Xu Hướng 9/2023 # Tổng Hợp 50 Mẫu Content Về Trung Tâm Tiếng Anh 2023 # Top 14 Xem Nhiều | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Tổng Hợp 50 Mẫu Content Về Trung Tâm Tiếng Anh Mới Nhất 2023 # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp 50 Mẫu Content Về Trung Tâm Tiếng Anh 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

4

/

5

(

2

bình chọn

)

Mẫu Content trung tâm ngoại ngữ 1: Ý nghĩa các loại kẹo

—————————————–

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ DƯƠNG MINH

Hệ thống đào tạo Anh ngữ được tin chọn từ năm 1990. Chuyên giảng dạy:

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ DƯƠNG MINH

Hệ thống đào tạo Anh ngữ được tin chọn từ năm 1990. Chuyên giảng dạy:

Mẫu Content trung tâm ngoại ngữ 3: Content ưu đãi

Mẫu Content trung tâm ngoại ngữ 4: Bài viết PR trung tâm tiếng Anh

– Jaxtina tổ chức 3 buổi/tuần, với 10 ca học/ ngày và 7 ngày/ tuần, học viên sẽ thoải mái lựa chọn lịch học phù hợp nhất đối với thời gian của bản thân

– Với thời lượng 1h30p/buổi, học viên sẽ được học trưc tiếp với giáo viên. Lớp học tập trung phát triển cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết giúp học viên tự tin sử dụng tiếng Anh vào công việc và cuộc sống sau khi kết thúc khóa học.

Jaxtina English Center cam kết:

– Sau khi kết thúc khóa học, học viên sẽ thành thạo cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết

– Chương trình học thiết kế riêng – phù hợp cho từng trình độ khác nhau.

– Cam kết đầu ra – học lại miễn phí nếu không đạt mục tiêu.

Mẫu Content trung tâm ngoại ngữ 6: Trung tâm tiếng Anh cho trẻ

Sử dụng SAO do chính bản thân các con cố gắng học tập để có được sẽ mang ý nghĩa nhiều hơn.

AMA luôn có những món quà như thế .Những món quà tuy nhỏ, nhưng ý nghĩa không hề nhỏ, dành tặng cho các con như một lời động viên:

TRUNG TÂM ANH NGỮ AMA BUÔN MA THUỘT

Mẫu Content trung tâm ngoại ngữ 6: Content khuyến mãi Tết

Nhưng bây giờ bản thân mới nhận được ra điều đó có quá muộn?

Với DOL IELTS Đình Lực:

Mẫu Content trung tâm ngoại ngữ 7: Content trung tâm luyện thi TOEIC

TẢI FULL TẠI ĐÂY

Mẫu Content trung tâm ngoại ngữ 8: Tiếng anh cho người bận rộn

WALL STREET ENGLISH “GỠ RỐI” HỌC TIẾNG ANH CHO NGƯỜI BẬN:​

Tổng kết

Tư vấn về các khóa học Content, SEO, Digital Marketing… liên hệ:

SĐT/Zalo: 039.8466.445 (Miss Dung)

Facebook: Thanh Dung

Tổng Hợp 199 Mẫu Tờ Rơi Hot Nhất Dành Cho Trung Tâm Dạy Tiếng Anh

Những mẫu tờ rơi dành cho trung tâm tiếng anh ngày càng trở nên độc đáo và đa dạng hơn. Vậy làm thế nào để tạo ra hoàn hảo nhất bạn có biết?

Tiếng anh là một ngôn ngữ rất quan trọng đối với những người muốn tìm những cơ hội thành công trong tương lai. Chính vì thế, hiện có rất nhiều trung tâm tiếng anh được xây dựng nhằm cải thiện vốn ngoại ngữ cho những người có nhu cầu. Tuy nhiên việc xuất hiện quá nhiều trung tâm khiến thị trường ngày một trở nên bão hoà hơn. Và cách hữu hiệu nhất để thu hút mọi người chính là các mẫu tờ rơi trung tâm tiếng anh đẹp

Mẫu tờ rơi dành cho trung tâm dạy tiếng anh

Khi con người càng nhận thức được sự quan trọng của tiếng anh thì nhu cầu tìm đến các trung tâm ngoại ngữ lại càng lớn hơn. Thời gian đầu, chỉ có một số ít những trung tâm được lập nên và chưa có mức độ cạnh tranh cao. Tuy nhiên hiện nay, vô số những trung tâm mới được ra đời khiến cho việc thu hút học viên lại càng trở nên khó khăn hơn.

Một mẫu tờ rơi dành cho trung tâm tiếng anh độc đáo, đủ sức thu hút mọi người cần phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố khác nhau

Bên cạnh sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng, các mẫu tờ rơi trung tâm anh ngữ cũng được sử dụng triệt để để thu hút các học viên đăng ký. Và để làm được điều đó thì một mẫu tờ rơi phải đảm bảo đủ bắt mắt và tạo dựng được lòng tin nơi mọi người. Nhất là hiện nay, khi các hiện tượng lừa đảo đang “bùng nổ” thì cách thể hiện tờ rơi sao cho đáng tin cậy là rất cần thiết.

Mẫu tờ rơi dành cho trung tâm anh ngữ

Việc sử dụng tờ rơi không chỉ giúp các trung tâm tiếp cận được chính xác những đối tượng quan tâm đến việc học tiếng anh và chi phí in ấn thì lại khá rẻ. Vậy bạn có biết một mẫu tờ rơi trung tâm dạy tiếng anh được thiết kế ra sao mới tạo nên sức hấp dẫn hay không?

Bạn có biết cách thiết kế tờ rơi hoàn hảo nhất dành cho các trung tâm tiếng anh?

Một tờ rơi tiếng anh phải được in ra sao để tạo nên sức hấp dẫn với mọi người?

Các mẫu tờ rơi trung tâm tiếng anh đẹp hiện nay là không thiếu nhưng một tờ rơi có thể vừa đẹp vừa chiếm được thiện cảm, lòng tin của khách hàng thì không hề dễ kiếm một chút nào. Đó là lý do vì sao khi in mẫu tờ rơi trung tâm tiếng anh, bạn cần chú ý đến những điều sau:

Những mẫu tờ rơi hot nhất dành cho trung tâm dạy tiếng Anh giúp bạn thu hút được sự chú ý của đông đảo mọi người

Những mẫu tờ rơi dành cho trung tâm anh ngữ thường dùng hình ảnh những nhóm bạn học sinh đang ngồi học tiếng anh say sưa. Tuy nhiên khi lựa chọn hình ảnh, bạn nên chọn những hình ảnh vui tươi, năng động, vừa thể hiện được sự vui chơi lành mạnh, vừa bộc lộ được không gian học tập bổ ích. Có như vậy khi nhìn vào, mọi người sẽ cảm nhận được trung tâm của bạn là một môi trường học tập tốt, năng động, không bị gò bó.

Hình ảnh sử dụng trong tờ rơi có thể kích thích thị giác và gây được thiện cảm đối với mọi người

Cấu trúc

Vì là tờ rơi nên nhiều người thường có thói quen chỉ lướt qua rồi vứt đi nếu cảm thấy không cần thiết. Do đó, nếu cấu trúc tờ rơi của bạn không xoáy sâu được vào những luận điểm chính, người nhận sẽ rất khó để có thể nắm bắt được trọn vẹn thông tin mà bạn muốn truyền tải. Do đó, việc nhảy cảm trong cách sắp xếp thông tin là điều rất cần thiết.

Cấu trúc thiết kế khoa học, sáng tạo sẽ giúp người nhận nắm bắt được những thông tin trọng điểm, hấp dẫn nhanh hơn

Theo đó, những thông tin mà bạn cho là quan trọng nhất như tên trung tâm, khóa học, ưu đại, bạn nên in cỡ chữ to với font chữ nổi bật. Để gây thêm ấn tượng, bạn có thể tạo đặt những title đó vào trong các khung màu sắc nổi bật như đỏ hoặc xanh đậm, Như thế, khi cầm tờ rơi, người nhận ngay lập tức sẽ chú ý đến những thông tin mà bạn nhấn mạnh.

Mẫu thiết kế tờ rơi trung tâm tiếng anh cực kỳ sáng tạo

Thông tin truyền tải

Những thông tin mà bạn thể hiện trong các mẫu tờ rơi trung tâm anh ngữ cần ngắn gọn, xúc tích nhưng không được quá khô khan. Và đặc biệt, hãy chỉ ra những thứ có thể thu hút được sự quan tâm của mọi người như kết quả đạt được trong khóa học hay những ưu đãi được nhận khi đăng ký sớm. Điều này sẽ kích thích nhu cầu đăng ký học tiếng anh ở mọi người nhiều hơn.

Thông tin truyền tải trên các mẫu tờ rơi phải ngắn gọn, rõ ý nhưng cũng phải độc đáo, hấp dẫn và viral

Đồng thời, để giúp mọi người dễ ghi nhớ, bạn có thể sử dụng những câu nói viral đang gây bão để khiến content của mình trở nên độc đáo và hấp dẫn hơn.

Trước nhu cầu in tờ rơi dành cho trung tâm tiếng anh ngày một nhiều thì bạn cũng cần phải tin ý trong việc tìm những cơ sở in chất lượng. Và để có trong tay những mẫu tờ rơi độc nhất vô nhị, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo địa chỉ sau:

LIÊN HỆ ĐẶT IN TẠI ĐÂY:

╔════ ★-★-★-★-★ ════╗

DỊCH VỤ IN FAST PRINTING 2 – 8 H

╚════ ★-★-★-★-★ ════╝

IN NHANH ANPIC THUỘC CTY IN ẤN AN ANH

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT AN ANH

🏠 Địa chỉ: 5 Ngõ 75 Nguyễn Xiển – Hạ Đình – Thanh Xuân – Hà Nội

☎ Hotline: 0963.223.884 – 0934.510.662 (SMS/ZALO)

⛪ Website: https://anpic.vn

Tổng Hợp Tiếng Anh Giao Tiếp Về Xuất Nhập Khẩu Mới Nhất

4.4

(88.57%)

7

votes

International Tender; Liner booking note; Letter of Credit

Limited tender; Irrevocable Straight L/C; Irrevocable Confirmed L/C

1. Một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu

Freight forwarder:

 Người giao nhận hàng hóa

Handling fee:

 Phí làm hàng

Freight prepaid

: Cước phí trả trước

Good Storage Practice

: Thực hành tốt bảo quản

Installment Payment

: Thanh toán định kỳ

Insured amount

: Số tiền bảo hiểm

Freight to collect

: Cước phí trả sau

Insurance policy

: Bảo hiểm đơn

Insurance premium

: Phí bảo hiểm

Full container Load

: Phương pháp gửi hàng chẵn bằng container

General average

: Tổn thất chung

Harmonized System

: Khai báo hải quan

International Auction

: Đấu giá quốc tế

House Airway Bill

: Vận đơn nhà

Insured value

: Giá trị bảo hiểm

Inter-Modal Transport

: Vận tải hỗn hợp

Insurer/ Underwriter/ Insurance Company

: Người bảo hiểm

Issuing Bank

: Ngân hàng phát hành

Line charter

: Thuê tàu chợ

International Tender

: Đấu thầu quốc tế

Liner booking note

: Giấy lưu cước tàu chợ

Letter of Credit

: Thư tín dụng

Limited tender

: Đấu thầu hạn chế

Irrevocable Straight L/C

: không hủy ngang có giá trị trực tiếp

Irrevocable Confirmed L/C: L/C

không hủy ngang có xác nhận

Long ton

: Tấn dài

Mail Transfer

: Chuyển tiền bằng thư

Irrevocable Unconfirmed L/C: L/C

không hủy ngang không xác nhận

Master Airway Bill

: Vận đơn chủ

Less than container Load

: Phương pháp gửi hàng lẻ bằng container

Metric ton

: Tấn mét (1000kg)

Marine Vessel, Ocean Vessel

: Tàu (biển) chở hàng

Multimodal Transport Operator

: Người kinh doanh vận tải đa phương thức

Material safety data sheet

: Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất

Mates receipt

: Biên lai thuyền phó

Notice of abandonment

: Tuyên bố từ bỏ hàng

Open account

: Phương thức ghi sổ

Notify party

: Bên được thông báo

Packing List

: Phiếu đóng gói hàng

Paying Bank

: Ngân hàng thanh toán

Partial loss

: Tổn thất bộ phận

Particular average

: Tổn thất riêng

Partial shipment allowed

: Hàng hóa có thể giao từng phần

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu phổ biến

Tiếng Anh xuất nhập khẩu cũng tương tự. Việc sử dụng các mẫu câu, cách sử dụng từ, cách diễn đạt thành thạo hoặc phản xạ nhanh sẽ phần nào hỗ trợ bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp trong công việc hàng ngày. Do đó, trong quá trình học tập và làm việc, bạn phải không ngừng tích lũy, cập nhật các thuật ngữ trong ngành hoặc những mẫu câu để vận dụng tốt hơn.

Step Up sẽ cung cấp tới bạn một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu phổ biến nhất giúp bạn có thể hệ thống lại cũng như ứng dụng được ngay vào trong công việc, cuộc sống hàng ngày.

2. What mode of payment do they want to use?: Họ muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?

3. Sao Viet’s company is one of the most traditional and prestigious companies in manufacturing cable equipments in Vietnam: Công ty Sao Việt là một trong những công ty lâu đời và có uy tín nhất trong lĩnh vực sản xuất thiết bị cáp quang tại Việt Nam.

4. Our company have contracts with partners in Asia such as Japan, Thailand, Korea, Malaysia, Singapore….: Công ty chúng tôi thường hợp tác với các đối tác ở khu vực Châu Á như Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia, Singapore…

6. We have been started for six years and have a very good reputation in this field: Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được sáu năm và rất có uy tín.

7. Our company is one of the most traditional and prestigious companies in manufacturing cable equipments in Vietnam: Công ty chúng tôi là một trong những công ty lâu đời và danh tiếng nhất trong việc sản xuất thiết bị cáp tại thị trường Việt Nam.

8. May we introduce ourselves as a manufacturer of leather shoes and gloves?: Tôi rất hân hạn được giới thiệu với các bạn về công ty chúng tôi – một công ty có truyền thống sản xuất giầy và găng tay da.

9. We have learnt about your company’s products in Vietnam Electric 2013 Exhibition and would like to find out more about these: Chúng tôi đã được tìm hiểu về sản phẩm của công ty các bạn trong cuộc triển lãm Vietnam Electric  năm 2013 và chúng tôi rất muốn có thể tìm hiểu kỹ thêm nữa

10. Our company has 30 years’ experience of dealing electronic watches and love to get a opportunity to cooperate with your company: Chúng tôi đã có 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đồng hồ điện tử và rất mong có cơ hội hợp tác với công ty ngài.

12. We have been engaged in producing micro-electronic components for 12 years. We are honor to introduce our new products to you: Công ty chúng tôi đã bắt đầu sản xuất linh kiện vi điện tử được 12 năm. Chúng tôi rất vui lòng khi được giới thiệu đến quý ngày những sản phẩm mới của chúng tôi.

13. What mode of payment do you want to use?: Bạn muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?

14. We are a big wholesaler of leather products and would like to enter into business relations with you: Công ty tôi là một đại lý phân phối sỉ các mặt hàng thuộc da và rất hi vọng thiết lập quan hệ hợp tắc với công ty các bạn.

15. We have contracts with partners in Asia such as Japan, Korea, India…: Chúng tôi nhận được các hợp đồng lớn từ các đối tác tại các nước châu Á nhật bản, hàn quốc, và ấn độ.

3. Mẫu hội thoại tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu

Marie: How do you do, Mr.John? My name is Marie. I am the representative of Y Company. Here is my name card.

Hân hạnh được gặp ông, thưa ông John. Tên tôi là Marie. Tôi là đại diện của công ty Y. Đây là danh thiếp của tôi.

John: Nice to meet you, Miss Marie. What can I do for you?

Hân hạnh được gặp cô, cô Marie. Tôi có thể giúp gì cho cô?

Marie: We deal in leather goods, such as gloves, suitcases and handbags. I am here to see whether we can build up our business.

Chúng tôi kinh doanh các mặt hàng da như găng tay, va-li và túi xách tay. Tôi đến đây để xem liệu chúng ta có thể thiết lập quan hệ kinh doanh hay không?

John: Can you tell me the background of your company?

Xin cô vui lòng cho biết sơ qua về công ty của cô được không?

Marie: Of course. We have three hundred employees who work in 15 production lines in Shenzhen. Our products have enjoyed successful sales wherever they have been introduced.

Dĩ nhiên. Chúng tôi có ba trăm nhân viên làm việc trong 15 dây chuyền sản xuất ở Thẩm Quyến. Các sản phẩm của chúng tôi đều bán rất chạy ở bất cứ nơi nào chúng được đưa ra tiêu thụ.

John: Do you have any catalogues?

Cô có ca-ta-lô nào không?

Marie: Yes, here they are.

Chúng đây ạ.

John: Thank you. Does this show the full range?

Cảm ơn cô. Cuốn này giới thiệu đầy đủ các mặt hàng phải không?

Marie: No. We have hundreds of items, but these are the lists of the most popular ones.

John: Well, I think I need some time to look at these catalogues. I’ll call you as soon as I have made a decision.

À, tôi nghĩ là tôi cần thời gian để xem các ca-ta-lô này. Tôi sẽ gọi cho cô ngay khi quyết định xong.

Marie: All right. We will look forward to receiving your order.

Vâng. Chúng tôi mong sẽ nhận được đơn đặt hàng của ông.

FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

4. Từ vựng tiếng Anh xuất nhập khẩu

Actual wages: Tiền lương thực tế

Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung

Bottomry loan: Khoản cho vay cầm tàu

C.&F. (Cost & freight): Bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm

C.I.F. (Cost, insurance & freight): Bao gồm gái hàng háo, bảo hiểm và cước phí

Call loan: Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn.

Cargo: Hàng hóa (vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay)

Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa

Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Certificate of indebtedness: Giấy chứng nhận thiếu nợ

Container port: Cảng công – ten – nơ

Contractual wages: Tiền lương khoán

To containerize: Cho hàng vào công – te – nơ

Customs: Thuế nhập khẩu, hải quan

Customs declaration form: Tờ khai hải quan

Debit: Sự ghi nợ, món nợ, khoản nợ, ghi vào sổ nợ

Declare: Khai báo hàng (để đóng thuế)

Debenture holder: Người giữ trái khoán

Demand loan: Khoản vay không kỳ hạn, sự vay không kỳ hạn.

Freight: Hàng hóa được vận chuyển

Export premium: Tiền thưởng xuất khẩu

Extra premium: Phí bảo hiểm phụ

Fixed wages: Tiền lương cố định

Graduated interest debebtures: Trái khoán chịu tiền lãi lũy tiến

Hourdy wages: Tiền lương giờ

Hull premium: Phí bảo hiểm mộc, phí bảo hiểm toàn bộ

Issue of debenture: Sự phát hành trái khoán

Insurance premium: Phí bảo hiểm

Indebted: Mắc nợ, còn thiếu lại

Incur: Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…)

Maximum wages: Tiền lương tối đa

Money wages: Tiền lương danh nghĩa

Monthly wages: Tiền lương hàng tháng

Merchandise: Hàng hóa mua và bán

Loan: Sự cho vay, sự cho mượn, tiền cho vay, công trái

Packing list: Phiếu đóng gói hàng

Piece wages: Sự trả tiền lương

Pro forma invoice: Hóa đơn tạm thời

Premium: tiền thưởng, tiền đóng bảo hiểm, tiền bù, tiền khuyến khích

Quay: Bến cảng

To incur expenses: Chịu phí tổn, chịu chi phí

Tonnage: Cước chuyên chở, dung tải, dung tích, trọng tải

Stevedorage: Phí bốc dở

Stevedore: Người bốc dỡ, công nhân bốc dỡ

Real wages: Tiền lương thức tế (trừ yếu tố làm phát)

Real payments: Sự trả tiền lương

Wage: Tiền lương, tiền công

Comments

Tổng Hợp Ngữ Pháp 50 Bài Minna No Nihongo

Share

Facebook

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo. Bài này Ad tổng hợp lại 50 bài minna no nihonngo mà ad đã viết. Tóm tắt sơ lược về kiến thức đã học của mỗi bài để mỗi khi cần tra lại có thể tra cứu dễ dàng hơn.

1 Ngữ pháp minna bài 1

Bài 1 này chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1. Danh từ 1 は Danh từ 2 ですDanh từ 1 là Danh từ 22. Danh từ 1 は Danh từ 2 じゃ ありませんDanh từ 1 không phải là Danh từ 23. Danh từ 1 は Danh từ 2 ですかDanh từ 1 có phải là danh từ 2 không?… và một số ngữ pháp khác.

2 Ngữ pháp minna bài 2

Bài 2 chúng ta sẽ học về:これ、それ、あれこの 、その 、あの + Danh từCâu 1 か , Câu 2 かDanh từ 1 の Danh từ 2 … và một số ngữ pháp khác.

3 Ngữ pháp minna bài 3

Bài 3 chúng ta sẽ học về:1 Đại từ chỉ địa điểm ここ(こちら)/そこ(そちら)/あそこ(あちら)/どこ(どちら)2 Danh từ 1 は Danh từ 2( địa điểm) です。Cách nói địa điểm ở đâu3 いくら ですか。 Bao nhiêu tiền vậy? … và một số ngữ pháp khác.

4 Ngữ pháp minna bài 4

Bài 4 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Nói giờ phút2 Động từ ở thể ますDùng động từ ở thể hiện tại.3 Động từ ở thể ましたDùng động từ trong quá khứ.4 Danh từ ( thời gian) に Động từTrợ từ に đi với danh từ chỉ thời gian.5 Danh từ 1 から  Danh từ 2 まで… và một số ngữ pháp khác.

5 Ngữ pháp minna bài 5

Minna no nihongo bài 5 chúng ta sẽ học về:1 3 động từ 行きます、来ます、帰ります2 Danh từ( Phương tiện giao thông) で 行きます、来ます、帰ります。Và một số ngữ pháp khác.

6 Ngữ pháp minna bài 6 7 Ngữ pháp minna bài 7

Ngữ pháp minna bài 7 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp:1 Danh từ (phương tiện/công cụ) で Động từVí dụ như ăn cơm bằng đũa…2  “Câu / từ” は ・・・語(ご)で なん ですか。Chữ này tiếng Nhật nghĩa là gì?3 Động từ cho nhận あげます。もらいます。4 もう Động từ ました。

8 Ngữ pháp minna bài 8

Ngữ pháp minna bài 8 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Tính từ trong tiếng Nhật2 Danh từ は Tính từ です。Miêu tả danh từ.3 Tính từ + Danh từTính từ đi kèm danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.4 Danh từ は どうですか。Hỏi cảm nghĩ về Danh từ5 Trợ từ が… và môt số mẫu câu khác.

9 Ngữ pháp minna bài 9

Ngữ pháp minna bài 9 này chúng ta sẽ học về:1 Danh từ が ありますNói có cái gì đó2 Danh từ が わかりますĐộng từ わかります đi với trợ từ が3 Danh từ が すき/きらい/じょうず/へた です。4 Câu 1 から、 Câu 2Nói nguyên nhân Vì ~

10 Ngữ pháp minna bài 10

Ngữ pháp minna bài 10 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Danh từ が あります/います。Có đồ vật gì đó, người, con vật gì đó.2 Danh từ 1( chỉ địa điểm) に Danh từ 2 が あります/います。Ở đâu đó có gì đó3 Danh từ 1 や Danh từ 2

11 Ngữ pháp minna bài 11

Ngữ pháp minna bài 11 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Cách đếm một số đồ vật cơ bản2 Hỏi số lượng いくつ 3 Khoảng thời gian に ・・・回 ( số lần) + Động từTần suất làm một việc gì đó.

12 Ngữ pháp minna bài 12

Ngữ pháp minna bài 12 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Danh từ, Tính từ chia trong quá khứ2 Danh từ 1 は Danh từ 2 より Tính từ です。So sánh 2 danh từ3 Danh từ 1[の中(なか)] で なに/どこ/だれ/いつ が いちばん Tính từ  ですか。So sánh nhất

13 Ngữ pháp minna bài 13

Ngữ pháp minna bài 13 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Danh từ が ほしい です。Muốn gì đó2 V たい です。Muốn làm gì đó3 Danh từ địa điểm へ (Động từ thể ます/Danh từ) に 行きます 来ます 帰りますĐi đâu để làm gì đó. Cách nói mục đích.

14 Ngữ pháp minna bài 14

Ngữ pháp minna bài 14 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ chia ở thể て2 Động từ thể て +くださいThể sai khiến3 Động từ thể て +いますMột hành động đang diễn ra4 Động từ thể ます chuyển thành ましょうか

15 Ngữ pháp minna bài 15

Ngữ pháp minna bài 15 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể て も いいです。Mẫu này để nói được phép làm gì đó.2 Động từ thể て は いけませんKhông được làm gì đó3 Động từ thể ています。Diễn tả sự việc đang diễn ra

16 Ngữ pháp minna bài 16

Ngữ pháp minna bài 16 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể て, động từ thể て…Các động từ nối tiếp nhau2 Nối tình từ, Danh từ3 Danh từ 1 は Danh từ 2 が tính từ です。Thuộc tính của Danh từ 1 là Danh từ 2 có đặc tính là: tính từ

17 Ngữ pháp minna bài 17

Ngữ pháp minna bài 17 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Chia động từ ở thể ない2 Động từ ở thể ない ないで ください。3 Động từ ở thể ない なければ なりません。4 Động từ ở thể ない なくても いいです。5 Danh từ (thời gian) までに Động từ

18 Ngữ pháp minna bài 18

Ngữ pháp minna bài 18 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể る – thể từ điển của động từ2 ( Danh từ /Động từ thể từ điển こと)+が できますCó thể làm gì đó.3 わたしの趣味は( Danh từ /Động từ thể từ điển こと)です。Nói sở thích

19 Ngữ pháp minna bài 19

Ngữ pháp minna bài 19 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Chia động từ ở thể た2 Động từ ở thể た ことが あります。- Đã từng làm gì đó3 Động từ ở thể た り、Động từ ở thể た り します。Liệt kê hành động mà không quan tâm tới thời gian.4 ~なりますBiến đối trạng thái5 Cách dùng そうですね。

20 Ngữ pháp minna bài 20

Ngữ pháp minna bài 20 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Thể thông thường

21 Ngữ pháp minna bài 21

Ngữ pháp minna bài 21 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể thông thường +と おもいます2 Thể thông thường + でしょう?3 Danh từ でも động từ4 Động từ thể ない ないと。。。

22 Ngữ pháp minna bài 22

Ngữ pháp minna bài 22 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ2 Động từ thể từ điển +時間(じかん)/約束(やくそく)/用事(ようじ)

23 Ngữ pháp minna bài 23

Ngữ pháp minna bài 23 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 ~ とき、~ Khi2 Động từ thể từ điển (Vる)+ と、~3 Danh từ が Tính từ /Động từ4 Danh từ (địa điểm) を Động từ(chuyển động)

24 Ngữ pháp minna bài 24

Ngữ pháp minna bài 24 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Cách dùng động từ くれます2 Động từ thể て (あげます/もらいます/くれます)

25 Ngữ pháp minna bài 25

Ngữ pháp minna bài 25 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Vたら、 Nếu … thì …2 ( Động từ thể て/Tính từ đuôi い(い⇒くて)/Tính từ đuôi な(な⇒で)/Danh từ +で) も Dịch là Dù …. Cũng ….3 Cách dùng もし và いくら trong câu điều kiện

26 Ngữ pháp minna bài 26

Ngữ pháp minna bài 26 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể thông thường+~ん です2 Động từ thể て+ いただけませんか3 Từ nghi vấn + Động từ thể た + いいですか。

27 Ngữ pháp minna bài 27

Ngữ pháp minna bài 27 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ khả năng2 Động từ できます3 Cách dùng しか

28 Ngữ pháp minna bài 28

Ngữ pháp minna bài 28 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ 1 thể ます+ながら+ Động từ 22 Cách dùng khác của thể Vています3 Thể thông thường し,~4 Cách dùng それに,それで

29 Ngữ pháp minna bài 29

Ngữ pháp minna bài 29 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Tự động từ + Vています2 Động từ thể て しまいました/しまいます。

30 Ngữ pháp minna bài 30

Ngữ pháp minna bài 30 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể て あります2 Động từ thể て おきます。

31 Ngữ pháp minna bài 31

Ngữ pháp minna bài 31 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Cách chia động từ ở thể ý định2 Động từ thể Ý định と 思っています。3 Vる/Vない つもりです。4 Vる/Nの+予定です。

32 Ngữ pháp minna bài 32

Ngữ pháp minna bài 32 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Động từ thể た/ Vない+ ほうが いいです。Trong câu khuyên nhủ làm gì đó. Ví dụ như là 毎日運動したほうが いいです。Hàng ngày bạn nên vận động.2. Thể thông thường + でしょう。Diễn đạt phán đoán của người nói dựa vào các thông tin có được. Ví dụ như 明日雨でしょう。Ngày mai có lẽ sẽ mưa.3. Thể thông thường + かもしれません。Cũng diễn đạt phán đoán, suy xét nhưng xác xuất xảy ra thấp. Ví dụ như 合格しない かもしれません。Có thể tôi sẽ không thi đỗ.

33 Ngữ pháp minna bài 33

Ngữ pháp minna bài 33 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Thể mệnh lệnh: Ví dụ: 頑張れ(がんばれ)cố lên.2. Thể cấm chỉ: Ví dụ: エレベーターを 使うな cấm sử dụng thang máy3. X は Yと いう 意味です:X nghĩa là Y. Ví dụ: 「立入禁止」は 入るなと いう意味です。 「立入禁止」 nghĩa là cấm vào.4. Câu/ Thể thông thường + 言っていました。Để tường thuật lại câu hoặc lời của ai đó. Ví dụ: A さんは 明日 休むと 言っていました。A nói rằng ngày mai sẽ nghỉ.5. 「~と 読みます」「~と書きます」với と dùng giống với と 言います。

34 Ngữ pháp minna bài 34

Ngữ pháp minna bài 34 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Động từ 1/ Danh từの + とおりに Động từ 2Động từ 2 được làm y theo động từ 1/ danh từ.Ví dụ: 私は言ったとおりに 書いてください。Hãy ghi theo những gì tôi đã nói2. Động từ 1 thể た/ Danh từ の+ あとで, Động từ 2Động từ 2 được thực hiện sau khi động từ 1 hoặc danh từ xảy ra. Ví dụ: うちへ 帰ったあとで、ご飯を食べます。Sau khi về nhà tôi sẽ ăn cơm3. Động từ 1 thể て (hoặc thể ない+で) + Động từ 2Động từ 1 chỉ trạng thái hoặc tác động được đi kèm với động từ 2.Ví dụ: 傘を持って 出かけます。Tôi cầm ô rồi đi ra ngoài. Hành động cầm ô được kèm theo việc đi ra ngoài.4. Động từ 1 thể ない+で、Động từ 2Có 2 việc không thể làm động thời, người nói chọn làm việc- động từ 2 và không làm động từ 1. Ví dụ: 遊ばないで 勉強します。Tôi sẽ không đi chơi mà sẽ học.

35 Ngữ pháp minna bài 35

Ngữ pháp minna bài 35 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1 Cách chia và cách dùng thể điều kiệnVí dụ:聞きます ⇒ 聞けばHỏi  ⇒ nếu hỏiボタンを 押せば、窓が 開きます。Nếu mà nhấn nút này thì cửa sổ sẽ mở ra.2 Danh từ なら、~ Nhắc lại danh từ mà người nói vừa nói trước đó.Ví dụ: 桜を見に行きたいんですが。Tôi muốn đi ngắm hoa Sakura.どこか いいところ ありますか。Có nơi nào đẹp không?桜なら、目黒川が いいですよ。Hoa Anh đào thì sông Meguro đẹp đó.

3 Từ nghi vấn + Động từ thể điều kiện + いいですか。Xin lời khuyên về cách làm việc gì đó.Các dùng này giống với ~たら いいですか đã học trong bài 26Ví dụ: 本を 借りたいんですが、Tôi muốn mượn sách.どう すれば いいですか。Tôi phải làm thế nào?4 Thể điều kiện + Thể Nguyên dạng + ほど~Mẫu càng ~ càng Ví dụ: Lương càng cao thì càng tốt給料は多ければ 多いほど いいです。

36 Ngữ pháp minna bài 36

Ngữ pháp minna bài 36 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Động từ 1 thể る/Thể ない+ように、Động từ 2Thực hiện Động từ 2 để đạt được mục tiêu trong động từ 1.Ví dụ: 日本語が 話せるように、毎日 練習します。 Tôi luyện tập mỗi ngày để có thể nói được tiếng Nhật.

2. Động từ thể る + ように/(Động từ thể ない⇒なく)+なります。Thể hiện sự thay đổi trạng thái.Ví dụ như từ không biết đi xe đang sang biết đi xe đạp:自転車に 乗れるように なりました。Tôi đã đi được xe đạp.

3. Động từ thể る /Động từ thể ない + ように します。Thể hiện việc cố gắng làm hoặc không làm việc gì đó.Ví dụ: Mỗi ngày cố gắng học tiếng Nhật.毎日 日本語を 勉強するように しています。

37 Ngữ pháp minna bài 37

Ngữ pháp minna bài 37 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1) Danh từ 1 は Danh từ 2 に Động từ thể bị động.Người 1 bị người 2 làm cái gì đó. Ví dụ:私は 先生に しらかれました。Tôi bị giáo viên mắng.

2) Danh từ 1 は Danh từ 2 に Danh từ 3 を Động từ thể bị động. Danh từ 3 thuộc sở hữu của danh từ 1. Câu này giống với mẫu trên nhưng diễn đạt chi tiết hơn. Danh từ 3 của danh từ 1 đã bị danh từ 2 làm cái gì đó. Ví dụ: Tôi bị giáo viên dẫm vào chân.私は 先生に 足を 踏まれました。わたし    あし ふ

3) Danh từ(vật/việc)が/は Động từ bị độngNói vật hoặc việc bị tác động nhưng không cần nhắc tới đối tượng thực hiện hành động. Ví dụ:会議は 神戸で 開かれます。かいぎ こうべ ひらCuộc họp thì sẽ được tổ chức tại Kobe.Không quan tâm tới đơn vị tổ chức.

38 Ngữ pháp minna bài 38

Ngữ pháp minna bài 38 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Danh từ hóa động từ bằng cách thêm の vào sau thể thông thường của động từ. 2 Động từ thể nguyên dạng + のを 忘れました3 Động từ thể thông thường + のを 知っていますか。4 Thể thông thường + のは+ Danh từ です。

39 Ngữ pháp minna bài 39

Ngữ pháp minna bài 39 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể thông thường + て、~2 Thể thông thường + ので、~

40 Ngữ pháp minna bài 40

Ngữ pháp minna bài 40 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Nghi vấn từ + Thể thông thường + か、~2 Thể thông thường +か どうか、~3 Động từ thể て みます

41 Ngữ pháp minna bài 41

Ngữ pháp minna bài 41 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: Vて いただきます。Vて くださいます。Dùng với người trên.

42 Ngữ pháp minna bài 42

Ngữ pháp minna bài 42 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể nguyên dạng/(Danh từ の)+ ために、~2 Động từ thể nguyên dạng + の/(Danh từ) + に ~

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

43 Ngữ pháp minna bài 43

Ngữ pháp minna bài 43 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 ~ そうです2 Động từ thể て 来ます。

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

44 Ngữ pháp minna bài 44

Ngữ pháp minna bài 44 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. ~すぎます:quá (mang nghĩa không tốt)Ví dụ: 飲みすぎます:uống nhiều quá.勉強しすぎます:học nhiều quá.このかばんは お重すぎる:Cái cặp này nặng quá.ハンサムすぎる:đẹp trai quá…

2. V+やすい/にくい です。Làm việc gì đó là dễ hay khó.使いやすいです。Dễ dùng.食べにくいです。Khó ăn.

3. Danh từ に します。Dùng khi chúng ta quyết định hoặc lựa chọn.部屋は シングルに しますか、ツインに しますか。Bạn chọn phòng đôi hay phòng đơn?ツインに します。Tôi chọn phòng đôi.

45 Ngữ pháp minna bài 45

Ngữ pháp minna bài 45 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

2. ~ のに、~Một kết quả đã xảy ra trái với dự đoán, làm cho người nói thất vọng.約束を したのに、彼女が 来ませんでした。Tôi đã hẹn với em ấy, vậy mà em ấy không tới.

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

46 Ngữ pháp minna bài 46

Ngữ pháp minna bài 46 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1 Động từ ~ところです。Để nói 1 việc:Sắp diễn ra Vる ところです。Đang diễn ra Vて いる ところです。Vừa kết thúc Vた ところです。

2 Vた ばかりです。Nói 1 việc xảy ra chưa lâu theo cảm nhận của người nói.

3 ~はずです。Phán đoán chắc chắn việc gì đó sẽ xảy ra dựa vào căn cứ nào đó.

47 Ngữ pháp minna bài 47

Ngữ pháp minna bài 47 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1. Thể thông thường + そうです。theo ~ thì, nghe nói~Truyền đạt lại thông tin từ 1 nguồn nào đó mà không thêm ý kiến của mình vào.天気情報に よると、明日は 寒く なるそうです。Theo dự báo thời tiết thì ngày mai sẽ trở lạnh2. Thể thông thường + ようです。hình như ~Suy đoán mang tính chủ quan dựa vào thông tin nhu nhập được từ các giác quan của mình.ミラーさんは 忙しいようです。Hình như anh Mira bận.

48 Ngữ pháp minna bài 48

Ngữ pháp minna bài 48 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Cách chia động từ ở thể sai khiến 使役(しえき). vd: 行きます ⇒ 行かせます Đi  ⇒ phải đi, được đi2 Dùng thể sai khiến với 2 nghĩa: bắt buộc hoặc cho phép ai đó làm gì đó.私は 娘を 買い物に 行かせました。Tôi đã cho con gái đi mua sắm.3 Người dưới xin phép được làm gì đóThể sai khiến て いただけませんか。すみませんが、 明日 休ませて いただけませんか。Xin lỗi nhưng ngày mai cho phép tôi nghỉ có được không?

49 Ngữ pháp minna bài 49

Ngữ pháp minna bài 49 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Kính ngữ 敬語 là gì2 Các trường hợp dùng kính ngữ3 Thành phần của kính ngữ4 Tôn kính ngữ 尊敬語(そんけいご)

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

50 Ngữ pháp minna bài 50

Ngữ pháp minna bài 50 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Khiêm nhường ngữ 謙譲語(けんじょうご)2 Thể lịch sự 丁寧語(ていねいご ) . Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

Tổng Hợp Trung Tâm Tiếng Anh Ở Nha Trang Tốt Nhất

1. Trung tâm tiếng Anh Nha Trang luyện thi chứng chỉ quốc tế

Tùy vào từng đối tượng người học mà mục tiêu ôn luyện tiếng Anh của mỗi người là khác nhau. Một số bạn sẽ muốn ôn thi để lấy các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phục vụ cho cuộc sống và công việc. Có một số trung tâm tiếng Anh Nha Trang chuyên chú trọng luyện các kỹ năng tiếng Anh này cho người học, cụ thể:

Với hơn 14 năm kinh nghiệm trong việc đào tạo các chứng chỉ quốc tế, VASS xứng đáng là một trong những trung tâm luyện thi và khảo thí tốt nhất trên toàn quốc. Ở Nha Trang, trung tâm cũng có cơ sở tại 68 Thống Nhất, vì vậy học viên trong thành phố có thể tiện lợi trong việc di chuyển đến trung tâm.

Bạn có thể tham gia các khóa học luyện thi chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELTS tại trung tâm. Ngoài ra, các bậc phụ huynh cũng có thể gửi gắm con em mình đến trung tâm nếu muốn bé đạt được các chứng chỉ dành cho thiếu nhi như Starters, Movers, Flyers hay cho thiếu niên và người lớn như KET, PET, FCE, CAE, CPE.

Chương trình học được thiết kế cho mọi đối tượng và trình độ người học, chú trọng vào việc phát triển ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp của người học qua các tình huống giao tiếp thực tế. Kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy như vừa học vừa chơi, giải đố, diễn tình huống, trung tâm củng cố toàn diện các kỹ năng nghe nói đọc viết cho người học.

Tài liệu giảng dạy được cập nhật từ các trường đại học và nhà xuất bản uy tín nhất trên toàn thế giới như NXB Cambridge, Oxford, Macmillan, Longman. Giáo viên tại trung tâm là người bản ngữ, có trình độ chuyên môn cao, đều là các thạc sĩ chuyên ngành sư phạm tiếng Anh. Đội ngũ giáo viên luôn sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ và giải đáp thắc mắc của người học 24/7.

Trang thiết bị hiện đại được lắp đặt tại tất cả các phòng học, phục vụ tốt cho quá trình học tập và giảng dạy. Qua nhiều năm giảng dạy, trung tâm đã đào tạo được nhiều thế hệ học viên xuất sắc, giành được thành tích cao trong các kỳ thi quốc tế.

Trung tâm ngoại ngữ Gia Bảo là một trong những trung tâm tiếng Anh tốt và nổi tiếng nhất thành phố Nha Trang. Trung tâm sở hữu đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao, trình độ tiếng Anh sư phạm tốt, tận tâm và nhiệt tình trong quá trình giảng dạy, nhằm mang đến những bài học chất lượng nhất, giúp học viên có thể tiếp thu kiến thức hiệu quả nhất.

Môi trường giảng dạy tại trung tâm năng động, với nhiều thiết bị hiện đại nhằm khuyến khích sự ham học hỏi và thúc đẩy niềm yêu thích với tiếng Anh. Chương trình học tại trung tâm được thiết kế theo chuẩn quốc tế, có đầu ra tương ứng với các cấp độ chứng chỉ như ESOL, TOEIC, TOEFL, IELTS, CEFR A1, B1, C1.

-Khóa luyện thi TOEIC: khóa học kéo dài 4 tháng, chú trọng vào việc ôn luyện kiến thức và tập trung giải đề TOEIC.

-Khóa tiếng Anh giao tiếp cơ bản: Sau lộ trình học 3 tháng, người học có thể tự ti giao tiếp với người nước ngoài ở mức cơ bản.

-Khóa học tiếng Anh giao tiếp trung cấp: Khóa học dành cho những bạn đã có nền tảng tiếng Anh và muốn cải thiện trình độ của mình ở mức tốt hơn.

Trung tâm nổi tiếng với các khóa học IELTS dành cho mọi lứa tuổi, từ trẻ em đến thiếu niên và người đi làm. Áp dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, trung tâm luôn nỗ lực trong việc mang đến cơ hội luyện tập và giao tiếp thực tế để học viên có thể hoàn thiện kỹ năng ngoại ngữ.

Không chỉ có nhiều khóa học phù hợp với nhiều lứa tuổi khác nhau mà trung tâm còn có các lớp IELTS từ cơ bản đến nâng cao để phù hợp với nhiều trình độ tiếng Anh. Việc thực hiện kiểm tra và đánh giá năng lực thường xuyên của học viên sẽ giúp các thầy cô ở trung tâm nắm được tình hình học tập của người học, theo dõi sát sao, từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp, hiệu quả.

Bên cạnh các khóa luyện thi chứng chỉ IELTS, trung tâm còn có các khóa tiếng Anh chuyên ngành như “Business English” hay “Hotel & Restaurant”. VAE chính là một môi trường đích thực cho những bạn muốn học tiếng Anh qua việc thực hành những tình huống thực tế.

2. Trung tâm tiếng Anh Nha Trang dạy tiếng Anh giao tiếp

Đây là một trong những trung tâm dạy tiếng Anh giao tiếp hiệu quả nhất tại Nha Trang, đã nhận được sự tín nhiệm của nhiều đối tượng học viên tại thành phố này. Với phương pháp giảng dạy độc đáo, người học có thể cải thiện kỹ năng tiếng Anh từ một người không biết gì có thể thành thạo giao tiếp chỉ trong một thời gian ngắn.

Hiện nay, các khóa học tại trung tâm vô cùng đa dạng như tiếng Anh cho trẻ em mẫu giáo, tiếng Anh cho thiếu nhi, thiếu niên, luyện thi chứng chỉ quốc tế. Trung tâm phù hợp với những bạn mất gốc tiếng Anh và muốn chinh phục tiếng Anh lại từ đầu. Sau khi tham gia các khóa học tại trung tâm, bạn có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh như người bản ngữ.

Các phòng học tại trung tâm được trang bị những thiết bị hiện đại như máy lạnh, máy tính, máy chiếu. để tạo cảm giác thoải mái, tiện nghi cho học viên, từ đó tiếp thu kiến thức một cách tốt nhất. Mỗi lớp học chỉ có khoảng 15 học viên, số lượng học viên ít sẽ tăng tính tương tác tối đa giữa học viên và giáo viên, từ đó có nhiều cơ hội hơn để thực hành tiếng Anh giao tiếp.

Lộ trình học tại trung tâm được thiết kế từ cơ bản đến nâng cao, nên người học có thể dần dần làm quen và cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. Học phí cho các khóa học tại trung tâm tiếng Anh BIET sẽ rơi vào khoảng 450.000 VNĐ đến 650.000 VNĐ.

Trung tâm đã có hơn 25 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh cho nhiều thế hệ người học tại thành phố Nha Trang. Đặc biệt, trung tâm nổi tiếng với các khóa học tiếng Anh chất lượng cho người đi làm với mức chi phí hợp lý. Trung tâm được biết đến nhiều nhất với hai khóa tiếng Anh giao tiếp và khóa luyện thi IELTS. Chương trình giảng dạy được thiết kế dựa trên nhu cầu học tập của từng đối tượng cụ thể, cố gắng để thỏa mãn mong muốn học tiếng Anh của từng người với từng công việc khác nhau.

Khóa học tiếng Anh giao tiếp tại trung tâm phù hợp với những bạn muốn sử dụng tiếng Anh trong môi trường công sở làm việc, kinh doanh hay gặp gỡ đối tác. Học phí cho các khóa học này từ 1.250.000 VNĐ đến 1.400.000 VNĐ. Khóa luyện thi IELTS phù hợp với những bạn muốn ôn luyện cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và đạt điểm số cao trong kì thi IELTS.

Tham gia các khóa học tiếng Anh tại trung tâm, học viên sẽ được đào tạo cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ. Đội ngũ giáo viên tại trung tâm có trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy nên học viên có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng bài học.

Giáo trình tại trung tâm đều là những nguồn tài liệu uy tín, chất lượng, lấy từ các trường đại học nổi tiếng trên thế giới như Cambridge, Oxford. Học viên sẽ có được nguồn kiến thức tốt nhất và tiếp xúc với phương pháp học tập hiện đại, hiệu quả.

Nổi bật ở trung tâm là 2 khóa học tiếng Anh giao tiếp quốc tế và tiếng Anh chuyên ngành du lịch. Chi tiết về hai khóa học này như sau:

-Tiếng Anh giao tiếp quốc tế: Khóa học củng cố vốn từ vựng, ngữ pháp để học viên có thể tự tin vào nền tảng kiến thức tiếng Anh giao tiếp của mình. Bên cạnh đó, học viên cũng được rèn phát âm và kỹ năng nghe nói một cách bài bản nhất. Học phí cho khóa học dao động từ 1.500.000 đến 2.300.000 VNĐ.

-Tiếng Anh chuyên ngành du lịch: Nội dung kiến thức sẽ xoay quanh việc cung cấp từ vựng cũng như mẫu câu giao tiếp thường xuyên được sử dụng trong ngành du lịch. Sau khi học xong khóa học, người học có thể giao tiếp với người bản ngữ, thành thạo trong nghiệp vụ hướng dẫn du lịch hay dẫn khách quốc tế.

Trung tâm ra đời với sứ mệnh giúp thế hệ trẻ Việt Nam bắt kịp những xu hướng quốc tế để có thể thành thạo giao tiếp tiếng Anh trên toàn cầu. Phương pháp giảng dạy hiện đại, kết hợp với tư duy truyền cảm hứng, tạo động lực để giúp người học có động lực chinh phục ngoại ngữ.

Trung tâm tự hào vì có những đối tác quốc tế đến từ Mỹ, Singapore và các nước Châu Âu. Với đội ngũ giáo viên 100% là người bản ngữ, trung tâm đã giúp hàng triệu người Việt Nam nói và giao tiếp tiếng Anh trôi chảy.

Trung tâm chuyên cung cấp các khóa học tiếng Anh cho người đi làm, với các khóa tiếng Anh giao tiếp hiệu quả, cụ thể:

-Khóa tiếng Anh giao tiếp chuyên sâu: Khóa học này kéo dài 10 tuần, phù hợp với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh và có mục tiêu giao tiếp như người bản xứ.

-Khóa kỹ năng mềm-kỹ năng sống: Khóa học cải thiện kỹ năng nghe nói, phản xạ tiếng Anh hiệu quả. Chương trình học giúp học viên có được sự tự tin khi giao tiếp tiếng Anh.

Mỗi giờ học đều tăng cường sự tương tác tối đa giữa người học và thầy cô giáo, từ đó, tạo ra môi trường thực hành tiếng Anh liên tục. Các bài kiểm tra đánh giá năng lực được diễn ra thường xuyên nên người học có thể biết được sự tiến bộ của mình, từ đó có phương pháp điều chỉnh cách học cho phù hợp.

Trung tâm tiếng Anh quốc tế Việt Mỹ tự hào là một trong những trung tâm tiếng Anh tốt nhất Nha Trang, được công nhận chất lượng giảng dạy tốt từ UBND tỉnh Khánh Hòa. Trung tâm hướng đến việc giải quyết hầu hết các vấn đề mà người học Việt Nam đối mặt với tiếng Anh giao tiếp.

Qua các khóa học tại trung tâm, thầy cô luôn cố gắng giúp học viên phát huy chất giọng của bản thân, nâng cao khả năng tự tin dám nói, dám sai và sửa chữa lỗi của mình. Trung tâm luôn cố gắng tạo ra môi trường thực hành tiếng Anh tốt nhất cho học viên. Thông qua việc trải nghiệm các tình huống giao tiếp thực tế ngoài cuộc sống được mô phỏng lại, các hoạt động thuyết trình, tương tác, học viên có thể luyện kỹ năng nghe nói tốt hơn.

Trung tâm luôn có các khung giờ học tập linh hoạt cho học viên, thuận tiện cho người đi làm để có thể sắp xếp lịch trình riêng của bản thân. Thời lượng cho toàn khóa học sẽ kéo dài khoảng 63 giờ và có thể hoàn thiện trong vòng 2.5 tháng.

Trung tâm Anh ngữ quốc tế Úc Châu là trung tâm tiếng Anh dành cho mọi lứa tuổi với nhiều nhu cầu khác nhau. Các khóa học tại trung tâm hiện bao gồm IELTS, TOEFL, chứng chỉ Anh Văn thương mại, Anh văn chuyên ngành biên, phiên dịch.

Đây là một trong những câu lạc bộ tiếng Anh có số lượng người nước ngoài nhiều nhất tại Nha Trang. Khóa học tiêu biểu nhất tại trung tâm chính là khóa tiếng Anh giao tiếp.

Trung tâm đã thực hiện rất tốt trong việc tạo ra môi trường thực hành tiếng Anh với giáo viên 100% là người bản ngữ. Tham gia lớp học, các bạn sẽ được trải nghiệm các buổi ngoại khóa được tổ chức hàng tuần và những buổi du lịch hàng tháng diễn ra với người bản xứ. Đây thực sự là một môi trường thực sự tốt để bạn có thể thực hành tiếng Anh giao tiếp của mình.

Chỉ sau 25 buổi học, bạn hoàn toàn có thể tự tin để giao tiếp với người bản xứ. Mỗi lớp học với số lượng học viên tương đối nhỏ, chỉ từ 8 đến 12 học viên, đảm bảo độ tương tác cao giữa giảng viên và người học. Trung tâm còn miễn phí giáo trình cho học viên trong suốt quá trình học. Giờ học tại trung tâm khá linh hoạt, mức chi phí cũng khá hợp lý, phù hợp với các bạn sinh viên.

Tổng Hợp 8 Bộ Sách Tiếng Anh Hay Nhất Cho Trẻ Mẫu Giáo

“Nhãn quan” sinh động, màu sắc hấp dẫn là con đường ngắn nhất giúp trẻ hào hứng, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. Thế nên, một quyển sách tiếng Anh hay phải là một quyển cẩm nang có đầy đủ hình ảnh với sắc màu vui tươi, giúp các con thuộc bài thật nhanh và nhớ bài thật lâu.

Một trang trong cuốn sách Alphabet Learning Workbook

Alphabet Learning Workbook là một cuốn sách tiếng Anh tương đối tốt để cha mẹ sử dụng và dạy con bảng chữ cái tiếng Anh ngay tại nhà. Với bộ sách này, các bé sẽ được tham gia vào các trò chơi nhỏ và hết sức vui nhộn như: tô màu bông hoa có chữ cái theo yêu cầu, điền từ còn thiếu, khoanh tròn chữ cái thường và chữ in hoa,… Alphabet Learning Workbook mang lại sự hào hứng, vui vẻ và khả năng tập trung rất cao cho trẻ.

3. Hooked on phonics

Chia sẻ nhiều bí quyết và ý tưởng giúp các em học đánh vần và phát âm Tiếng Anh chuẩn xác. Đây là tài liệu Tiếng Anh trẻ em phù hợp cho các em đang muốn bắt đầu làm quen với Tiếng Anh với đầy đủ cách đánh vần, phát âm, giọng điệu và phát triển kỹ năng thông qua nhiều bài thực hành thực tế.

Sách đưa kiến thức nền tảng nhất từ chữ cái, số trong tiếng Anh nói như thế nào, các từ để hỏi sử dụng ra sao, giới thiệu qua về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn – 2 thì được sử dụng chủ yếu trong tiếng anh, các phó từ thường dùng và cách dùng cơ bản của chúng,…

Tất cả bài tập trong cuốn này đều được trình bày ở dạng vô cùng đơn giản, thích hợp với bạn mới học tiếng Anh và muốn tìm thêm tài liệu để luyện tập.

Đây là tài liệu học Tiếng Anh phù hợp cho bé trên 3 tuổi từ nhà xuất bản Longman. Tài liệu kết hợp giữa sách in và các file nghe mp3, cung cấp cho trẻ rất nhiều từ vựng và tăng kỹ năng phát âm lẫn nghe.

Family and Friends gồm có Level 1, 2, 3, 4, 5 – Mỗi cuốn sách sẽ có 15 Unit bài học xoay quanh gia đình, bạn bè của con. Trong mỗi bài học các con được nâng cao vốn từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm và rèn luyện đều cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh hiệu quả như mong muốn! Bộ sách Family and Friends được thiết kế hình ảnh sinh động, vui nhộn và rất khoa học nên các con tự học dễ hiểu. Ngoài ra, để nâng cao ngữ pháp tiếng anh các con được rèn luyện thêm bộ Grammar Friends 1 ,2, 3, 4, 5.

Family and Friends giúp các con luyện 4 kỹ năng và cung cấp một nguồn tài liệu dồi dào cho các hoạt động trong lớp học thông qua tài liệu Photocopy Masters Book. Chính vì vậy, ngay từ khi còn nhỏ các con sẽ được cải thiện kỹ năng tiếng Anh một cách đồng đều nhất.

Amslink luôn sẵn sàng TƯ VẤN MIỄN PHÍ cho tất cả các phụ huynh quan tâm đến ĐẦU TƯ CHO GIÁO DỤC TƯƠNG LAI. Mọi thắc mắc phụ huynh vui lòng đăng ký tư vấn về khóa học miễn phí tại: http://bit.ly/Tuvan_ams hoặc gọi điện tới tổng đài 024 7305 0384 để được giải đáp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp 50 Mẫu Content Về Trung Tâm Tiếng Anh 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!