Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp 60 Ngữ Pháp N4 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản
📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG
Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.
Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !
Tổng Hợp Ngữ Pháp N3 Chuẩn Jlpt
Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản
📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG
Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.
Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Nhật Jlpt N5
Ý nghĩa : Vì/ bởi vì…, nên…
[Động từ thể thường (普通形)/ Thể ます] +ので [Tính từ -i (です)] +ので [Tính từ -na +な/Tính từ -na (bỏ な) + です] +ので [Danh từ + な/ Danh từ + です] +ので
Ví dụ: 1. ねつが あったので、がっこうを やすみました。Vì bị sốt nên tôi nghỉ học 2. とてもあついので でかけません。Trời rất nóng nên tôi không ra ngoài.
[Động từ thể thường (普通形)/ Thể ます] +から [Tính từ -i (です)] +から [Tính từ -na (bỏ な) + だ/ です] +から [Danh từ + だ/ です] +から
Ví dụ: 1. くすりを のみましたから、もうだいじょうぶです。Tôi đã uống thuốc rồi nên bây giờ không sao. 2. とてもあついから、でかけません。Trời rất nóng nên tôi không ra ngoài.
* 「〜んで」là cách nói thông thường, ít trang trọng của 「〜ので」thường được sử dụng trong hội thoại.
Cấu trúc: Thể thông thường (普通形)+ んで
Ví dụ: ねつがあったんで、がっこうをやすみました。 とてもあついんで、でかけません。
*「〜ので」và「から」đều dùng để giải thích nguyên nhân của việc gì đó, nhưng so với 「〜ので」thì 「から」có thể mang cả thái độ, cảm xúc của người nói khi giải thích, đặc biệt là đối với những việc của bản thân. Cho nên nếu không chỉ nêu lý do đơn thuần mà sau đó còn kèm theo mệnh lênh, yêu cầu, nhờ vả v.v thì người ta hay dùng 「から」、còn để khách quan thì nên dùng 「〜ので」
Ví dụ: ねつが ありますから、がっこうを やすんでも いいですか。Vì bị sốt nên em có thể nghỉ học không ạ? ねつがあるので、がっこうを やすみます。Vì bị sốt nên tôi nghỉ học. (Kể sự việc đơn thuần) * Để hỏi lý do, ta dùng mẫu câu 「どうして〜かvà để trả lời cho câu hỏi này ta dùng 「からです」
Ví dụ 1: A: どうして わたしのでんわばんごうが わかりましたか。(Sao anh biết số điện thoại của tôi thế?) (電話番号:でんわばんごう: số điện thoại) B: きむらさんに きいたからです。(Tôi đã hỏi anh Kimura)
Ý nghĩa: Có nghĩa là: Từ…đến…
Diễn tả thời điểm bắt đầu và kết thúc của một khoảng thời gian, không gian, mức độ….
Dạng sử dụng: Thời điểm/Địa điểm + から Thời điểm/Địa điểm まで – Trước trợ từ から diễn tả sự bắt đầu của thời điểm, địa điểm hoặc mức độ. – Trước trợ từ まで diễn tả sự kết thúc của thời điểm, địa điểm hoặc mức độ.
Ví dụ : 1.私(わたし)は電車(でんしゃ)で東京(とうきょう)から大阪(おおさか)まで行い)きます。 Tôi đi tàu điện từ Tokyo đến Osaka. 2.朝(あさ)の会議(かいぎ)は7時(しちじ)から10時(じゅうじ)まで行(おこな)われました Cuộc họp buổi sáng diễn ra từ 7h cho đến 10h.
Cách sử dụng:
– Tính từ -i (bỏ い) + く + なる。
Ví dụ: 1. あの子は 大きくなりました。(Đứa bé đó đã lớn hơn rồi.) 2. このくるまは 古くなりました。(Chiếc xe ô tô này đã trở nên cũ rồi.)
– Tính từ -na (bỏ な) + に + なる。
Ví dụ: 1. かれは 日本語がじょうずに なりました。(Anh ta đã giỏi tiếng Nhật hơn rồi.) * Cấu trúc này dùng để diễn tả sự chuyển biến (so với lúc trước) nên động từ 「なる」thường được chia ở thì quá khứ.
Tổng Hợp Giáo Trình Học Ngữ Pháp N3 Hay Nhất
1. Sách Soumatome N3 ngữ pháp – Dịch trọng tâm:
Với ngữ pháp phân theo từng ngày và lộ trình học trong khoảng 6 tuần với khoảng 100 câu ngữ pháp, giáo trình Soumatome N3 ngữ pháp sẽ giúp bạn học khái quát được các điểm ngữ pháp thường hay sử dụng trong đề thi Nhật ngữ N3. Giáo trình có những câu ngữ pháp được nâng cao từ N4, tùy vào năng lực và tiến trình học tập của mỗi người mà tốc độ học ngữ pháp của giáo trình Soumatome sẽ rút ngắn đi, với điều kiện tiên quyết là bạn phải có sự kiên trì và nỗ lực trong từng ngày.
2. Sách Speed Master N3 ngữ pháp.
– Phần 1: là mẫu ngữ pháp học từ hội thoại và văn bản.
– Phần 2: là phát triển kỹ năng, luyện bài tập
– Phần 3: là phần luyện đề
3. Giáo trình Shinkanzen N3 ngữ pháp – Dịch trọng tâm:
Shinkanzen N3 ngữ pháp với hệ thống ngữ pháp đầy đủ, các cấu trúc mới được cung cấp theo từng bài học. Với việc xuất bản song ngữ Nhật – Việt sẽ phần nào đấy giúp bạn học hiểu hơn về cấu trúc từng câu với nhiều cách ứng dụng trong từng tình huống khác nhau.
4. Giáo trình Mimikara Oboeru N3 ngữ pháp:
Mimikara Oboeru ngữ pháp N3 là sách ngữ pháp được đông đảo các bạn học tiếng Nhật đánh giá cao và lựa chọn. Sách luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật Mimikara Oboeru tổng hợp đầy đủ các điểm ngữ pháp sẽ xuất hiện trong đề thi năng lực Nhật ngữ N3. Giáo trình được phân chia theo 2 yếu tố khác nhau đó là cấu trúc và ý nghĩa. Với mỗi điểm ngữ pháp, sách phân tích một cách rõ ràng, cụ thể và chi tiết các bài tập và ví dụ điển hình cho từng dạng cấu trúc khác nhau.
Ngoài ra, để bạn học có thể hình dung một cách chính xác nhất bố cục đề thi và có thể ôn luyện một cách tốt nhất. Với phần đáp án rõ ràng, chi tiết giáo trình rất phù hợp cho những bạn tự ôn luyện tại nhà. Nay, Giáo trình Mimikara Oboeru còn tích hợp thêm những bộ đề thi năng lực JLPT N3Mimikara Oboeru N3 càng ưu việt hơn khi được dịch 100% tiếng Việt, giúp tiết kiệm 80% thời gian tự học tại nhà.
Ngoài các đầu sách đã nói ở trên, còn cung cấp nhiều đầu sách về ngữ pháp N3 khác với giá cả vô cùng hợp lý cho những ai đã, đang và có ý định tham gia kỳ thi năng lực Nhật ngữ.
Bên cạnh việc chia sẻ những giáo trình ngữ pháp N3 hay nhất, xin đưa ra một số phương pháp học ngữ pháp cực kỳ hiệu quả cho bạn học.
PHƯƠNG PHÁP HỌC NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ, NHỚ LÂU:
Học ngữ pháp tiếng Nhật hay bất cứ ngữ pháp nào khác đều có các mức trình độ từ cơ bản đến nâng cao. Để học lên được trình độ cao hơn, bắt buộc bạn học phải có được nền tảng kiến thức cơ bản vững chắc. Cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Nhật như sau: Chủ ngữ + Bổ ngữ + Động từ, bạn hãy học từ những cấu trúc câu cơ bản đơn giản nhất, luyện tập ngày qua ngày đến khi đã nhuần nhuyễn và hiểu được bản chất của câu thì khi đó việc học ngữ pháp sẽ không còn khó nhằn và rập khuôn máy móc nữa.
2. Luyện đặt câu với từng cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật:
3. Hãy dịch và nói ra những gì bạn đang nghĩ bằng tiếng Nhật:
Ngữ pháp luôn là điều khiến các bạn học tiếng Nhật dễ nản lòng vì nó khó. Cách tốt nhất để bạn học ngữ pháp đó là dịch những điều mình đang nghĩ bằng tiếng Việt ra tiếng Nhật và ngược lại, hãy dịch câu từ tiếng Nhật ra tiếng Việt. Điều này giúp bạn hình thành khả năng phản xạ tốt hơn, nhanh hơn khi học ngữ pháp Nhật.
4. Làm sổ tay ghi chép và học theo Flash Card:
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo của Sách 100 đi kèm với các đầu sách học ngữ pháp, cụ thể từng chương, rất phù hợp để mang theo người học tập mọi lúc mọi nơi rất tiện lợi.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp 60 Ngữ Pháp N4 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!