Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Hội Thoại Tình Huống Giao Tiếp Tiếng Anh Chuyên Ngành Du Lịch được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tải ngay Bộ tài liệu Tiếng Anh chuyên ngành
1. Mẫu hội thoại tình huống Tiếng Anh tư vấn địa điểm du lịch
A: Good morning! How can I help you? (Xin chào! Tôi có thể giúp anh chuyện gì không?)
B: Hello! I have some days off next week. I’m going to travel somewhere but I don’t have any good ideas. Could you recommend me some beautiful places in Viet Nam? (Xin chào. Tôi được nghỉ vào tuần tới. Tôi đang dự định đi du lịch ở đâu đó nhưng tôi không có ý tưởng nào cho việc này. Cô có thể gợi ý cho tôi vài địa điểm đẹp ở Việt Nam không?)
A: Of course. How long is your holiday? (Dĩ nhiên. Kỳ nghỉ của anh kéo dài trong thời gian bao lâu?)
B: Just 3 days. (Chỉ 3 ngày thôi)
A: So, What do you think of Da Nang? (Vậy, anh nghĩ gì nếu đi du lịch ở Da Nang?)
B: Da Nang? What’s special thing in Da Nang? (Đà Nẵng ư? Du lịch ở Đà Nẵng có gì đặc biệt?)
B: Ohh, that’s sound good. (Ohh, có vẻ hay nhỉ)
A: Here’s our Da Nang brochure. Have a look. (Đây là sách du lịch Đà Nẵng. Mời anh xem.)
B: OK. Thank you.(OK.Cảm ơn cô.)
A: You’re welcome.(Không có gì.)
Làm bài test Tiếng Anh giao tiếp miễn phí
Người làm việc ngành du lịch cần thông thạo tiếng Anh chuyên ngành
A: Give me a second, please. (Vui lòng đợi tôi trong giây lát)
B: That’s great (Tốt thôi)
A: You have to be there an hour before the departure time. Here is your ticket. Remember the flight number is AA 981, leaving from gate 8. (Anh(Anh nhớ là chuyến bay số hiệu AA 981, cổng số 8.) phải có mặt ở đây sớm 1 tiếng trước giờ máy bay khởi hành. Vé của anh đây.)
Tiếng Anh chuyên ngành giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp
3. Mẫu hội thoại tình huống Tiếng Anh dẫn đoàn du lịch
Man: I have a question. ( Tôi có câu hỏi.)
Guide: Sure, what’s that? ( Vâng, anh muốn hỏi gì ạ?)
Man: Where’s the best restaurant around here? (Nhà hàng tuyệt nhất ở đâu quanh đây?)
Guide: Um… There are so many good restaurants here. My personal favorite is Nem Lui – Banh Xeo. (Um, c ó rất nhiều nhà hàng ăn ngon quanh đây. Sở thích riêng của tôi là bánh xèo.)
Man: How far is it from here? ( Chúng ta còn cách nó bao xa?)
Guide: About 300m. It’s going to come up on your right in a 10 minutes. ( Khoảng 300m nữa. Nó nằm ở bên phải của anh sau khi chúng ta đi 10 phút nữa)
Man: Oh, and what time will we have lunch? ( Mấy giờ chúng ta sẽ dùng bữa trưa nhỉ?)
Guide: We’ll break at 11:45 to have lunch. ( Chúng ta sẽ dừng ăn trưa lúc 11h45)
Tích lũy ngay 100+ từ vựng thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch cần nhớ
Hy vọng mẫu câu và hội thoại tình huống giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành trên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đi du lịch và giúp bạn có thêm lợi thế trong công việc nếu muốn tiến xa trong ngành du lịch.
Hội Thoại Tiếng Anh Giao Tiếp Ngành Nails
11 đoạn hội thoại tiếng anh giao tiếp ngành nails – Các mẩu hội thoại ngắn giữa thợ làm móng và khách làm nails.
Tại Mỹ, Canada hay các quốc gia châu Âu như Anh, Úc thì nghề nails là nghề mà người Việt chiếm đa số. Chính vì thế, việc trau dồi tiếng anh giao tiếp nói chung và dành cho ngành nails nói riêng rất quan trọng.
Biếu được nhu cầu đó, Tiếng Anh ABC đã biên soạn những mẫu câu tiếng anh giao tiếp cơ bản tại tiệm nails để giúp người mới vào nghề có thể tự tin hơn khi giao tiếp với khác, tạo ấn tượng tốt cho sau này.
Đoạn hội thoại 1
Nail technician: Hi, how are you? Xin chào, quý khách có khỏe không?
Customer: I’m good. Tôi ổn.
Nail technician: How may I help you? Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Customer: May I have a pedicure? Tôi có thể làm móng chân không?
Nail technician: Follow me please, to the pedicure chair. Làm ơn đi theo tôi, đến chỗ làm móng chân.
Đoạn hội thoại 2
Manicurist: Do you like fake nail, manicure or pedicure? Quý khách muốn làm móng giả hay móng tay, móng chân?
Customer: A pedicure with pink nail polish please. Làm móng chân và sơn màu hồng.
Manicurist: Can you sign your name and pick your color please? Quý khách có thể kí tên và chọn màu sơn cho mình không?
Customer: Yes, of course! Được, tất nhiên rồi!
Đoạn hội thoại 3
Customer: May I have a manicure? Tôi có thể làm móng tay không?
Nail technician: Give me your hand, please. Làm ơn đưa bàn tay cho tôi.
Nail technician: What kind of nails do you like? Anh chị muốn loại móng kiểu gì?
Customer: Make it square with round corner Móng vuông nhưng tròn ở góc
Nail technician: Would you like to cut down your nails? Quý khách có muốn cắt bớt móng của mình không?
Customer: File a bit more, don’t file too much at the corner. Dũa thêm chút, đừng dũa nhiều ở góc.
Đoạn hội thoại 4
Nail technician: You like pedicure? Quý khách muốn làm móng chân phải không?
Customer: Yes. Vâng.
Nail technician: Do you like square or round shape nails? Quý khách muốn móng vuông hay tròn?
Customer: Round shape nails. Móng tròn.
Nail technician: What color nail polish would you like? Quý khách muốn sơn móng màu gì?
Customer: Red nail polish, please. Màu đỏ.
Nail technician: Sit here, please. How’s the water? Làm ơn ngồi đây. Nước như vậy được không?
Customer: Water is good. Nước được rồi.
Đoạn hội thoại 5
Customer: May I have a manicure? Tôi có thể làm móng tay không?
Manicurist: What do you need to have done? Quý khách muốn làm gì ạ?
Customer: I would like to have my nails painted. Tôi muốn sơn móng.
Manicurist: Would you like fake nails or natural nails? Quý khách muốn sơn trên móng giả hay trên móng thật?
Customer: Natural nails, please. Móng thật.
Manicurist: Pick a color please. Làm ơn chọn màu.
Customer: This one please. Màu này.
Manicurist: I think this color suits you better. Tôi nghĩ màu này hợp với quý khách hơn.
Customer: How long does it take? Làm xong khoảng bao lâu?
Manicurist: It’s been an hour. Khoảng 1 tiếng.
Đoạn hội thoại 6
Manicurist: Would you like to cut down your nails? Quý khách có muốn cắt bớt móng của mình không?
Customer: No. Only just file. Không. Chỉ dũa móng thôi.
Manicurist: Would you like to polish the whole nail or just the tip? Quý khách muốn sơn nguyên móng hay sơn đầu móng?
Customer: Whole, please. Nguyên móng.
Đoạn hội thoại 7
Nail technician: Would you like a design for your nails? Quý khách có muốn vẽ móng không?
Customer: Yes. I’d love to. Có. Tôi thích.
Nail technician: Would you like a flower, simple or busy design? Quý khách thích hoa, đơn giản hay nhiều màu?
Customer: Flower, please. Vẽ hoa.
Nail technician: Have a look at the pattern. Hãy nhìn vào mẫu này xem. (để chọn mẫu sơn hay mẫu design)
Customer: I like this design. Tôi thích mẫu này.
Đoạn hội thoại 8
Customer: I’d like to cut down my nails. Tôi muốn cắt bớt móng.
Nail technician: How long do you like? Quý khách muốn dài bao nhiêu?
Customer: Short nails. Móng ngắn.
Nail technician: Anything else? Còn gì nữa không?
Customer: Make it thin and look natural. Làm cho móng mỏng và tự nhiên.
Nail technician: Relax your hand. Thả lỏng tay ra nào quý khách.
Đoạn hội thoại 9
Customer: I’d like a new polish color for my nails. Tôi muốn sơn móng tay màu mới.
Nail technician: First I have to remove the old nail polish, then I will cut your nails and apply new nail polish. Đầu tiên rôi sẽ tẩy sơn cũ rồi cắt móng và sơn màu mới cho quý khách
Nail technician: Don’t move your hand, please. Làm ơn đừng di chuyển tay.
Customer: Ok. I’ll keep my hand still. Được rồi, tôi sẽ giữ yên tay.
Nail technician: Oh, your hand is shaking too much. Ôi, tay của quý khách run quá.
Customer: Sorry, I will try. Xin lỗi, tôi sẽ giữ yên tay.
Đoạn hội thoại 10
Nail technician: What’s the problem? Có vấn đề gì vậy?
Customer: Be gentle, please. You are too rough. Vui lòng làm nhẹ nhàng giúp. Bạn làm thô bạo quá.
Nail technician: I’m very sorry. I’ll be more careful. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ cẩn thận hơn.
Nail technician: Now, wash your hands please. Bây giờ quý khách vui lòng rửa tay đi.
Customer: Where is the washroom? Chỗ rửa ở đâu?
Nail technician: It’s on the left. Nó ở phía bên trái quý khách đó.
Đoạn hội thoại 11
Customer: Is it done? I must go now. Đã xong chưa? Tôi phải đi bây giờ.
Manicurist: It’s not totally dried but you can go if you want. Nó chưa khô hẳn nhưng quý khách có thể đi nếu muốn.
Customer: What’s the total? Hết bao nhiêu vậy?
Manicurist: $200. 200 đô.
Here you are. Keep the change. Tiền đây. Không cần trả lại tiền dư đâu.
Manicurist: Thank you and see you again. Xin cảm ơn và hẹn gặp lại.
Hội Thoại Tiếng Anh Giao Tiếp Ngành May Mặc
Sau khi đã chọn vải, chọn mẫu để may quần áo, công đoạn tiếp theo là các bạn sẽ được lấy số đo. Nếu như trong bài viết trước Aroma đã giới thiệu đến các bạn bài viết về cách chọn vải, thì trong bài viết này, Aroma mang đến bài viết về việc lấy số đo – Hội thoại tiếng Anh giao tiếp ngành may mặc – đo số đo của khách. Mời các bạn cùng theo dõi.
Hi. Warmly welcome to our tailor – Yen Ban. (Chào anh. Chân trọng kính chào anh đến với cửa hàng may đo Yến Ban.)
Good afternoon. (Xin chào.)
What can we do for you? (Cửa hàng chúng tôi có thể giúp gì cho anh?)
I want you to measure and make me a suit in European style. (Tôi muốn đặt cửa hàng đo và may cho tôi một bộ quần áo kiểu Âu.)
Yes, please come in. Have a look and choose the designs and type of fabric you want. (Vâng. Mời anh vào trong. Anh hãy thăm quan và lựa chọn mẫu quần áo và loại vải may.)
You do not need to worry about the quality. All of our fabric are high quality. We never use low quality one. (Anh không cần phải lo lắng về chất lượng đâu. Tất cả vải của chúng tôi đề là chất lượng cao cả. Chúng tôi không bao giờ dùng vải không tốt.)
Perfect. (Vậy tốt rồi.)
Please enter the next room to have your size measured. (Vậy mời anh hãy sang buồng bên cạnh để tiến hành đo may.)
Hello. As introduced, you want to have a suit of model A1 in European style, right? (Chào anh theo như giới thiệu thì anh muốn may đo 1 bộ quần áo kiểu Âu loại A1 đúng không?)
The size of your shirt: Shoulder 45, breast 80, waist 75, long 60. And the size of pants: Waist 78, hip 85, long 95. Do you want to adjust anything? (Số đo áo của anh là: Vai 45, vòng ngực 80, vòng bụng 75, dài áo 60 – Số đo quần: vòng eo 78, mông 85, dài 95. Anh kiểm tra xem có điều chỉnh gì không ạ.)
It’s rather ok but I think you may raise the length of both shirt and pants, and reduce the hip. (Cơ bản là vừa người nhưng tôi nghĩ bạn lên tăng chiều dài ống quần, dài áo, giảm bớt mông một chút.)
That sound better. Thank you. (Như vậy có vẻ ổn rồi đó ạ. Cảm ơn chị.)
You are welcome. If you agree on this, I can start right now. When it is finished, the receptionist will call you. Please make payment at the desk oursite. Bye and see you again. (Không có gì, nếu anh nhất trí vậy chúng tôi sẽ tiên hành làm luôn. Khi nào xong bộ quần áo bên tư vấn khách hàng sẽ liên hệ anh. Mời anh sang bàn thanh toán. Xin chào và hẹn gặp lại.)
Your measurement is done. Please fill in here and make deposit. (Anh đã đo xong rồi. Mời anh làm thủ tục và đặt cọc trước.)
Here you are. (Tiền đặt cọc đây.)
Thank you so much. Please come back in 5 days to get your suit. (Vâng cảm ơn anh. Shop hẹn anh 5 ngày nữa quay lại quần áo.)
Thank you so much. (Vâng xin cảm ơn shop.)
100 Tình Huống Giao Tiếp Tiếng Anh Hiện Đại
Bạn đang đau đầu vì học tiếng Anh hoài mà vẫn không nghe được người bản xứ nói? Bạn đã tiếp xúc với tiếng Anh cả mười mấy năm trời nhưng khi nghe khách du lịch hỏi đường, bạn chỉ muốn “độn thổ”, “mắt chữ O, miệng chữ A”?
Vậy thì hãy download ngay tài liệu 100 tình huống giao tiếp tiếng Anh hiện đại – bí kíp giúp bạn giải quyết mọi rào cản trong việc nghe – nói tiếng Anh.
Tài liệu 100 tình huống giao tiếp tiếng Anh hiện đại có ưu điểm gì?
Không phải là những bài luận dài, đầy từ mới trong sách giáo khoa. Cũng không phải các nguyên tắc ngữ pháp khô cứng.
Tài liệu là tổng hợp 100 tình huống giao tiếp hiện đại vô cùng dễ bắt gặp trong cuộc sống. Mỗi tình huống có nhiều đoạn hội thoại khác nhau.
Mỗi đoạn hội thoại bao gồm từ 6 – 10 câu giao tiếp, ngắn gọn và súc tính. Chúng đều xoay quanh với các vấn đề thường ngày của chúng ta. Từ việc lí do đi muộn, hỏi mua đồ ở siêu thị,… đến dự định của bạn vào ngày mai, thời tiết hiện tại như thế nào,… Bạn sẽ thấy 100 tình huống này rất gần gũi, thân thuộc, nhờ vậy mà bạn áp dụng rất nhanh chóng và nhớ lâu hơn.
Đặc biệt, các câu hội thoại trong các tình huống đều rất tự nhiên, chứa nhiều các idiom (thành ngữ), slangs (tiếng lóng) và từ rút gọn. Đây đều là những cụm từ người bản địa hay dùng để giao tiếp, thay vì những câu dài. Vậy nên, sau khi học xong 100 tình huống giao tiếp tiếng Anh, bạn sẽ nắm chắc trong tay cách nói của người bạn địa.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Hội Thoại Tình Huống Giao Tiếp Tiếng Anh Chuyên Ngành Du Lịch trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!