Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Ngữ Pháp N4 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy gửi đến các bạn đang ôn thi năng lực Nhật ngữ trình độ N4 bài viết tổng hợp ngữ pháp N4
1.~ ができる / ~ ことができる:Có thể làm… 2.~ られる ( どうしの可能形(かのうけい) ):Thể khả năng của động từ. Nghĩa cũng là: có thể làm… 3.~ ようになる:Trở nên có thể làm… 4.~ つもりです:Tôi định…( nói về dự định ) 5.~ よう ( どうしの意志形(いしけい) ):Thể ý chí của động từ. Là cách nói ngắn gọn của ~ましょう. 6.~ 意志形+と思(おも)う:Tôi tính…( cũng nói về dự định ) 7.~ 方(かた):Cách… 8.~ とか ~ とか:Như là…như là…( dùng để liệt kê ) 9.~ の / ~ こと:Dùng để danh từ hóa động từ. Chuyện…; Việc…
第2課: 10 ~ 18 10.~ ために、~ :Để…( chỉ mục đích ) 11.~ たことがある:Đã từng…( chỉ những kinh nghiệm đã làm trong quá khứ ) 12.~ は ~ より ~ です:So sánh hơn ~ は ~ ほど ~ ない:So sánh không bằng ~ のほうが ~ より ~ です:Về phía…thì…hơn… ~ より ~ のほうが ~ です:Về phía…thì…hơn… ~ と ~ と、どちらが ~ ですか:Giữa N1 và N2 thì bên nào… ~ の中で ~ が いちばん ~ ですか:Trong…thì…nhất ( so sánh nhất ) 13.~ は ~ が 形容詞(けいようし) ( 状態を表す ):Dùng để miêu tả dáng vẻ, tình trạng, trạng thái. 14.~ にする:(Quyết định) chọn… 15.~ だろう / ~ だろうと思(おも)う :Tôi đoán là…( dùng để suy đoán ) 16.~ と言う / ~ と聞く / ~ と書く:nói là…; nghe là…; Viết là… ( Dùng để trích dẫn ) 17.~ たほうがいいです:Nên làm… ~ ないほうがいいです:Không nên làm… 18.疑問詞(ぎもんし) + でも:Bất cứ…( phía trước là 1 nghi vấn từ )
第3課: 19 ~ 27 19.~ かどうか、~ :…hay là không… ( trong câu không có nghi vấn từ ) 20.疑問詞 ~ か、~ :dùng để nối kết 2 câu. ( trong câu có nghi vấn từ ) 21.~ そうです( 伝聞(でんぶん) ):Nghe nói… ( dùng để truyền đạt lại những gì mình nghe thấy ) 22.~ ので、~ :Vì…( 1 lý do khách quan ) 23.~ のに、~ :Mặc dù…thế nhưng mà… 24.~ てしまう:Làm xong..( 1 sự việc đã hoàn thành ); Lỡ làm…( 1 sự hối tiếc ) 25.~ てみる:Thử làm… 26.~ やすいです:Dễ làm… ~ にくいです:Khó làm… 27.~ がする:Có ( cảm giác )…
第4課: 28 ~ 36 28.~ ましょうか / ~ ようか:Cùng nhau làm…( rủ rê ); Để tôi làm…( 1 lời đề nghị ) 29.~ てはいけない:Không được làm… ( cấm đoán ) 30.~ なければならない:Phải làm… ( mang tính bắt buộc, nghĩa vụ ) ~ なくてはいけない:Phải làm… 31.~ てもいいです / ~ てもかまわない:Được phép làm… ( cách nói xin phép ) ~ なくてもいいです / ~ なくてもかまわない:Không cần thiết làm… 32.どうしの命令形(めいれいけい):Thể mệnh lệnh của động từ ~ なさい:Hãy làm… ( Cách nói ra lệnh của nữ giới ) 33.~ な:Cấm làm… 34.~ こと:Việc…; Chuyện… ( dùng để danh từ hóa 1 câu văn ) ~ ということ:Việc…; Chuyện… ( dùng để danh từ hóa 1 câu văn ) 35.わたしは ~ に ~ を あげる:Tôi tặng… わたしは ~ に ~ を もらう:Tôi nhận… ~ は 私 に ~ を くれる:Ai đó cho mình cái gì đó. 36.わたしは ~ に ~ を さしあげる:Tôi tặng… ( Cách nói trang trọng ) わたしは ~ に ~ を いただく:Tôi nhận… ( Cách nói trang trọng ) ~ は 私 に ~ を くださる:Vị nào đó cho mình cái gì đó. ( cách nói trang trọng )
第5課: 37 ~ 46 37.~ そうです ( 様態(ようたい) ):Trông có vẻ…; Có vẻ sắp ( làm )… 38.~ ために、~ :Vì…( chỉ nguyên nhân, lý do ) 39.~ すぎる:( làm ) quá nhiều. 40.~ ておく:Làm trước…; Làm sẵn… ( cho 1 mục đích đã có từ trước ) 41.~ も ~ し、~ も ~ :Không những…mà còn… ( dùng để trình bày các tính chất giống nhau ) 42.~ でも:Ngay cả… 43.まるで ~ のようです:Như thể là… (dùng để so sánh ) 44.~ ことがある / ~ こともある:Cũng có khi… 45.~ のです:Dùng để giải thích 1 tình trạng, trạng thái hay 1 lý do nào đó. ~ んです:Dùng để giải thích 1 tình trạng, trạng thái hay 1 lý do nào đó. 46.~ も ( 数量(すうりょう)が多いことを強調(きょうちょう)する ):Tới… ( nhấn mạnh đến số lượng nhiều )
第6課: 47 ~ 56 47.~ ようです ( 推量(すいりょう) ):Dường như là… ( dùng để suy đoán ) 48.~ らしい:Hình như… ( suy đoán ); Nghe nói… ( thông tin nghe được không chính xác lắm ) 49.~ かもしれない:Không chừng là… ( suy đoán: có khả năng xảy ra sự việc đó ) 50.Vるところです:Sắp làm… Vているところです:Đang làm… Vたところです:Vừa mới làm… 51.~ ばかり:Chỉ toàn là… Vてばかりいる:Chỉ toàn làm… ( 1 sự việc giống nhau cứ làm hoài ) 52.~ がる:Có cảm giác… ( Nói về cảm giác của ngôi thứ 3 ) ~ たがる:Muốn làm… ( Nói về ý muốn của ngôi thứ 3 ) 53.~ だす / ~ はじめる:Bắt đầu làm… ~ おわる: ( Làm )…xong ~ つづける:Tiếp tục làm…; ( làm )…hoài 54.~ でも ( 例(れい)を示(しめ)す ):Chẳng hạn…hay là món gì đó. ( Đưa ra 1 ví dụ điểm hình ) 55.~ の?:Dùng để tạo cách nói hỏi trong văn nói. 56.~ かな(あ):Là cách nói vừa hỏi đối phương vừa tự hỏi mình.
第7課: 57 ~ 65 57.~ と、~ :Nếu…thì…; Cứ hễ…thì… ( Câu điều kiện tất yếu ) 58.~ たら、~ :Nếu…thì… ( Câu điều kiện giả định ); Sau khi làm…thì… 59.~ ば、~ :Nếu…thì… ( Câu điều kiện giả định thường dùng trong văn viết ) 60.~ なら、~ :Nếu…thì… ( đưa ra quan điểm, ý kiến, mong muốn của mình về vấn đề đó hay là nhờ vả 1 việc gì đó ) 61.疑問詞 ~ たらいいですか:Nên làm…? ( khi hỏi những điều không hiểu, hoặc muốn nhận được 1 lời khuyên ) 疑問詞 ~ ばいいですか:Nên làm…? ( khi hỏi những điều không hiểu, hoặc muốn nhận được 1 lời khuyên ) 62.~ といい:Mong sao… ~ たらいい:Mong sao… ~ ばいい:Mong sao… ~ といいです:Nên làm… ~ たらいいです:Nên làm… ~ ばいいです:Nên làm… 63.~ ても、 ~ :Cho dù… ( câu điều kiện nghịch ) ~ でも、 ~ :Cho dù… ( câu điều kiện nghịch ) 64.こんな名詞:…Như thế này そんな名詞:…Như thế đó あんな名詞:…Như thế kia 65.こう 動詞:( Làm ) như thế này そう 動詞:( Làm ) như thế đó ああ 動詞:( Làm ) như thế kia
第8課: 66 ~ 72 66. わたしは ~ に ~ を Vてあげる:Tôi làm cái gì đó cho ai đó. わたしは ~ に ~ を Vてもらう:Tôi nhận được ai đó làm cái gì đó. ~ は 私 に ~ を Vてくれる:Ai đó làm cho tôi cái gì đó. 67.わたしは ~ に ~ を Vてさしあげる:Tôi làm cái gì đó cho ai đó. ( cách nói trang trọng ) わたしは ~ に ~ を Vていただく:Tôi nhận được ai đó làm cái gì đó. ( cách nói trang trọng ) ~ は 私 に ~ を Vてくださる:Ai đó làm cho tôi cái gì đó. ( cách nói trang trọng ) 68.~ ことにする:Tôi quyết định làm… 69.~ ことになる:Được quy định làm…; Được quyết định làm… 70.~ ようとする:Tôi gắng sức làm… 71.~ ようにする:Tôi cố gắng làm… 72.~ ていく:( làm ) đi; diễn tả 1 sự việc ( di chuyển ) theo hướng xa người nói ; diễn tả 1 sự thay đổi từ hiện tại cho đến tương lai. ~ てくる: ( làm ) đến; diễn tả 1 sự việc ( di chuyển ) theo hướng gần người nói; diễn tả 1 sự thay dổi từ khá khứ cho đến hiện tại.
第9課: 73 ~ 82 73.受身(うけみ):Được làm…; Bị làm… ( Thể bị động ) 74.使役(しえき):Bắt làm…; cho phép làm… ( Thể sai khiến ) 75.使役受身:Được phép làm…; Bị bắt làm… ( Thể bị động sai khiến ) 76.~ させてください:Hãy cho phép tôi làm… ( dùng để xin phép ) 77.~ まで:Đến… 78.~ までに:Trước… ( thời hạn đã được quy định ) 79.~ あいだは、 ~ :Suốt…; Trong suốt… 80.~ あいだに、 ~ :Trong khi…; Trong lúc…; Trong khoảng… 81.~ ように(と)言う:Bảo hãy ( làm )…; Bảo đừng ( làm )… ~ ように(と)伝える:Nhắn hãy ( làm )… ~ ように(と)注意する:Chú ý sao cho… 82.~ さ:Biến tính từ thành 1 danh từ
第10課: 83 ~ 91 83.尊敬表現(そんけいひょうげん):Những cách nói biểu hiện tôn kính お+Vます+になる。Làm… 動詞+られる Thể tôn kính お+Vます+ください。Xin vui lòng ( làm )… お+Vます+です。Đang làm… 84.謙譲表現(けんじょうひょうげん):Những cách nói biểu hiện khiêm nhường お+Vます+する。Làm… 85.そのほかの丁寧(ていねい)な言(い)い方(かた):Một số cách nói lịch sự khác 86.~ たまま:Cứ…suốt như thế mà… 87.~ ずに、 ~ :Làm…mà không làm… 88.~ はずです:Chắc chắn là… 89.~ たばかり :Vừa mới làm… 90.~ ちゃ ( = ~ ては ):ちゃ bằng với ては ~ ちゃだめ ( = ~ てはいけない ):ちゃだめ bằng với てはいけない ~ じゃ ( = ~ では ):じゃ bằng với では ~ じゃだめ ( = ~ ではいけない ):じゃだめ bằng với ではいけない 91.~ ちゃう ( = ~ てしまう ):ちゃう bằng với てしまう ~ じゃう ( = ~ でしまう ):じゃう bằng với でしまう
Biên soạn: Umisensei
Chia sẻ ngay
Tổng Hợp Ngữ Pháp N3 Chuẩn Jlpt
Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản
📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG
Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.
Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Nhật Jlpt N5
Ý nghĩa : Vì/ bởi vì…, nên…
[Động từ thể thường (普通形)/ Thể ます] +ので [Tính từ -i (です)] +ので [Tính từ -na +な/Tính từ -na (bỏ な) + です] +ので [Danh từ + な/ Danh từ + です] +ので
Ví dụ: 1. ねつが あったので、がっこうを やすみました。Vì bị sốt nên tôi nghỉ học 2. とてもあついので でかけません。Trời rất nóng nên tôi không ra ngoài.
[Động từ thể thường (普通形)/ Thể ます] +から [Tính từ -i (です)] +から [Tính từ -na (bỏ な) + だ/ です] +から [Danh từ + だ/ です] +から
Ví dụ: 1. くすりを のみましたから、もうだいじょうぶです。Tôi đã uống thuốc rồi nên bây giờ không sao. 2. とてもあついから、でかけません。Trời rất nóng nên tôi không ra ngoài.
* 「〜んで」là cách nói thông thường, ít trang trọng của 「〜ので」thường được sử dụng trong hội thoại.
Cấu trúc: Thể thông thường (普通形)+ んで
Ví dụ: ねつがあったんで、がっこうをやすみました。 とてもあついんで、でかけません。
*「〜ので」và「から」đều dùng để giải thích nguyên nhân của việc gì đó, nhưng so với 「〜ので」thì 「から」có thể mang cả thái độ, cảm xúc của người nói khi giải thích, đặc biệt là đối với những việc của bản thân. Cho nên nếu không chỉ nêu lý do đơn thuần mà sau đó còn kèm theo mệnh lênh, yêu cầu, nhờ vả v.v thì người ta hay dùng 「から」、còn để khách quan thì nên dùng 「〜ので」
Ví dụ: ねつが ありますから、がっこうを やすんでも いいですか。Vì bị sốt nên em có thể nghỉ học không ạ? ねつがあるので、がっこうを やすみます。Vì bị sốt nên tôi nghỉ học. (Kể sự việc đơn thuần) * Để hỏi lý do, ta dùng mẫu câu 「どうして〜かvà để trả lời cho câu hỏi này ta dùng 「からです」
Ví dụ 1: A: どうして わたしのでんわばんごうが わかりましたか。(Sao anh biết số điện thoại của tôi thế?) (電話番号:でんわばんごう: số điện thoại) B: きむらさんに きいたからです。(Tôi đã hỏi anh Kimura)
Ý nghĩa: Có nghĩa là: Từ…đến…
Diễn tả thời điểm bắt đầu và kết thúc của một khoảng thời gian, không gian, mức độ….
Dạng sử dụng: Thời điểm/Địa điểm + から Thời điểm/Địa điểm まで – Trước trợ từ から diễn tả sự bắt đầu của thời điểm, địa điểm hoặc mức độ. – Trước trợ từ まで diễn tả sự kết thúc của thời điểm, địa điểm hoặc mức độ.
Ví dụ : 1.私(わたし)は電車(でんしゃ)で東京(とうきょう)から大阪(おおさか)まで行い)きます。 Tôi đi tàu điện từ Tokyo đến Osaka. 2.朝(あさ)の会議(かいぎ)は7時(しちじ)から10時(じゅうじ)まで行(おこな)われました Cuộc họp buổi sáng diễn ra từ 7h cho đến 10h.
Cách sử dụng:
– Tính từ -i (bỏ い) + く + なる。
Ví dụ: 1. あの子は 大きくなりました。(Đứa bé đó đã lớn hơn rồi.) 2. このくるまは 古くなりました。(Chiếc xe ô tô này đã trở nên cũ rồi.)
– Tính từ -na (bỏ な) + に + なる。
Ví dụ: 1. かれは 日本語がじょうずに なりました。(Anh ta đã giỏi tiếng Nhật hơn rồi.) * Cấu trúc này dùng để diễn tả sự chuyển biến (so với lúc trước) nên động từ 「なる」thường được chia ở thì quá khứ.
Tổng Hợp Giáo Trình Học Ngữ Pháp N3 Hay Nhất
1. Sách Soumatome N3 ngữ pháp – Dịch trọng tâm:
Với ngữ pháp phân theo từng ngày và lộ trình học trong khoảng 6 tuần với khoảng 100 câu ngữ pháp, giáo trình Soumatome N3 ngữ pháp sẽ giúp bạn học khái quát được các điểm ngữ pháp thường hay sử dụng trong đề thi Nhật ngữ N3. Giáo trình có những câu ngữ pháp được nâng cao từ N4, tùy vào năng lực và tiến trình học tập của mỗi người mà tốc độ học ngữ pháp của giáo trình Soumatome sẽ rút ngắn đi, với điều kiện tiên quyết là bạn phải có sự kiên trì và nỗ lực trong từng ngày.
2. Sách Speed Master N3 ngữ pháp.
– Phần 1: là mẫu ngữ pháp học từ hội thoại và văn bản.
– Phần 2: là phát triển kỹ năng, luyện bài tập
– Phần 3: là phần luyện đề
3. Giáo trình Shinkanzen N3 ngữ pháp – Dịch trọng tâm:
Shinkanzen N3 ngữ pháp với hệ thống ngữ pháp đầy đủ, các cấu trúc mới được cung cấp theo từng bài học. Với việc xuất bản song ngữ Nhật – Việt sẽ phần nào đấy giúp bạn học hiểu hơn về cấu trúc từng câu với nhiều cách ứng dụng trong từng tình huống khác nhau.
4. Giáo trình Mimikara Oboeru N3 ngữ pháp:
Mimikara Oboeru ngữ pháp N3 là sách ngữ pháp được đông đảo các bạn học tiếng Nhật đánh giá cao và lựa chọn. Sách luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật Mimikara Oboeru tổng hợp đầy đủ các điểm ngữ pháp sẽ xuất hiện trong đề thi năng lực Nhật ngữ N3. Giáo trình được phân chia theo 2 yếu tố khác nhau đó là cấu trúc và ý nghĩa. Với mỗi điểm ngữ pháp, sách phân tích một cách rõ ràng, cụ thể và chi tiết các bài tập và ví dụ điển hình cho từng dạng cấu trúc khác nhau.
Ngoài ra, để bạn học có thể hình dung một cách chính xác nhất bố cục đề thi và có thể ôn luyện một cách tốt nhất. Với phần đáp án rõ ràng, chi tiết giáo trình rất phù hợp cho những bạn tự ôn luyện tại nhà. Nay, Giáo trình Mimikara Oboeru còn tích hợp thêm những bộ đề thi năng lực JLPT N3Mimikara Oboeru N3 càng ưu việt hơn khi được dịch 100% tiếng Việt, giúp tiết kiệm 80% thời gian tự học tại nhà.
Ngoài các đầu sách đã nói ở trên, còn cung cấp nhiều đầu sách về ngữ pháp N3 khác với giá cả vô cùng hợp lý cho những ai đã, đang và có ý định tham gia kỳ thi năng lực Nhật ngữ.
Bên cạnh việc chia sẻ những giáo trình ngữ pháp N3 hay nhất, xin đưa ra một số phương pháp học ngữ pháp cực kỳ hiệu quả cho bạn học.
PHƯƠNG PHÁP HỌC NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ, NHỚ LÂU:
Học ngữ pháp tiếng Nhật hay bất cứ ngữ pháp nào khác đều có các mức trình độ từ cơ bản đến nâng cao. Để học lên được trình độ cao hơn, bắt buộc bạn học phải có được nền tảng kiến thức cơ bản vững chắc. Cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Nhật như sau: Chủ ngữ + Bổ ngữ + Động từ, bạn hãy học từ những cấu trúc câu cơ bản đơn giản nhất, luyện tập ngày qua ngày đến khi đã nhuần nhuyễn và hiểu được bản chất của câu thì khi đó việc học ngữ pháp sẽ không còn khó nhằn và rập khuôn máy móc nữa.
2. Luyện đặt câu với từng cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật:
3. Hãy dịch và nói ra những gì bạn đang nghĩ bằng tiếng Nhật:
Ngữ pháp luôn là điều khiến các bạn học tiếng Nhật dễ nản lòng vì nó khó. Cách tốt nhất để bạn học ngữ pháp đó là dịch những điều mình đang nghĩ bằng tiếng Việt ra tiếng Nhật và ngược lại, hãy dịch câu từ tiếng Nhật ra tiếng Việt. Điều này giúp bạn hình thành khả năng phản xạ tốt hơn, nhanh hơn khi học ngữ pháp Nhật.
4. Làm sổ tay ghi chép và học theo Flash Card:
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo của Sách 100 đi kèm với các đầu sách học ngữ pháp, cụ thể từng chương, rất phù hợp để mang theo người học tập mọi lúc mọi nơi rất tiện lợi.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Ngữ Pháp N4 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!