc
ホク
hoku
きた
kita
48
午
ngọ
buổi trưa, ngọ
ゴ
go
うま
uma
49
百
bách
trăm
ヒャク
hyaku
もも
momo
50
書
thư
viết; thư đạo
ショ
sho
かく
kaku
51
先
tiên
trước
セン
sen
さき
saki
52
名
danh
tên
メイ, ミョウ
mei, myoo
な
na
53
川
xuyên
sông
セン
sen
かわ
kawa
54
千
thiên
nghìn
セン
sen
ち
chi
55
休
hưu
nghỉ ngơi, về hưu
キュウ
kyuu
やすむ
yasumu
56
父
phụ
cha
フ
fu
ちち
chichi
57
水
thủy
nước
スイ
sui
みず
mizu
58
半
bán
một nửa
ハン
han
なかば
nakaba
59
男
nam
nam giới
ダン, ナン
dan, nan
おとこ
otoko
60
西
tây
phía tây
セイ, サイ
sei, sai
にし
nishi
61
電
điện
điện, điện lực
デン
den
62
校
hiệu
trường học
コウ
koo
めん
men
63
語
ngữ
ngôn ngữ, từ ngữ
ゴ
go
かたる
kataru
64
土
thổ
đất; thổ địa
ド, ト
do, to
つち
tsuchi
65
木
mộc
cây, gỗ
ボク, モク
boku, moku
き
ki
66
聞
văn
nghe, tân văn (báo)
ブン, モン
bun, mon
きく
kiku
67
食
thực
ăn
ショク, ジキ
shoku
くう
taberu
68
車
xa
xe
シャ
sha
くるま
kuruma
69
何
hà
cái gì, hà cớ = lẽ gì
カ
ka
なん,なに
nan, nani
70
南
nam
phía nam
ナン
nan
みなみ
minami
71
万
vạn
vạn, nhiều; vạn vật
マン, バン
man, ban
よろず
yorozu
72
毎
mỗi
mỗi (vd: mỗi người)
マイ
mai
ごと
goto
73
白
bạch
trắng, sạch
ハク, ビャク
haku, byaku
しろい
shiroi
74
天
thiên
trời, thiên đường
テン
ten
あま
ama
75
母
mẫu
mẹ
ボ
bo
はは,
haha, okaasan
76
火
hỏa
lửa
カ
ka
ひ
hi
77
右
hữu
phải, bên phải
ウ, ユウ
u, yuu
みぎ
migi
78
読
độc
đọc
ドク
doku
よむ
yomu
79
雨
vũ
mưa
ウ
u
あめ
ame
80
安
an
yên, bình an
アン
an
やすい
yasui
81
飲
ẩm
uống
イン
in
のむ
nomu
82
駅
ga
ga, ga tàu
エキ
eki
83
花
hoa
hoa
カ
ka
はな
hana
84
会
hội
hội, hội nhóm, hội đồng
カイ
kai
あう
au
85
魚
ngư
con cá
ギョ
gyo
さかな, うお
sakana, uo
86
空
không
rỗng không, hư không, trời
クウ
kuu
そら, あく,から
sora, aku, kara
87
言
ngôn
ngôn (tự mình nói ra)
ゲン, ゴン
gen, gon
いう
iu
88
古
cổ
ngày xưa…
コ
ko
ふる.い
furui
89
口
khẩu
cái miệng, con đường ra vào
コウ, ク
kou, ku
くち
kuchi
90
耳
nhĩ
tai, nghe
ジ
ji
みみ
mimi
91
社
xã
đền thờ thổ địa, xã tắc, xã hội
シャ
sha
やしろ
yashiro
92
手
thủ
tay, làm, tự tay làm
シュ
shu
て
te
93
週
chu
vòng khắp, một tuần lễ
シュウ
shuu
94
少
thiếu
ít, một chút, trẻ
ショウ
shou
すく.ない, すこ.し
sakunai, sukoshi
95
新
tân
mới, trong sạch
シン
shin
あたら.しい, あら.た, にい-
atarashii, arata, nii
96
足
túc
cái chân, bước, đủ
ソク
soku
あし, た.りる, た.す
ashi, tariru, tasu
97
多
đa
nhiều, khen tốt, hơn
タ
ta
おお.い
ooi
98
店
điếm
tiệm, nhà trọ
テン
ten
みせ
mise
99
道
đạo
đường cái thẳng, đạo lý, đạo tràng…
ドウ
dou
みち
michi
100
立
lập
đứng thẳng, gây dựng
リツ
ritsu
た.つ, た.てる
tatsu, tateru
101
買
mãi
mua
バイ
bai
か.う
kau
102
分
phân
chia, tách rẽ..
ブン, フン, ブ
bun, fun, bu
わ.ける, わ.け, わ.かれる
wakeru, wake, wakareru
103
目
mục
con mắt, nhìn kỹ…
モク
moku
め me
Tổng Hợp Cách Học Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5
Đối với những người bắt đầu học tiếng Nhật, bên cạnh bảng chữ cái, từ vựng, chữ Kanji thì các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cũng là một trong những mối quan tâm hàng đầu và là vấn đề trọng điểm nếu bạn muốn có thể giao tiếp và diễn đạt các ý một cách trôi chảy nhất.
Nếu không biết gì về ngữ pháp tiếng Nhật, khi giao tiếp bạn chỉ có thể sử dụng các từ vựng tiếng Nhật chứ không thể tạo thành các câu hoàn chỉnh, bạn hoàn toàn giống như một đứa trẻ đang bập bẹ tập nói, khiến người nghe không hiểu bạn muốn diễn đạt điều gì, điều này nói lên mức độ quan trọng của ngữ pháp trong việc học tiếng Nhật.
Chính vì vậy nếu không tập trung đầu tư vào việc học ngữ pháp, dù cho vốn từ vựng của bạn có phong phú tới đâu thì người khác cũng vẫn chỉ xem bạn như một đứa trẻ đang tập nói mà thôi.
Vấn đề ở đây là rất nhiều từ đơn giản tới phức tạp, rất dễ nhầm lẫn nếu không hiểu bản chất, vậy phương pháp nào để nhớ và phân biệt rõ ràng từng mẫu ngữ pháp?
1. Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật theo cách suy nghĩ của người Nhật
2. Học ngữ pháp tiếng Nhật thông qua ví dụ
Thông thường chúng ta thường ghi nhớ một cấu trúc ngữ pháp theo cách rất rời rạc như sau: nhớ mẫu câu, cách tạo nên và ý nghĩa của mẫu ngữ pháp đó. Chính vì thế khi ôn tập lại ta cũng phải học lại cả 3 thứ trên. Điều này rất mất thời gian và công sức để học. Giải pháp được đưa ra ở đây chính là học theo các ví dụ. Khi nhớ các ví dụ của một mẫu ngữ pháp bạn có thể từ đó suy ra luôn mẫu ngữ pháp này, cách ghép cũng như ý nghĩa của nó. Nên tìm những ví dụ gây ấn tượng mạnh hoặc đơn giản dễ gặp trong cuộc sống để có thể ghi nhớ sâu sắc hơn.
3. Vận dụng và ôn tập các mẫu ngữ pháp hàng ngày
Nhớ các cấu trúc ngữ pháp qua ví dụ và vận dụng những ví dụ đó hàng ngày Mỗi ngày học từ 3 – 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật
Học lại các mẫu cũ trước khi học mẫu mới. Nếu bạn trót quên một mẫu ngữ pháp nào đó, đừng vội mở sách ra, hãy nhớ lại ví dụ của mẫu ngữ pháp đó.
4. Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng nhất
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masu (〜ます)
Động từ thể masen (〜ません) Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể mashita (〜ました)
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masen deshita (~ませんでした)
Động từ thể thông thường V ru
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể phủ định nai(~ない)
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể quá khứ ta(~た)
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể nakatta (~なかった)
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể Tearu(~てある)
Tổng Hợp Kanji N5 (Bản Đầy Đủ Âm On, Kun)
Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản
📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG
Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.
Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Nhật N5 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!